Giáo án Công nghệ 8 - Tuần 23+24

docx 10 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 22/11/2025 Lượt xem 4Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 8 - Tuần 23+24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 23 Ngày soạn:
Tiết 36 + 37 Ngày dạy:
Chủ đề:
 ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN -NHIỆT – BÀN LÀ ĐIỆN – NỒI CƠM ĐIỆN
 I.MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 1.1.Kiến thức: 
 - Hiểu được nguyên lí của đồ dùng loại điện - nhiệt.
 - Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc, cách sử dụng bàn là điện và nồi cơm điện.
 1.2.Kỹ năng: Đọc được các số liệu kĩ thuật ghi trên bàn là điện và nồi cơm điện; 
biết cách sử dụng hiệu quả, tiết kiệm và an toàn.
 1.3.Thái độ: 
 -Yêu thích môn học, hứng thú học tập
 - Có sự liên hệ thực tế từ môn học trong sử dụng tiết kiệm điện điện năng
 2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
 2.1. Phẩm chất: Chăm học, trung thực.
 2.2.Năng lực: Năng lực hợp tác nhóm; Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào 
cuộc sống.
 II.CHUẨN BỊ
 1.GV: 
 - Hình vẽ cấu tạo bàn là điện, nồi cơm điện theo SGK.
 - 1 cái bàn là điện thực tế, bảng nhóm
 2.HS: Vở, SGK...
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1.Ổn định lớp:
 2.Kiểm tra bài cũ:
 3.Bài mới:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kết luận của GV
 Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn ( 2’ )
 a) Mục đích hoạt động: HS thông qua phần giới thiệu của GV để gợi tò mò về 
 vấn đề mới sẽ học trong bài.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 -GV: Đồ dùng điện loại điện - nhiệt đã trở thành dụng cụ không thể thiếu trong mỗi 
 gia đình. Từ bếp điện, nồi cơm điện, ấm điện, bàn là điện... Vậy chúng có cấu tạo và 
 nguyên lí làm việc như thế nào? Để biết được điều đó thì hôm nay chúng ta cùng 
 học bài 41.
 - HS: Ghi nhận thông tin.
 -SPHS: HS có hứng thú để bắt đầu tiếp nhận kiến thức mới. 
 Hoạt động 2: Tìm tòi , thí nghiệm và tiếp nhận kiến thức ( 35’)
 Kiến thức 1: Nắm được nguyên lý làm việc của đồ dùng điện loại điện – nhiệt. Từ 
 đó tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc, số liệu kỹ thuật và sử dụng bàn là.
 a) Mục đích hoạt động: HS nắm được kiến thức lý thuyết cơ bản của phần này.
 1 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
-Những thiết bị nào trong -HS cá nhân trả lời các câu I. Đồ dùng loại điện - 
gia đình em thuộc loại điện hỏi trên. SPHS: nhiệt
nhiệt? 1. Bếp từ máy nước nóng 1) Nguyên lý làm việc:
-Trình bày nguyên lí làm ấm điện . Hoạt động dựa vào tác 
việc của đồ dùng loại điện 2.Chuyển hóa điện năng dụng nhiệt của dòng điện 
nhiệt?(HSTB) thành nhiệt năng. chạy trong dây đốt nóng, 
-Năng lượng đầu vào? 3.NL đầu vào: Điện năng. biến đổi điện năng thành 
năng lượng đầu ra của đồ - NL đầu ra: Nhiệt năng. nhiệt năng.
dùng loại điện - -HS quan sát và cá nhân trả 2) Dây đốt nóng:
nhiệt?(HSTB). lời các câu hỏi trên. SPHS: a) Điện trở của dây đốt 
- Cho HS quan sát mẫu vật 1.Gồm 2 bộ phận chính: nóng: SGK
chiếc bàn là điện. Và cho Dây đốt nóng, vỏ và các bộ b) Các yêu cầu kỹ thuật 
HS quan sát hình vẽ minh phận phụ. của dây đốt nóng.
hoạ cấu tạo bàn là điện. 2.Làm bằng hợp kim niken - Dây đốt nóng làm bằng 
1.Bàn là gồm những bộ - crôm chịu nhiệt cao. vật liệu dẫn điện có điện 
phận chính nào? 3.Để tiết kiệm diện tích mà trở xuất lớn; dây niken – 
2.Dây đốt nóng làm bằng vẫn giữ được chiều dài l crom f = 1,1.10-6/m
vật liệu gì? lớn -> tỉ lệ thuận với R dây - Dây đốt nóng chịu được 
3.Vì sao dây đốt nóng đốt nóng -> P toả ra lớn. nhiệt độ cao dây niken – 
được xoắn thành dạng lò 4.Được đặt trong rãnh crom 1000oC đến 1100oC.
xo? trong bàn là. II. Bàn là điện
4.Dây đốt nóng được đặt ở 5. Gồm đế và nắp: 1. Cấu tạo: Gồm 2 bộ phận 
đâu? 6. Khi đóng điện, dòng chính: Dây đốt nóng, vỏ và 
5.Vỏ bàn là gồm bộ phận điện chạy qua dây đốt các bộ phận phụ.
gì? nóngtoả nhiệt, nhiệt được 2. Nguyên lí làm việc:
6.Nguyên lí làm việc của tích vào đế bàn là, làm Khi đóng điện, dòng điện 
bàn là điện như thế nào ? nóng bàn là. chạy qua dây đốt nóngtoả 
7. Em cần quan tâm đến 7. Uđm = 127V; 220V; nhiệt, nhiệt được tích vào 
những số liệu kĩ thuật nào Pđm = 300W -> 1000W đế bàn là, làm nóng bàn là.
của bàn là? 8. - Là quần áo, vải, hàng 3. Số liệu kĩ thuật (SGK)
8. Công dụng của bàn là? may mặc. 4. Sử dụng: 
9. Nên sử dụng bàn là điện 9.Không để mặt bàn là trực + Điều chỉnh nhiệt độ phù 
như thế nào cho hợp lí? tiếp xuống bàn hoặc để lâu hợp.
 trên quần áo... + Giữ gìn mặt đế bàn là 
 + Điều chỉnh nhiệt độ phù sạch và nhẵn.
 hợp. + Đảm bảo an toàn về điện 
 + Giữ gìn mặt đế bàn là và nhiệt.
 sạch và nhẵn.
 + Đảm bảo an toàn về điện 
 và nhiệt.
 Bài 42. Mục I. Bếp điện – Không dạy.
 Kiến thức 2: Nắm được cấu tạo, nguyên lý làm việc, số liệu kỹ thuật và sử dụng 
 của nồi cơm điện
 a) Mục đích hoạt động: HS nắm được kiến thức lý thuyết cơ bản của phần này.
 2 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 - Cho HS quan sát mẫu vật -HS quan sát và cá nhân trả III.Nồi cơm điện
 chiếc nồi cơ điện. Và cho lời các câu hỏi trên. SPHS: 1. Cấu tạo: Gồm 2 bộ phận 
 HS quan sát hình vẽ minh 1.Gồm 2 bộ phận chính: chính: Vỏ nồi, soong và 
 hoạ cấu tạo nồi cơ điện. Vỏ nồi; soong và dây đốt dây đốt nóng ( gồm dây 
 1.Nồi cơ điện gồm những nóng. đốt nóng chính và dây đốt 
 bộ phận chính nào? 2.Làm bằng hợp kim nóng phụ).
 2.Dây đốt nóng làm bằng niken - crôm chịu nhiệt 2. Số liệu kỹ thuật (SGK)
 vật liệu gì? cao. 3.Sử dụng:
 3. Nêu các số liệu kỹ thuật 3. Uđm = 127V; 220V; - Được sử dụng rộng rãi.
 của nồi cơm điện. Pđm = 400W -> 1000W - Cần sử dụng đúng với 
 4.Nên sử dụng nồi cơm hoặc lớn hơn. Uđm và bảo quản nơi khô 
 điện như thế nào cho hợp 4. Cần sử dụng đúng với ráo.
 lí? Uđm và bảo quản nơi khô 
 ráo.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (3’)
 a) Mục đích hoạt động: Giúp HS ôn tập và khắc sâu kiến thức cũ và định hướng 
 HS ôn tập kiến thức tốt hơn ở tiết sau.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Y/c HS học thuộc bài -Trả lời câu hỏi 
 SGK- Xem bài 44; 45 trước ở nhà - HS: Ghi nhận dặn dò của GV.
 c) Sản phẩm của HS: Học thuộc bài ở tiết sau và chuẩn bị tốt cho bài mới.
 d) Kết luận của GV: HS nên ôn tập kiến thức để làm tiền đề cho tiết học sau.
 IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC ( 5’ )
 Câu hỏi đánh giá: Nguyên lý làm việc của đồ dùng điện loại điện – nhiệt là gì? Nêu 
VD một số đồ dùng thường gặp của loại này. Theo em nên sử dụng như thế nào để an 
toàn, hiệu quả và tiết kiệm điện nhất?
 V.RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 Nhận xét: Ký duyệt: 
 . 
 . ..
 . Nguyễn Tiến Cử
 3 Ngày soạn: Tuần 24
Ngày dạy: Tiết 38
Chủ đề:
 ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - CƠ
 I.MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 1.1.Kiến thức: :
-Hiểu cấu tạo, nguyên lí làm việc và công dụng của động cơ điện một pha 
-Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng quạt điện . 
 1.2.Kỹ năng: Quan sát, phân tích sơ đồ nguyên lý động cơ điện 1 pha. Kĩ năng 
tháo lắp các bộ phận.
 1.3.Thái độ: -Cẩn thân, tinh thần hợp tác giữa các thành viên trong nhóm, có ý 
thức thực hiện các nguyên tăc an toàn về điện.
 2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
 2.1. Phẩm chất: Chăm học, trung thực.
 2.2.Năng lực: Năng lực hợp tác nhóm.
 II.CHUẨN BỊ
 1.GV: -Mỗi nhóm HS: 1 Mô hình động cơ điện.Chuẩn bị cho cả lớp: Một cái quạt 
đã được tháo rời từng bộ phận: vỏ cách quạt, stato, rôto.
 2.HS: Tìm hiểu nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện cơ? Tìm hiểu cấu tạo và 
nguyên lí làm việc của quạt điện
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1.Ổn định lớp:
 2.Kiểm tra bài cũ: Nguyên lý làm việc của đồ dùng điện loại điện – nhiệt là gì? 
Nêu VD một số đồ dùng thường gặp của loại này. Theo em nên sử dụng như thế nào để 
an toàn, hiệu quả và tiết kiệm điện nhất? (5’)
 3.Bài mới:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS KL của GV
 Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn ( 2’ )
 c) Mục đích hoạt động: HS thông qua phần giới thiệu của GV để gợi tò 
 mò về vấn đề mới sẽ học trong bài.
 d) Cách thức tổ chức hoạt động:
 -GV: Y/c HS đọc phần đầu mở bài. GV giới thiệu tổng quan về đồ dùng loại 
 điện - cơ, động cơ điện một pha, quạt điện, máy bơm nước việc sử dụng 
 phổ biến hiện nay.
 4 - HS: Ghi nhận thông tin.
- SPHS: HS có hứng thú để bắt đầu tiếp nhận kiến thức mới.
 Hoạt động 2: Tìm tòi , thí nghiệm và tiếp nhận kiến thức ( 34’)
Kiến thức 1: Tìm hiểu cấu tạo động cơ điện một pha
 c) Mục đích hoạt động: HS hiểu được cấu tạo động cơ điện một pha.
 d) Cách thức tổ chức hoạt động:
Phát dụng cụ động cơ -Đại diện nhóm nhận I.Động cơ điện một pha
điện cho mỗi nhóm dụng cụ 1.Cấu tạo
-Yêu cầu HS quan sát mô Gồm hai phần chính 
hình động cơ điện một -SPHS: Quan sát mô :satato và roto
pha hình động cơ điện một a)Stato
+Bộ phận chính của pha làm việc theo nhóm -Lõi thép satato làm 
động cơ là gì ? trả lời câu hỏi của GV bằng lá thép kĩ thuật điện 
+Các bộ phận đó được ghép lại thành hình trụ 
làm bằng chất liệu gì ? rỗng , mặt trong có các 
+ Các bộ phận (stato , cực hoặc các rãnh để 
rôto) có chức năng gì ? quấn dây điện từ 
+ Stato, rôto cấu tạo như -Dây quấn làm bằng dây 
thế thế nào ? ( vị trí dây điện từ được đặt cách 
quấn của rôto và stato và điện với lõi thép 
lõi thép ) b.Rôto 
-Cho HS lên bảng chỉ -Lõi thép :làm bằng lá 
vào hình vẽ và trả lời về -Cả lớp chú ý lắng nghe thép kĩ thuật điện ghép 
cấu tạo của động cơ GV thông báo. cách điện với nhau thành 
điện-> GV chốt lại cấu khối trụ mặt ngoài có các 
tạo và cho HS ghi vào rãnh 
vở. -Dây cuốn : Kiểu rôto 
-GV : Stato có nhiều kiểu lồng sóc gồm các thanh 
ở đây chỉ đưa ra kiểu nhôm đặt trong các rãnh 
động cơ điện vòng chập của lõi thép , nối với 
và dây quấn tập trung nhau bằng vòng ngắn 
 -HS làm việc cá nhân rồi 
quanh cực từ mạch 
 trả lời theo yêu cầu của 
-GV : Nêu cấu tạo dây 
 GV.
quấn lồng sóc :thanh 
dẫn, vòng ngắn mạch .
 5 - Vòng ngắn mạch nối 
với các thanh dẫn rô to 
như thế nào ? vòng ngắn 
mạch dùng để làm gì?
Kiến thức 2: Tìm hiểu nguyên lí làm việc, số liệu kĩ thuật và sử dụng
 a) Mục đích hoạt động: HS nắm được nguyên lí làm việc và nắm được số 
 liệu kĩ thuật và sử dụng của động cơ điện 1 chiều.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
- Dựa vào sơ đồ nguyên -HS quan sát hình vẽ rồi 2.Nguyên lý làm việc
lý em hãy rút nguyên lý rút ra nguyên lý làm việc Khi đóng điện sẽ có 
làm việc cuả động cơ dòng điện chạy trong 
điện ->Cho HS ghi vào dây quấn stato và dòng 
vở.
 -SPHS:HS hoạt động cá điện cảm ứng trong dây 
-Năng lượng đầu vào và nhân rồi trả lời được câu roto, tác dụng từ của 
đầu ra của động cơ điện hỏi của GV. dòng điện làm cho rôto 
là gì? Cơ năng của dòng quay. 
điện dùng để làm gì? ( Điện năng đưa vào 
-Trên động cơ điện có động cơ được biến đổi 
ghi 220V -300W số đó thành cơ năng . cơ năng 
cho ta biết gì? Nêu ý của động cơ điên là 
nghĩa của các số liệu đó. nguồn động lực cho các 
Động cơ điện dùng để máy : quạt điện, máy 
làm gì trong sản xuất và bơm nước , máy xay, 
đời sống? máy tiện )
-Khi sử dụng động cơ 3.Số liệu kỹ thuật
điện cần chú ý điều gì? - -Uđm: 127V, 220V
> giáo dục cho HS cách 
 -Pđm: từ 20W đến 300W
bảo quản động cơ.
 4.Sử dụng:
 -Bảo quản tốt động cơ 
 điện.
 -Sử dụng đúng số liệu kỹ 
 thuật.
 -Kiểm tra kỹ trước khi sử 
 dụng.
 Kiến thức 3: Tìm hiểu quạt điện
 6 a) Mục đích hoạt động: HS nắm được nguyên lí làm việc và cấu tạo, sử 
 dụng quạt điện
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
-Cho HS quan sát quạt - Quan sát quạt và trả lời II.Quạt điện
điện thật và hình vẽ 44.5 câu hỏi theo yêu cầu 1.Cấu tạo
-Cấu tạo của quạt điện củaGV Gồm động cơ điện và 
gồm phần chính gì ? -> -SPHS: Hoạt động cá cánh quạt.
chốt lại và cho HS ghi nhân rồi trả lời được câu 2.Nguyên lý làm việc
vào vở. hỏi theo yêu cầu của GV.
 Khi đóng điện vào quạt, 
Ngoài ra còn có những động cơ điện quay, kéo 
bộ phận nào?- Hãy nêu cánh quạt quay theo và 
nguyên lý làm việc của tạo ra gió
quạt ?->GV chốt lại và 
 3.Sử dụng
cho HS ghi vở.
 Khi sử dụng cần chú ý 
 - Chức năng của cánh 
 trạng thái hoạt động của 
quạt là ? Vai trò của động -Hoạt động cá nhân rồi 
 quạt.
cơ là gì? Cho HS kể một trả lời theo yêu cầu của 
số loại quạt trong thực tế GV.
?
- Để quạt điện làm việc 
tốt bền lâu phải đảm bảo -HS hoạt động cá nhân 
yêu cầu gì? ->giáo dục rồi một vài em trả lời 
cho HS cách bảo quản và theo chỉ định của GV.
chú ý nguyên tắc an toàn 
khi sử dụng.
 Mục III. Máy bơm nước - Khuyến khích học sinh tự đọc.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1’)
 a) Mục đích hoạt động: Giúp HS ôn tập và khắc sâu kiến thức cũ và định 
 hướng HS ôn tập kiến thức tốt hơn ở tiết sau.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Y/c HS học thuộc bài -Trả lời câu 
 hỏi trong SGK - Xem bài 46 trước ở nhà - HS: Ghi nhận dặn dò của 
 GV.
 c) Sản phẩm của HS: Học thuộc bài ở tiết sau và chuẩn bị tốt cho bài 
 mới.
 d) Kết luận của GV: HS nên ôn tập kiến thức để làm tiền đề cho tiết học 
 sau.
 7 IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC ( 3’ )
 Câu hỏi đánh giá: Động cơ điện được sử dụng để làm gì? Nêu ứng dụng của động 
cơ điện.
 V.RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tuần 24 – Tiết 39 Ngày soạn:
Bài 46: Ngày dạy:
 MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA
 I.MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 1.1.Kiến thức: :-Hiểu được cấu tạo của máy biến áp điện một pha - Hiểu được 
chức năng và cách sử dụng của máy biến áp điện một pha - Hiểu được số liệu kĩ thuật 
ghi trên máy biến áp. 
 1.2.Kỹ năng: Quan sát, kĩ năng vận dụng công thức để tính hiệu điện thế hoặc số 
vòng dây.Rèn kĩ năng tính toán, biến đổi công thức. - Sử dụng máy biến áp đúng yêu 
cầu kĩ thuật
 1.3.Thái độ: Cẩn thận , trung thực, đảm bảo an tòan điện.
 2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
 2.1. Phẩm chất: Chăm học, trung thực.
 2.2.Năng lực: Năng lực hợp tác nhóm.
 II.CHUẨN BỊ
 1.GV: Chuẩn bị cho cả lớp: Tranh vẽ mô hình máy biến áp, các vật mẫu lá thép kĩ 
thuật điện, dây quấn của biến áp. Một bảng phụ ghi bài tập ví dụ trang 160. Chuẩn bị 
cho mỗi nhóm: Mô hình máy biến áp.
 2.HS: Chuẩn bị như phần dặn dò ở tiết 40.
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1.Ổn định lớp:
 2.Kiểm tra bài cũ:
 3.Bài mới:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS KL của GV
 Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn ( 5’ )
 8 a) Mục đích hoạt động: HS thông qua phần giới thiệu của GV để gợi tò 
 mò về vấn đề mới sẽ học trong bài.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
-GV: Ở nhà một số bạn vẫn có 1 thiết bị gọi là ổn áp. Thật sự ổn áp là thiết bị 
được gọi máy biến áp . Đặc điểm và cấu tạo của thiết bị này là gì?
- HS: Ghi nhận thông tin.
SPHS: HS có hứng thú để bắt đầu tiếp nhận kiến thức mới.
 Hoạt động 2: Tìm tòi , thí nghiệm và tiếp nhận kiến thức ( 34’)
Kiến thức 1: Tìm hiểu cấu tạo máy biến áp
 a) Mục đích hoạt động: HS nắm được cấu tạo máy biến áp.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
-Cho HS quan sát mô -SPHS: HS trả lời được 1.Cấu tạo
hình của máy biến áp và câu hỏi của GV. Gồm 2 bộ phận chính: 
hỏi: Máy biến áp gồm Lõi thép và dây quấn. 
mấy bộ phận chính ? Đó Ngoài ra còn võ máy , 
là bộ phận nào? Ngoài trên vỏ máy có đồng hồ 
các bộ phận đó còn bộ đo điện .
phận nào khác? Lõi thép a)Lõi thép: Làm bằng lá 
cấu tạo như thế nào? Lá thép kĩ thuật điện có lớp 
thép kĩ thuật điện có đặc cách điện, lõi thép dùng 
tính gì ? Dây quấn làm để dẫn từ.
bằng vật liệu gì ? Vì sao 
 b)Dây quấn: 
?Chức năng của lõi thép 
và dây quấn là gì ? - Dây quấn làm bằng dây 
 điện từ có sơn cách điện 
- GV chốt lại và cho HS 
 và cách điện với lỏi 
ghi cấu tạo của máy biến -HS ghi nhận vào vở.
áp vào vở. Dựa vào sơ đồ - Chức năng dây quấn là 
cấu tạo máy biến áp để dẫn điện , lỏi thép là dẫn 
 từ .
giới thiệu về dây quấn sơ -Cả lớp chú ý lắng nghe 
cấp và dây quấn thứ cấp. GV thông báo
 2. Nguyên lí làm việc - Không dạy
 Kiến thức 2: Tìm hiểu số liệu kĩ thuật và sử dụng
 a) Mục đích hoạt động: HS hiểu được số liệu kĩ thuật và cách sử dụng 
 máy biến áp.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
- Thông báo các số liệu -SPHS: HS hoạt động cá 3.Số liệu kỹ thuật
kĩ thuật và yêu cầu HS nhân trả lời được câu hỏi -P (Đv: VA)
 của GV. đm
 9 giải thích ý nghĩa của -Uđm (Đv: V)
 từng số liệu kĩ thuật 
 -SPHS: HS hoạt động cá -Iđm (Đv: A)
 - Cho HS nêu công dụng nhân trả lời được câu hỏi 4.Sử dụng
 máy biến áp một pha -> của GV.
 cho HS ghi vở. -Sử dụng đúng số liệu kỹ 
 thuật.
 - Khi sử dụng máy biến 
 áp cần chú ý điều gì? -Để máy nới sạch sẽ, 
 thoáng mát.
 -Phải kiểm tra trước khi 
 sử dụng.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1’)
 a) Mục đích hoạt động: Giúp HS ôn tập và khắc sâu kiến thức cũ và định 
 hướng HS ôn tập kiến thức tốt hơn ở tiết sau.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Y/c HS học thuộc bài - Bài tập về 
 nhà-Xem bài trước ở nhà - HS: Ghi nhận dặn dò của GV.
 c) Sản phẩm của HS: Học thuộc bài ở tiết sau và chuẩn bị tốt cho bài 
 mới.
 d) Kết luận của GV: HS nên ôn tập kiến thức để làm tiền đề cho tiết học 
 sau.
 IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC ( 5’ ) :Cho một vài HS đọc phần ghi nhớ 
SGK – Trả lời câu hỏi: Mô tả cấu tạo của máy biến áp 1 pha - Nêu công dụng của máy 
biến áp.
 V.RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................
 10

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_8_tuan_2324.docx