Tuần 23 Ngày soạn: Tiết 36 + 37 Ngày dạy: Chủ đề: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN -NHIỆT – BÀN LÀ ĐIỆN – NỒI CƠM ĐIỆN I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 1.1.Kiến thức: - Hiểu được nguyên lí của đồ dùng loại điện - nhiệt. - Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc, cách sử dụng bàn là điện và nồi cơm điện. 1.2.Kỹ năng: Đọc được các số liệu kĩ thuật ghi trên bàn là điện và nồi cơm điện; biết cách sử dụng hiệu quả, tiết kiệm và an toàn. 1.3.Thái độ: -Yêu thích môn học, hứng thú học tập - Có sự liên hệ thực tế từ môn học trong sử dụng tiết kiệm điện điện năng 2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: 2.1. Phẩm chất: Chăm học, trung thực. 2.2.Năng lực: Năng lực hợp tác nhóm; Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II.CHUẨN BỊ 1.GV: - Hình vẽ cấu tạo bàn là điện, nồi cơm điện theo SGK. - 1 cái bàn là điện thực tế, bảng nhóm 2.HS: Vở, SGK... III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kết luận của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn ( 2’ ) a) Mục đích hoạt động: HS thông qua phần giới thiệu của GV để gợi tò mò về vấn đề mới sẽ học trong bài. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -GV: Đồ dùng điện loại điện - nhiệt đã trở thành dụng cụ không thể thiếu trong mỗi gia đình. Từ bếp điện, nồi cơm điện, ấm điện, bàn là điện... Vậy chúng có cấu tạo và nguyên lí làm việc như thế nào? Để biết được điều đó thì hôm nay chúng ta cùng học bài 41. - HS: Ghi nhận thông tin. -SPHS: HS có hứng thú để bắt đầu tiếp nhận kiến thức mới. Hoạt động 2: Tìm tòi , thí nghiệm và tiếp nhận kiến thức ( 35’) Kiến thức 1: Nắm được nguyên lý làm việc của đồ dùng điện loại điện – nhiệt. Từ đó tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc, số liệu kỹ thuật và sử dụng bàn là. a) Mục đích hoạt động: HS nắm được kiến thức lý thuyết cơ bản của phần này. 1 b) Cách thức tổ chức hoạt động: -Những thiết bị nào trong -HS cá nhân trả lời các câu I. Đồ dùng loại điện - gia đình em thuộc loại điện hỏi trên. SPHS: nhiệt nhiệt? 1. Bếp từ máy nước nóng 1) Nguyên lý làm việc: -Trình bày nguyên lí làm ấm điện . Hoạt động dựa vào tác việc của đồ dùng loại điện 2.Chuyển hóa điện năng dụng nhiệt của dòng điện nhiệt?(HSTB) thành nhiệt năng. chạy trong dây đốt nóng, -Năng lượng đầu vào? 3.NL đầu vào: Điện năng. biến đổi điện năng thành năng lượng đầu ra của đồ - NL đầu ra: Nhiệt năng. nhiệt năng. dùng loại điện - -HS quan sát và cá nhân trả 2) Dây đốt nóng: nhiệt?(HSTB). lời các câu hỏi trên. SPHS: a) Điện trở của dây đốt - Cho HS quan sát mẫu vật 1.Gồm 2 bộ phận chính: nóng: SGK chiếc bàn là điện. Và cho Dây đốt nóng, vỏ và các bộ b) Các yêu cầu kỹ thuật HS quan sát hình vẽ minh phận phụ. của dây đốt nóng. hoạ cấu tạo bàn là điện. 2.Làm bằng hợp kim niken - Dây đốt nóng làm bằng 1.Bàn là gồm những bộ - crôm chịu nhiệt cao. vật liệu dẫn điện có điện phận chính nào? 3.Để tiết kiệm diện tích mà trở xuất lớn; dây niken – 2.Dây đốt nóng làm bằng vẫn giữ được chiều dài l crom f = 1,1.10-6/m vật liệu gì? lớn -> tỉ lệ thuận với R dây - Dây đốt nóng chịu được 3.Vì sao dây đốt nóng đốt nóng -> P toả ra lớn. nhiệt độ cao dây niken – được xoắn thành dạng lò 4.Được đặt trong rãnh crom 1000oC đến 1100oC. xo? trong bàn là. II. Bàn là điện 4.Dây đốt nóng được đặt ở 5. Gồm đế và nắp: 1. Cấu tạo: Gồm 2 bộ phận đâu? 6. Khi đóng điện, dòng chính: Dây đốt nóng, vỏ và 5.Vỏ bàn là gồm bộ phận điện chạy qua dây đốt các bộ phận phụ. gì? nóngtoả nhiệt, nhiệt được 2. Nguyên lí làm việc: 6.Nguyên lí làm việc của tích vào đế bàn là, làm Khi đóng điện, dòng điện bàn là điện như thế nào ? nóng bàn là. chạy qua dây đốt nóngtoả 7. Em cần quan tâm đến 7. Uđm = 127V; 220V; nhiệt, nhiệt được tích vào những số liệu kĩ thuật nào Pđm = 300W -> 1000W đế bàn là, làm nóng bàn là. của bàn là? 8. - Là quần áo, vải, hàng 3. Số liệu kĩ thuật (SGK) 8. Công dụng của bàn là? may mặc. 4. Sử dụng: 9. Nên sử dụng bàn là điện 9.Không để mặt bàn là trực + Điều chỉnh nhiệt độ phù như thế nào cho hợp lí? tiếp xuống bàn hoặc để lâu hợp. trên quần áo... + Giữ gìn mặt đế bàn là + Điều chỉnh nhiệt độ phù sạch và nhẵn. hợp. + Đảm bảo an toàn về điện + Giữ gìn mặt đế bàn là và nhiệt. sạch và nhẵn. + Đảm bảo an toàn về điện và nhiệt. Bài 42. Mục I. Bếp điện – Không dạy. Kiến thức 2: Nắm được cấu tạo, nguyên lý làm việc, số liệu kỹ thuật và sử dụng của nồi cơm điện a) Mục đích hoạt động: HS nắm được kiến thức lý thuyết cơ bản của phần này. 2 b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Cho HS quan sát mẫu vật -HS quan sát và cá nhân trả III.Nồi cơm điện chiếc nồi cơ điện. Và cho lời các câu hỏi trên. SPHS: 1. Cấu tạo: Gồm 2 bộ phận HS quan sát hình vẽ minh 1.Gồm 2 bộ phận chính: chính: Vỏ nồi, soong và hoạ cấu tạo nồi cơ điện. Vỏ nồi; soong và dây đốt dây đốt nóng ( gồm dây 1.Nồi cơ điện gồm những nóng. đốt nóng chính và dây đốt bộ phận chính nào? 2.Làm bằng hợp kim nóng phụ). 2.Dây đốt nóng làm bằng niken - crôm chịu nhiệt 2. Số liệu kỹ thuật (SGK) vật liệu gì? cao. 3.Sử dụng: 3. Nêu các số liệu kỹ thuật 3. Uđm = 127V; 220V; - Được sử dụng rộng rãi. của nồi cơm điện. Pđm = 400W -> 1000W - Cần sử dụng đúng với 4.Nên sử dụng nồi cơm hoặc lớn hơn. Uđm và bảo quản nơi khô điện như thế nào cho hợp 4. Cần sử dụng đúng với ráo. lí? Uđm và bảo quản nơi khô ráo. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (3’) a) Mục đích hoạt động: Giúp HS ôn tập và khắc sâu kiến thức cũ và định hướng HS ôn tập kiến thức tốt hơn ở tiết sau. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Y/c HS học thuộc bài -Trả lời câu hỏi SGK- Xem bài 44; 45 trước ở nhà - HS: Ghi nhận dặn dò của GV. c) Sản phẩm của HS: Học thuộc bài ở tiết sau và chuẩn bị tốt cho bài mới. d) Kết luận của GV: HS nên ôn tập kiến thức để làm tiền đề cho tiết học sau. IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC ( 5’ ) Câu hỏi đánh giá: Nguyên lý làm việc của đồ dùng điện loại điện – nhiệt là gì? Nêu VD một số đồ dùng thường gặp của loại này. Theo em nên sử dụng như thế nào để an toàn, hiệu quả và tiết kiệm điện nhất? V.RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Nhận xét: Ký duyệt: . . .. . Nguyễn Tiến Cử 3 Ngày soạn: Tuần 24 Ngày dạy: Tiết 38 Chủ đề: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - CƠ I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 1.1.Kiến thức: : -Hiểu cấu tạo, nguyên lí làm việc và công dụng của động cơ điện một pha -Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng quạt điện . 1.2.Kỹ năng: Quan sát, phân tích sơ đồ nguyên lý động cơ điện 1 pha. Kĩ năng tháo lắp các bộ phận. 1.3.Thái độ: -Cẩn thân, tinh thần hợp tác giữa các thành viên trong nhóm, có ý thức thực hiện các nguyên tăc an toàn về điện. 2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: 2.1. Phẩm chất: Chăm học, trung thực. 2.2.Năng lực: Năng lực hợp tác nhóm. II.CHUẨN BỊ 1.GV: -Mỗi nhóm HS: 1 Mô hình động cơ điện.Chuẩn bị cho cả lớp: Một cái quạt đã được tháo rời từng bộ phận: vỏ cách quạt, stato, rôto. 2.HS: Tìm hiểu nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện cơ? Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí làm việc của quạt điện III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Nguyên lý làm việc của đồ dùng điện loại điện – nhiệt là gì? Nêu VD một số đồ dùng thường gặp của loại này. Theo em nên sử dụng như thế nào để an toàn, hiệu quả và tiết kiệm điện nhất? (5’) 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS KL của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn ( 2’ ) c) Mục đích hoạt động: HS thông qua phần giới thiệu của GV để gợi tò mò về vấn đề mới sẽ học trong bài. d) Cách thức tổ chức hoạt động: -GV: Y/c HS đọc phần đầu mở bài. GV giới thiệu tổng quan về đồ dùng loại điện - cơ, động cơ điện một pha, quạt điện, máy bơm nước việc sử dụng phổ biến hiện nay. 4 - HS: Ghi nhận thông tin. - SPHS: HS có hứng thú để bắt đầu tiếp nhận kiến thức mới. Hoạt động 2: Tìm tòi , thí nghiệm và tiếp nhận kiến thức ( 34’) Kiến thức 1: Tìm hiểu cấu tạo động cơ điện một pha c) Mục đích hoạt động: HS hiểu được cấu tạo động cơ điện một pha. d) Cách thức tổ chức hoạt động: Phát dụng cụ động cơ -Đại diện nhóm nhận I.Động cơ điện một pha điện cho mỗi nhóm dụng cụ 1.Cấu tạo -Yêu cầu HS quan sát mô Gồm hai phần chính hình động cơ điện một -SPHS: Quan sát mô :satato và roto pha hình động cơ điện một a)Stato +Bộ phận chính của pha làm việc theo nhóm -Lõi thép satato làm động cơ là gì ? trả lời câu hỏi của GV bằng lá thép kĩ thuật điện +Các bộ phận đó được ghép lại thành hình trụ làm bằng chất liệu gì ? rỗng , mặt trong có các + Các bộ phận (stato , cực hoặc các rãnh để rôto) có chức năng gì ? quấn dây điện từ + Stato, rôto cấu tạo như -Dây quấn làm bằng dây thế thế nào ? ( vị trí dây điện từ được đặt cách quấn của rôto và stato và điện với lõi thép lõi thép ) b.Rôto -Cho HS lên bảng chỉ -Lõi thép :làm bằng lá vào hình vẽ và trả lời về -Cả lớp chú ý lắng nghe thép kĩ thuật điện ghép cấu tạo của động cơ GV thông báo. cách điện với nhau thành điện-> GV chốt lại cấu khối trụ mặt ngoài có các tạo và cho HS ghi vào rãnh vở. -Dây cuốn : Kiểu rôto -GV : Stato có nhiều kiểu lồng sóc gồm các thanh ở đây chỉ đưa ra kiểu nhôm đặt trong các rãnh động cơ điện vòng chập của lõi thép , nối với và dây quấn tập trung nhau bằng vòng ngắn -HS làm việc cá nhân rồi quanh cực từ mạch trả lời theo yêu cầu của -GV : Nêu cấu tạo dây GV. quấn lồng sóc :thanh dẫn, vòng ngắn mạch . 5 - Vòng ngắn mạch nối với các thanh dẫn rô to như thế nào ? vòng ngắn mạch dùng để làm gì? Kiến thức 2: Tìm hiểu nguyên lí làm việc, số liệu kĩ thuật và sử dụng a) Mục đích hoạt động: HS nắm được nguyên lí làm việc và nắm được số liệu kĩ thuật và sử dụng của động cơ điện 1 chiều. b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Dựa vào sơ đồ nguyên -HS quan sát hình vẽ rồi 2.Nguyên lý làm việc lý em hãy rút nguyên lý rút ra nguyên lý làm việc Khi đóng điện sẽ có làm việc cuả động cơ dòng điện chạy trong điện ->Cho HS ghi vào dây quấn stato và dòng vở. -SPHS:HS hoạt động cá điện cảm ứng trong dây -Năng lượng đầu vào và nhân rồi trả lời được câu roto, tác dụng từ của đầu ra của động cơ điện hỏi của GV. dòng điện làm cho rôto là gì? Cơ năng của dòng quay. điện dùng để làm gì? ( Điện năng đưa vào -Trên động cơ điện có động cơ được biến đổi ghi 220V -300W số đó thành cơ năng . cơ năng cho ta biết gì? Nêu ý của động cơ điên là nghĩa của các số liệu đó. nguồn động lực cho các Động cơ điện dùng để máy : quạt điện, máy làm gì trong sản xuất và bơm nước , máy xay, đời sống? máy tiện ) -Khi sử dụng động cơ 3.Số liệu kỹ thuật điện cần chú ý điều gì? - -Uđm: 127V, 220V > giáo dục cho HS cách -Pđm: từ 20W đến 300W bảo quản động cơ. 4.Sử dụng: -Bảo quản tốt động cơ điện. -Sử dụng đúng số liệu kỹ thuật. -Kiểm tra kỹ trước khi sử dụng. Kiến thức 3: Tìm hiểu quạt điện 6 a) Mục đích hoạt động: HS nắm được nguyên lí làm việc và cấu tạo, sử dụng quạt điện b) Cách thức tổ chức hoạt động: -Cho HS quan sát quạt - Quan sát quạt và trả lời II.Quạt điện điện thật và hình vẽ 44.5 câu hỏi theo yêu cầu 1.Cấu tạo -Cấu tạo của quạt điện củaGV Gồm động cơ điện và gồm phần chính gì ? -> -SPHS: Hoạt động cá cánh quạt. chốt lại và cho HS ghi nhân rồi trả lời được câu 2.Nguyên lý làm việc vào vở. hỏi theo yêu cầu của GV. Khi đóng điện vào quạt, Ngoài ra còn có những động cơ điện quay, kéo bộ phận nào?- Hãy nêu cánh quạt quay theo và nguyên lý làm việc của tạo ra gió quạt ?->GV chốt lại và 3.Sử dụng cho HS ghi vở. Khi sử dụng cần chú ý - Chức năng của cánh trạng thái hoạt động của quạt là ? Vai trò của động -Hoạt động cá nhân rồi quạt. cơ là gì? Cho HS kể một trả lời theo yêu cầu của số loại quạt trong thực tế GV. ? - Để quạt điện làm việc tốt bền lâu phải đảm bảo -HS hoạt động cá nhân yêu cầu gì? ->giáo dục rồi một vài em trả lời cho HS cách bảo quản và theo chỉ định của GV. chú ý nguyên tắc an toàn khi sử dụng. Mục III. Máy bơm nước - Khuyến khích học sinh tự đọc. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1’) a) Mục đích hoạt động: Giúp HS ôn tập và khắc sâu kiến thức cũ và định hướng HS ôn tập kiến thức tốt hơn ở tiết sau. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Y/c HS học thuộc bài -Trả lời câu hỏi trong SGK - Xem bài 46 trước ở nhà - HS: Ghi nhận dặn dò của GV. c) Sản phẩm của HS: Học thuộc bài ở tiết sau và chuẩn bị tốt cho bài mới. d) Kết luận của GV: HS nên ôn tập kiến thức để làm tiền đề cho tiết học sau. 7 IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC ( 3’ ) Câu hỏi đánh giá: Động cơ điện được sử dụng để làm gì? Nêu ứng dụng của động cơ điện. V.RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tuần 24 – Tiết 39 Ngày soạn: Bài 46: Ngày dạy: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 1.1.Kiến thức: :-Hiểu được cấu tạo của máy biến áp điện một pha - Hiểu được chức năng và cách sử dụng của máy biến áp điện một pha - Hiểu được số liệu kĩ thuật ghi trên máy biến áp. 1.2.Kỹ năng: Quan sát, kĩ năng vận dụng công thức để tính hiệu điện thế hoặc số vòng dây.Rèn kĩ năng tính toán, biến đổi công thức. - Sử dụng máy biến áp đúng yêu cầu kĩ thuật 1.3.Thái độ: Cẩn thận , trung thực, đảm bảo an tòan điện. 2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: 2.1. Phẩm chất: Chăm học, trung thực. 2.2.Năng lực: Năng lực hợp tác nhóm. II.CHUẨN BỊ 1.GV: Chuẩn bị cho cả lớp: Tranh vẽ mô hình máy biến áp, các vật mẫu lá thép kĩ thuật điện, dây quấn của biến áp. Một bảng phụ ghi bài tập ví dụ trang 160. Chuẩn bị cho mỗi nhóm: Mô hình máy biến áp. 2.HS: Chuẩn bị như phần dặn dò ở tiết 40. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS KL của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn ( 5’ ) 8 a) Mục đích hoạt động: HS thông qua phần giới thiệu của GV để gợi tò mò về vấn đề mới sẽ học trong bài. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -GV: Ở nhà một số bạn vẫn có 1 thiết bị gọi là ổn áp. Thật sự ổn áp là thiết bị được gọi máy biến áp . Đặc điểm và cấu tạo của thiết bị này là gì? - HS: Ghi nhận thông tin. SPHS: HS có hứng thú để bắt đầu tiếp nhận kiến thức mới. Hoạt động 2: Tìm tòi , thí nghiệm và tiếp nhận kiến thức ( 34’) Kiến thức 1: Tìm hiểu cấu tạo máy biến áp a) Mục đích hoạt động: HS nắm được cấu tạo máy biến áp. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -Cho HS quan sát mô -SPHS: HS trả lời được 1.Cấu tạo hình của máy biến áp và câu hỏi của GV. Gồm 2 bộ phận chính: hỏi: Máy biến áp gồm Lõi thép và dây quấn. mấy bộ phận chính ? Đó Ngoài ra còn võ máy , là bộ phận nào? Ngoài trên vỏ máy có đồng hồ các bộ phận đó còn bộ đo điện . phận nào khác? Lõi thép a)Lõi thép: Làm bằng lá cấu tạo như thế nào? Lá thép kĩ thuật điện có lớp thép kĩ thuật điện có đặc cách điện, lõi thép dùng tính gì ? Dây quấn làm để dẫn từ. bằng vật liệu gì ? Vì sao b)Dây quấn: ?Chức năng của lõi thép và dây quấn là gì ? - Dây quấn làm bằng dây điện từ có sơn cách điện - GV chốt lại và cho HS và cách điện với lỏi ghi cấu tạo của máy biến -HS ghi nhận vào vở. áp vào vở. Dựa vào sơ đồ - Chức năng dây quấn là cấu tạo máy biến áp để dẫn điện , lỏi thép là dẫn từ . giới thiệu về dây quấn sơ -Cả lớp chú ý lắng nghe cấp và dây quấn thứ cấp. GV thông báo 2. Nguyên lí làm việc - Không dạy Kiến thức 2: Tìm hiểu số liệu kĩ thuật và sử dụng a) Mục đích hoạt động: HS hiểu được số liệu kĩ thuật và cách sử dụng máy biến áp. b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Thông báo các số liệu -SPHS: HS hoạt động cá 3.Số liệu kỹ thuật kĩ thuật và yêu cầu HS nhân trả lời được câu hỏi -P (Đv: VA) của GV. đm 9 giải thích ý nghĩa của -Uđm (Đv: V) từng số liệu kĩ thuật -SPHS: HS hoạt động cá -Iđm (Đv: A) - Cho HS nêu công dụng nhân trả lời được câu hỏi 4.Sử dụng máy biến áp một pha -> của GV. cho HS ghi vở. -Sử dụng đúng số liệu kỹ thuật. - Khi sử dụng máy biến áp cần chú ý điều gì? -Để máy nới sạch sẽ, thoáng mát. -Phải kiểm tra trước khi sử dụng. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1’) a) Mục đích hoạt động: Giúp HS ôn tập và khắc sâu kiến thức cũ và định hướng HS ôn tập kiến thức tốt hơn ở tiết sau. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Y/c HS học thuộc bài - Bài tập về nhà-Xem bài trước ở nhà - HS: Ghi nhận dặn dò của GV. c) Sản phẩm của HS: Học thuộc bài ở tiết sau và chuẩn bị tốt cho bài mới. d) Kết luận của GV: HS nên ôn tập kiến thức để làm tiền đề cho tiết học sau. IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC ( 5’ ) :Cho một vài HS đọc phần ghi nhớ SGK – Trả lời câu hỏi: Mô tả cấu tạo của máy biến áp 1 pha - Nêu công dụng của máy biến áp. V.RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................. 10
Tài liệu đính kèm: