Tuần 25 – Tiết 40 Ngày soạn: Bài 48: Ngày dạy: SỬ DỤNG HỢP LÝ ĐIỆN NĂNG I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 1.1.Kiến thức: Biết được đặc điểm của giờ cao điểm.Biết sử dụng điện năng một cách hợp lí. 1.2.Kỹ năng: Phân tích tại sao cần phải sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng. 1.3.Thái độ: Biết sử dụng hợp lí điện năng, có ý thức tiết kiệm điện.Có ý thức bảo vệ môi trường. 2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: 2.1. Phẩm chất: Chăm học, trung thực. 2.2.Năng lực: Năng lực hợp tác nhóm. II.CHUẨN BỊ 1.GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài học. 2.HS: Tìm hiểu trước nhu cầu tiêu thụ điện năng trong gia đình. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS KL của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn ( 5’ ) a) Mục đích hoạt động: HS thông qua phần giới thiệu của GV để gợi tò mò về vấn đề mới sẽ học trong bài. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -GV: Điện năng có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội. Nhu cầu tiêu thụ điện năng như thế nào? Thời gian tiêu thụ điện các giờ trong ngày như thế nào? Đối với chúng ta cần phải làm gì để tiết kiệm điện năng . Tiết kiệm điện có ý nghĩa như thế nào?- HS: Ghi nhận thông tin. SPHS: HS có hứng thú để bắt đầu tiếp nhận kiến thức mới. Hoạt động 2: Tìm tòi , thí nghiệm và tiếp nhận kiến thức ( 30’) Kiến thức 1: Tìm hiểu nhu cầu tiêu thụ điện năng. a) Mục đích hoạt động: HS hiểu được nhu cầu tiêu thụ điện năng trong ngày. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -Trong ngày thì nhu cầu sử -SPHS: HS làm việc cá I.Nhu cầu tiêu thụ điện dụng điện năng vào thời nhân rồi trả lời được câu năng gian nào là nhiều nhất? hỏi theo yêu cầu của GV. 1.Giờ cao điểm tiêu thụ GV giới thiệu những giờ -Cả lớp chú ý lắng nghe điện năng đó được gọi là giờ cao GV giới thiệu. Những giờ tiêu thụ điện điểm.-> cho HS ghi vở. năng nhiều gọi là giờ cao Vậy giờ cao điểm có đặc -HS làm việc làm việc điểm khoảng 18h đến 22h. điểm gì?Gợi ý: Điện năng theo bàn rồi trả lời theo sự 2.Những đặc điểm của giờ tiêu thụ trong giờ cao điểm gợi ý của GV. cao điểm như thế nào? Trong khi đó -HS làm việc theo bàn rồi -Điện năng được tiêu thụ khả năng cung cấp của nhà trả lời theo yêu cầu của rất lớn ⇨ khả năng cung máy điện ra sao?Để đồ GV. cấp điện của nhà máy điện dùng điện làm việc được không đáp ứng đủ. bề lâu chúng ta cần phải làm gì? Nếu điện áp của 1 mạng điện bị giảm xuống -Điện áp giảm ⇨ ảnh thì có ảnh hưởng như thế hưởng xấu đến khả năng nào đến các đồ dùng điện. làm việc của đồ dùng điện. Em lấy ví dụ minh hoạ. -GV chốt lại -> cho HS ghi vở Kiến thức 2: Sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng a)Mục đích hoạt động: HS nắm được cách sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng b)Cách thức tổ chức hoạt động: -Cho HS thảo luận cách sử -HS thảo luận theo nhóm II.Sử dụng hợp lý và tiết dụng hợp lí và tiết kiệm nhỏ . kiệm điện năng điện năng. 1.Giảm bớt tiêu thụ điện -Cho HS trả lời câu hỏi -HS trả lời theo yêu cầu năng vào giờ cao điểm: Tắt theo yêu cầu của GV. của GV. Cả lớp chú ý lắng một số thiết bị điện không -GV chốt lại kiến thức. nghe bạn trả lời rồi nhận cần thiết. -Để chiếu sáng trong nhà, xét bổ sung . 2.Sử dụng đồ dùng điện công sở người ta dùng đèn -HS trả lời cá nhân hiệu suất cao đê tiết kiệm hùynh quang hay đèn sợi - điện năng đốt? Vì sao? Sử dụng đồ VD: Để chiếu sáng trong dùng, thiết bị như thế nào nhà, công sở người ta dùng là tiết kiệm điện năng. đèn hùynh quang vì đèn -Cho HS hòan thành bài hùynh quang có hiệu suất tập trang 166. -HS làm việc cá nhân rồi pháp quang cao nên tiết -Hãy nêu các việc làm tiết trả lời theo yêu cầu của kiệm điện năng hơn. kiệm điện năng mà thấy GV. 3.Không sử dụng lãng phí cần phải thực hiện ->giáo -HS làm việc cá nhân rồi điện năng dục cho HS ý thức tiết trảlời theo yêu cầu của Không sử dụng đồ dùng kiệm điện năng. GV. điện khi không có nhu cầu, SPHS: HS trả lời được sử dụng các thiết bị đóng theo sự hiểu biết. cắt điện khi không có nhu cầu. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (3’) a) Mục đích hoạt động: Giúp HS ôn tập và khắc sâu kiến thức cũ và định hướng HS ôn tập kiến thức tốt hơn ở tiết sau. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Y/c HS học thuộc bài -Bài tập về nhà - Chuẩn bị trước bài sau TH - HS: Ghi nhận dặn dò của GV. c) Sản phẩm của HS: Học thuộc bài ở tiết sau và chuẩn bị tốt cho bài mới. d) Kết luận của GV: HS nên ôn tập kiến thức để làm tiền đề cho tiết học sau. IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC ( 7’ ) Câu hỏi đánh giá: Gia đình em đã có biện pháp nào để tiết kiệm điện năng?Tiết kiệm điện năng kcó ý nghĩa như thế nào trong bảo vệ môi trường? V.RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................ ............................................................................................................................ 2 Tuần 25 – Tiết 41 Ngày soạn: Bài 49: Ngày dạy: THỰC HÀNH: TÍNH TOÁN ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ TRONG GIA ĐÌNH I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 1.1.Kiến thức: Tính toán được mức độ tiêu thụ điện trong gia đình 1.2.Kỹ năng: Tính toán, biết vận dụng công thức để tính điện năng tiêu thụ. 1.3.Thái độ: Biết sử dụng hợp lí điện năng, có ý thức tiết kiệm điện điện năng góp phần bảo vệ môi trường. Cẩn thận, đảm bảo an toàn điện khi sử dụng. 2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: 2.1. Phẩm chất: Chăm học, trung thực. 2.2.Năng lực: Năng lực hợp tác nhóm. II.CHUẨN BỊ 1.GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài học. Mỗi nhóm HS: Một quạt điện loại 220V.1 kìm, 1 tua vít, 1 cờ lê, 1 bút thử điện,1 đồng hồ vạn năng.Chuẩn bị cho cả lớp: Một cái quạt đã được tháo rời từng bộ phận: vỏ cách quạt, stato, rôto. 2.HS: Tìm hiểu trước nhu cầu tiêu thụ điện năng trong gia đình. Mỗi em chuẩn bị sẵn một mẫu báo cáo . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:Tìm hiểu điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện (8’) a) Mục đích hoạt động: HS nắm được công thức tính điện năng. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -Điện năng là gì?điện năng được tính bằng -Điện năng là công của dòng điện : vậy công thức nào? Giải thích các đại lượng điện năng được tính là :A = P. t trong công thức. -Lưu ý cho HS các đơn vị để tính điện -Cả lớp chú ý lắng nghe năng. Cho ví dụ:tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn 220V- 60W trong một tháng (30 ngày), mỗi ngày bật đèn 2 giờ. -Hoạt động cá nhân rồi trả lời theo yêu -Cho HS đứng tại chỗ nêu cách tính. cầu của GV. -GV nhấn mạnh lại cho HS về cách tính -HS trả lời cá nhân:điện năng tiêu thụ điện năng tiêu thụ. Đồ dùng có công suất càng lớn. điện càng lớn thì điện năng tiêu thụ như thế nào? Hoạt động 2:Hướng dẫn tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình (28’) a) Mục đích hoạt động: HS tính toán được được điện năng tiêu thụ trong gia đình sau khi GV hướng dẫn. b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Hướng dẫn bằng cách đặt câu hỏi : -Cá nhân thực hiện theo yêu cầu của GV + Liệt kê tên đồ dùng điện, công suất, số -HS trả lời cá nhân. lượng đồ dùng điện trong gia đình mình và ghi vào mục 1 báo cáo thực hành. -Hoạt động cá nhân rồi nêu cách tính:bằng tổng tiêu thụ điện năng của tất 3 + Tính điện năng tiêu thụ trong một ngày cả các đồ dùng điện. Bằng tổng điện của gia đình mình ? năng tiêu thụ của các ngày trong tháng. + Em hãy nêu cách tính điện năng tiêu thụ trong một ngày của các đồ dùng? +Nêu cách tính điện năng trong một tháng. Hoạt động 3: Tổng kết và đánh giá thực hành (8’) a) Mục đích hoạt động: HS thông qua các tiêu chí của GV có thể tự đánh giá bài TH của mình. b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Chú ý cho HS về ý thức bảo vệ môi Thực hiện theo yêu cầu của GV trường: Giữ vệ sinh môi trường nơi thực hành. -HS đánh giá tiết thực hành theo yêu cầu -Theo dõi, giúp đỡ các HS yếu . của GV -Cho 2 bạn ngồi cạnh nhau trao đổi bài cho nhau và nhận xét kết quả của bạn. - Lắng nghe GV nhận xét -Hướng dẫn các em tự đánh giá kết quả thực hành qua phần mục tiêu bài học. -Lớp trưởng thu mẫu báo cáo nộp cho -Nhận xét kết quả và thái độ học tập của GV từng cá nhân GV hỏi: Nhà em đãsử dụng đồ dùng, thiết bị như thế nào để bảo vệ môi trường . - Thu mẫu báo cáo thực hành Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1’) a) Mục đích hoạt động: Giúp HS ôn tập và khắc sâu kiến thức cũ và định hướng HS ôn tập kiến thức tốt hơn ở tiết sau. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Y/c HS xem lại bài - Đọc trước bài mới- HS: Ghi nhận dặn dò của GV. c) Sản phẩm của HS: Học thuộc bài ở tiết sau và chuẩn bị tốt cho bài mới. d) Kết luận của GV: HS nên ôn tập kiến thức để làm tiền đề cho tiết học sau. IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC V.RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................ ............................................................................................................................ Nhận xét: . Ký duyệt: Tổ trưởng . . .. . Nguyễn Tiến Cử 4 Tuần 26 – Tiết 42 Ngày soạn: Ngày dạy: ÔN TẬP I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 1.1.Kiến thức: Nắm được tất cả những kiến thức cơ bản thông qua các bài đã học. 1.2.Kỹ năng: Biết sử dụng các dụng cụ và an toàn khi sử dụng và sửa chữa điện. Có tư duy ký thuật và khả năng quan sát. 1.3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. 2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: 2.1. Phẩm chất: Chăm học, trung thực. 2.2.Năng lực: Năng lực hợp tác nhóm. II.CHUẨN BỊ 1.GV: Hệ thống câu hỏi ôn tập. 2.HS: Chuẩn bị ôn tập kiến thức trước ở nhà. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ôn tập về truyền và biến đổi chuyển động (10’) a) Mục đích hoạt động: HS tự ôn tập lại kiến thức về truyền và biến đổi chuyển động. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV đưa ra hệ thống câu hỏi như HS cá nhân hoàn thành câu trả lời. sau, yêu cầu HS suy nghĩ và hoàn thành câu trả lời, Yêu cầu HS cá nhân hoàn thành: 1.Tại sao cần truyền chuyển động? 1.Vì: Các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và khi làm việc chúng cần quay tốc độ 2.Kể tên các bộ truyền chuyển khác nhau động. 2.Bộ truyền động ma sát và bộ truyền động ăn khớp. 3.Nêu cấu tạo, nguyên lý hoạt động 3.a) Bộ truyền động ma sát của bộ truyền động đai và truyền -Cấu tạo: Bánh dẫn, bánh bị dẫn, dây đai. động ăn khớp. -Nguyên lý làm việc: nbd n2 D1 i Với i: tỉ số truyền nd n1 D2 b)Bộ truyền động ăn khớp -Cấu tạo:Một cặp bánh răng hoặc một cặp đĩa – xích.Có 2 loại: truyền động bánh răng và truyền động xích. -Tính chất: Nếu bánh nào có số răng ít hơn thì quay nhanh hơn. 4.Tại sao cần biến đổi chuyển 4. Trong máy cần có cơ cấu biến đổi chuyển động? động để biến đổi chuyển động ban đầu thành các dạng chuyển động khác cho các bộ phận 5 5.Có mấy loại cơ cấu chuyển động công tác của máy nhằm làm một nhiệm vụ mà em đã được học? nhất định. 5. Có 2 cơ cấu chuyển động: +Cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến và ngược lại. +Cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành 6.Nêu cấu tạo, nguyên lý hoạt động chuyển động lắc và ngược lại. của cơ cấu tay quay – con trượt. 6. Cấu tạo: Tay quay, thanh truyền, giá đỡ, con trượt . Nguyên lý làm việc: Khi tay quay quay thì con trượt chuyển động tịnh tiến .Con trượt chuyển động đến điểm chết trên và điểm 7.Nêu cấu tạo và nguyên lý hoạt chết dươí khi con trượt đổi hướng chuyển động của cơ cấu tay quay – thanh động. lắc. 7. Cấu tạo: Tay quay, thanh truyền, giá đỡ, thanh lắc. Nguyên lý làm viêc: Khi tay quay AB quay đều quanh điểm A thì thanh CD sẽ chuyển động lắc một góc nào đó. Hoạt động 2: Ôn tập về vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống (15’) a) Mục đích hoạt động: HS ôn tập lại vai trò của điện năng. b) Cách thức tổ chức hoạt động: 8. Hãy nêu các cách mà con người 8. a)Nhà máy nhiệt điện sử dụng để sản xuất điện năng. Nhiệt năng của than, khí đốt đun nóng nước để biến nước thành hơi. Hơi nước ở nhiệt độ cao áp suất mạnh, làm quay bánh xe của tua pin hơi. Tua pin hơi làm quay máy phát điện phát điện năng. b)Nhà máy thủy điện: Thuỷ năng của dòng nước làm quay bánh xe tua bin nước. Tua bin nước làm quay máy phát điện phát điện năng. 9. Nêu vai trò của điện năng. c)Nhà máy điện nguyên tử: Năng lượng nguyên tử tạo ra nhiệt lượng đun nóng nước, làm quay tuabin tạo ra điện. 9. Điện năng là động lực, nguồn năng lượng cho sản xuất và đời sống. Hoạt động 3: Ôn tập về an toàn khi sử dụng điện (15’) a) Mục đích hoạt động: HS tự ôn tập về an toàn khi sử dụng điện. b) Cách thức tổ chức hoạt động: 10. Hãy cho biết các nguyên nhân 10. Có 3 nguyên nhân chính: xảy ra tai nạn điện. -Do chạm trực tiếp vào vật mang điện -Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp -Đến gần dây điện đứt rơi xuống đất 11.Khi sử dụng điện nên có những 11. Nên có các biện pháp như: biện pháp nào để bảo đảm an toàn? -Thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện. -Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện. -Thực hiện nối đất các thiết bị, đồ dùng điện -Không vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp. 6 12. Nêu một số biện pháp an toàn 12. Một số biện pháp an toàn khi sửa chữa khi sửa chữa điện. điện: +Trước khi sửa chữa điện phải cắt nguồn điện +Rút phích cắm + Rút nắp cầu chì +Cắt cầu dao Sử dụng đúng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện: + Vật lót cách điện. +Sử dụng các dụng cụ lao động cách điện. + Sử dụng các dụng cụ kiểm tra. Hoạt động 3: Ôn tập về các loại đồ dùng điện (15’) a) Mục đích hoạt động: HS tự ôn tập về các loại đồ dùng điện. b) Cách thức tổ chức hoạt động: 13. Nêu cấu tạo cũng như đặc điểm -HS trả lời các câu hỏi trên sau khi thảo luận của 2 loại đèn: Sợi đốt và huỳnh nhóm. quang. 14. Cho biết đặc điểm của đồ dùng loại điện nhiệt Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1’) a) Mục đích hoạt động: Giúp HS ôn tập và khắc sâu kiến thức cũ và định hướng HS ôn tập kiến thức tốt hơn ở tiết sau. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Y/c HS đọc lại bài - Chuẩn bị tiết sau kt 45’ –. HS: Ghi nhận dặn dò của GV. c) Sản phẩm của HS: Học thuộc bài ở tiết sau và chuẩn bị tốt cho kiểm tra. d) Kết luận của GV: HS nên ôn tập kiến thức để làm tiền đề cho tiết kiểm tra sau. IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC (4’ ) : GV y/cHS nhắc lại một số ý chính trong phần ôn tập trên. V.RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................ ............................................................................................................................ Nhận xét: . Ký duyệt: Tổ trưởng . . .. . Nguyễn Tiến Cử 7
Tài liệu đính kèm: