Tiết 1
VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I/ Mục tiêu;
- Làm cho HS biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống
- Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kĩ thuật và giúp HS học tập tốt các môn học khác.
II/ Chuẩn bị;
GV: tranh vẽ phóng to H1.1 , H1.2 , H1.4 SGK
HS :đọc trước bài học ở nhà.
III/ Hoạt động trên lớp:
1- ổn định tổ chức
2- nội dung bài học
ngày soạn: Tiết 1 ngày giảng: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống I/ Mục tiêu; - Làm cho HS biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống - Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kĩ thuật và giúp HS học tập tốt các môn học khác. II/ Chuẩn bị; GV: tranh vẽ phóng to H1.1 , H1.2 , H1.4 SGK HS :đọc trước bài học ở nhà. III/ Hoạt động trên lớp: 1- ổn định tổ chức 2- nội dung bài học hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh HĐ1: trong giao tiếp con người thường dùng nhiều phương tiện thông tin khác nhau để diễn đạt tư tưởng, tình cảm và truyền đạt thông tin cho nhau. GV cho HS quan sát h1.1 và trả lời câu hỏi SGK GV nhận xét các câu trả lời của HS và két luận Bản vẽ kĩ thuật là một tài liệu thể hiện chủ yếu các thông tin bằng hình vẽ, chữ viết để đưa thông tin từ người thiết kế đến người thi công,xản xuất I: Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất: GV cho HS đọc thông tin SGK và trả lời các câu hỏi SGK để thiết kế, kiểm tra, thi công người ta phải căn cứ vào đâu? y.c HS trả lời tiếp câu hỏi sgk GV: vậy bản vẽ kĩ thuật luôn luôn gắn liền với quá trình sản xuất để tạo tạo ra ccác sản phẩm hoàn chỉnh từ quá trình thiết kế kiểm trathi công, chế tạo, sản xuất... II/Bản vẽ kĩ thuật đối với đơi sống: GV cho HS đọc các thông tin Sgk và trả lời các câu hỏi Tại sao mỗi sản phẩm, thiết bị bán cho người sử dụng luôn phải có bản chỉ dẫn (hoặc hướng dẫn sử dụng) kèm theo? các bản chỉ dẫn , hướng dẫn trên có phải là bản vẽ kĩ thuật không? Vậy bản vẽ kĩ thuật có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống vì nếu không có các bản chỉ dẫn, hướng dẫn(bản vẽ) thì người sử dụng các sản phẩm mới gặp rất nhiều khó khăn. IV/ Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật: GV: mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều có bản vẽ riêng của nghành mình và được thể hiện bằng nhiều các thông tin khác nhau: Em hãy lấy ví dụ về các bản vẽ thuộc các lĩnh vực kĩ thuật trong h1.4 GV: học vẽ kĩ thuật để ứng dụng vào sản xuất, đời sống và tạo điều kiện học tập tốt các môn học khác. HS làm theo Y/c của GV: h1.1a: dùng ngôn ngữ tiếng nói h1.1b: chữ viết h1.1c: cử chỉ, hành động h1.1d: hình vẽ, kí hiệu HS làm theo y/c của GV: + để làm ra một sản phẩm trước hết phải thiết kế kiểm tra thi công HS để thực hiện các công đoạn trên cần phải dựa vào bản vẽ kĩ thuật. HS: ở h1.2a,b,c là quá trình thiết kế kiểm tra thi công đều phải căn cứ vào bản vẽ kĩ thuật HS ghi nhớ HS: ý nghĩa các hình 1.3a,b là thể hiện sơ đồ hình vẽ (thiết kế) và sơ đồ trên thực tế để căn cứ vào sơ đồ trên bản vẽ mà người ta tiến hành chế tạo, lắp ráp, thi công....đúng theo y/c HS suy nghĩ trả lời: các bản chỉ dẫn đó để cho người dùng tìm hiểu về sản phẩm và biết cách sử dụng các bản chỉ dẫn hướng dẩn trên đều là bản vẽ kĩ thuật vì trên đó thể hiện các thông tin bằng chũ viết, hình vẽ.. HS làm theo y/c của GV IV- Tổng kết: GV gọi hs đọc phần ghi nhớ Sgk Cho HS trả lời các câu hỏi cuối bài Y/c HS về nhà ôn bài cũ và đọc trước bài "Hình chiếu". ************************************* Ngày soạn: Tiết 2 Ngày giảng: Hình chiếu I/ Mục tiêu - HS hiểu được thế nào là hình chiế? - Nhận biết được ba hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật. II/ Chuẩn bị - GV chuẩn bị tranh vẽ H2.3, h2.4 Sgk Đồ dùng : mô hình ba mặt phẳng chiếu - HS đọc trước nội dung bài học ở nhà. III/ Hoạt động trên lớp 1- ổn định tổ chức lớp 2- kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra theo ba câu hỏi ở nội dung bài 1 3- nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Khái niệm về hình chiếu GV cho HS quan sát h2.1. Từ hình ảnh thực tế rồi đưa ra khái niệm về hình chiếu của vật thể: GV đưa ra các khái niệm về ; - hình chiếu - tia chiếu - mặt phẳng hình chiếu (mặt phẳng chiếu). II/ Các phép chiếu GV: do đặc điểm của các tia chiếu khác nhau nên cho ta các phép chiếu khác nhau: GV cho HS quan sát kĩ các h2.2a,b,c và nêu đặc điểm của các phép chiếu GV nhận xét các câu trả lời của HS và đưa ra kết luận: - Hiện nay trên bản vẽ kĩ thuật chủ yếu người ta dùng phép chiếu vuông góc để vẽ các hình chiếu của vật thể còn lại các hình chiếu khác chỉ dùng bổ sung cho bản vẽ. III/ Các hình chiếu vuông góc 1- Các mặt phẳng chiếu GV: để diễn tả hình dạng của vật thể trên bản vẽ người ta dùng phép chiếu vuông góc để chiếu vật thể theo ba hướng khác nhau lên ba mặt phẳng chiếu. GV dùng mô hình đồ dùng để mô tả và cho hS nhận xét: + Có bao nhiêu mặt phẳng chiếu, tên gọi các mặt phẳng đó là gì? + Đặc điểm của ba hình chiếu đó là gì? GV mô tả cho HS hiểu biết và ghi nhớ. 2 - Các hình chiếu GV dùng đồ dùng để mô tả cho HS biết đặc điểm của ba hình chiếu. GV y/c HS trả lời các câu hỏi Sgk GV nhận xét và khắc sâu kiến thức cho HS ghi nhớ IV/ Vị trí các hình chiếu GV Trên bản vẽ các hình chiếu được vẽ trên cùng một mặt phẳng: Y/c HS quan sát h2.5 và nhận xét về vị trí các mặt phẳng chiếu. GV dùng mô hình lần lượt mở các mặt phẳng chiếu để mô tả cho HS. giải thích phần chú ý cho HS và kết thúc hoạt động. HS quan sát hình vẽ và đưa ra nhận xét : hình chiếu của vật thể chính là bóng của vật đó in trên mặt phẳng nào đó. HS ghi nhớ HS : +phép chiếu xuyên tâm: các tia chiếu cùng xuất phát từ một điểm, hình chiếu lớn hơn vật thể. +phép chiếu song song: gồm các tia chiếu song song với nhau, hình chiếu bằng vật thể. +phép chiếu vuông góc: các tia chiếu song song và vuông góc với mặt phẳng chiếu. HS: Có ba mặt phẳng chiếu đó là: - mặt phẳng chiếu đứng - mặt phẳng chiếu bằng - mặt phẳng chiếu cạnh hình chiếu đứng Hình chiếu hình chiếu bằng hình chiếu cạnh HS : hình chiếu đứng mf chiếu đứng hình chiếu bằng mf chiếu bằng hình chiếu cạnh mf chiếu cạnh HS nhận xét: + hình chiếu đứng nằm trên góc trái bản vẽ. + hình chiếu bằng ở bên dưới hình chiếu đứng. + hình chiếu cạnh mằn ở bên phải hình chiếu đứng. HS đọc và ghi nhớ phần chú ý trong Sgk. IV- Tổng kết: GV gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ Sgk gọi 3 HS trả lời 3 câu hổi cuối bài HD học ở nhà:- học thuộc các khái niệm - đọc phần có thể em chưa biết - đọc trước bài "Bản vẽ các khối đa diện". ***************************************** Ngày soạn: Tiết 3 Ngày giảng: Bản vẽ các khối đa diện I/ Mục tiêu HS nhận dạng được các khối đa diện thường gặp như: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều Đọc được bản vẽ các vật thể có dạng các khối đa diện II/ chuẩn bị GV chuẩn bị nội dung bài dạy+ mô hình các khối đa diện HS thước , Sgk, III/ Hoạt động trên lớp ổn định tổ chức lớp Nội dung bài dạy Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I- Các khối đa diện GV cho HS đọc nội dung thông tin Sgk và trả lời các câu hỏi GV nhận xét các câu trả lời của HS và đưa ra cho HS quan sát mô hình các khối đa diện ? Các khối đa diện được bao bởi các hình gì? Vậy các khối đa diện được bao bởi các đa giác phẳng GV cho học sinh quan sát kĩ mô hibnhf các khối đa diện. Y/C HS kể một số vật thể có hình dạng là các khối đa diện. GV nhận xét các câu trả lời của HS II/ Hình hộp nhữ nhật 1- Thế nào là hình hộp chữ nhật? GV y/c HS đọc và trả lời các câu hỏi Sgk - Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật. 2 – Hình chiếu của hình hộp chữ nhật Cho HS làm các câu hỏi Sgk Bảng 4.1 HS làm theo yêu cầu của GV - H a - H b - H c. HS: các khối đa diện được bao bởi các đa giác phẳng: hình tam giác, hình chữ nhật Một số hs đứng tại chỗ kể tên HS làm theo y/c của GV Cả lớp làm và báo cáo các kết quả HS làm theo y/c của GV HS hoàn thành các nội đung trong bảng 4.2 Sgk HS ghi nhớ HS làm tương tự như phần III Hình Hình chiếu Hình dạng Kích thước 1 Đứng HCN Ch. dài 2 Bằng HCN Cao 3 Cạnh HCN Gv nhận xét bài làm của HS III/ Hình lăng trụ đều 1 – Thế nào là hình lăng trụ đều? Cho HS đọc và trả lời câu hỏi Sgk GV nhận xét và đưa ra kết luận 2 – Hình chiếu của hình lăng trụ đều GV hướng dẫn HS tìm hiểu như phần trên Hình Hình chiếu Hình dạng Kích thước 1 Đứng Hcn Cao 2 Bằng Tam giác đều Chiều dài cạnh đáy, chièu cao đáy 3 Cạnh Hcn GV nhận xét bài làm của HS IV/ Hình chóp đều 1- Thế nào là hình chóp đều? GV đưa ra nội dung định nghĩa 2- Hình chiếu của hình chóp đều Hình Hình chiếu Hình dạng Kích thước 1 Đứng Tam giác đều Chiều cao 2 Bằng H vuông Dài cạnh đáy 3 Cạnh đều Chiều cao GV nhận xét nội dung bài làm của HS IV/ Tổng kết GV gọi HS đọc phàn ghi nhớ Sgk HD về nhà: Y/C HS chuẩn bị đầy đủ nội dung cho tiết thực hành ở bài sau ==================================== Ngày soạn: Tiết 4 Ngày giảng: Thực hành Hình chiếu của vật thể - đọc bản vẽ các khối đa diện I/ Mục tiêu HS biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu, cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện Phát huy cho HS trí tưởng tượng không gian. II/ Chuẩn bị GV: Nội dung bài thực hành HS: Thước, êke,compa,bút chì,tẩy. Bản báo cáo thực hành. III/ Hoạt động trên lớp 1- ổn định tổ chức: 2- Nội dung thực hành: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và hướng dẫn cho HS nội dung công việc trong bài TH: A- Hình chiếu của vật thể: Nội dung: GV y/c HS đọc nội dung thực hành trong Sgk và chô HS tiến hành làm theo các bước trong Sgk B- Các bước tiến hành: 1- HS tiến hành làm theo các yêu cầu trong Sgk Nội dung trong bảng 3.1 Sgk Bước: 3 Hướng chiếu Hình Chiếu A B C 1 X 2 X 3 X Bước:4 Vẽ lại ba hình chiếu 1,2,3 đúng vị trí của chúng trên bản vẽ kĩ thuật HC Đứng HC Cạnh HC Bằng 2- Đọc bản vẽ các khối đa diện: Vật thể Bản vẽ A B C D 1 X 2 X 3 X 4 X Bước: 2 Vẽ lại ba hình chiếu của một trong bốn vật thể trong Sgk GV hướng dẫn cho HS cách vẽ như trong Sgk: VD: Bản vẽ hình chiếu của vật thể H5.2d: IV/ Tổng kết GV nhận xét, đánh giá giờ thực hành của HS Thu các bản báo cáo thực hành của từng cá nhân HD về nhà: Ôn tập lại nội dung về :- hình chiếu của vật thể - bản vẽ của các khối đa diện - đọc trước nội dung bài 6 Sgk =================================== Ngày soạn: Tiết 5 ngày giảng: bản vẽ các khối tròn xoay I/ Mục tiêu - HS nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp như: hình trụ, hình nón, hình cầu - Đọc được bản vẽ các vật thể dạng hình trụ, hình nón, hình cầu - Có ý thức liên hệ và áp dụng thực tế. II/ Chuẩn bị -GV chuẩn bị nội dung bài dạy + mô hình các khối tròn xoay - HS đọc và chuẩn bị nội dung bài học ở nhà III/ Hoạt động trên lớp 1. ổn định tổ chức lớp 2. Nội dung bài dạy: hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh I. Khối tròn xoay GV: Trong đời sống hành ngày chúng ta thường sử dụng các sản phẩm có dạng khối tròn xoay như: bát, đĩa, lọ hoa..... ? Vậy các khối tròn xoay ấy được làm ra như thế nào? GV: giới thiệu và giải thích cho HS hiểu cách làm ra các vật thể có dạng khối tròn xoay trong thực tế. Y/c HS làm câu hỏi trong Sgk GV nhận xét bài làm của HS và đưa ra kết luận. ? Vậy khối tròn xoay được hình thành như thế nào? ? EM hãy kể tên các vật thể có dạng khối tròn xoay trong thực tế mà em biết? GV có thể lấy thêm các VD khác co HS thấy rõ được là xung quanh ta sử dụng rất nhiều các vật dụng có dạng các khối tròn xoay. II. Hình chiếu của hình trụ , hình nón, hình cầu. 1. Hình trụ GV Y/c HS làm theo nội dung Sgk GV giải thích và minh hoạ bằng mô hình các hình chiếu của hình trụ. 2. Hình nón GV Y/c HS làm như phần 1 GV nhận xét bài làm của HS 3. Hình cầu GV hướng dẫn cho HS cách làm như các phần trên: GV Y/c HS trả lời các câu hỏi Sgk và đọc phần chú ý Sgk HS quan sát h 6.1 và trả lời HS ghi nhớ HS làm theo y/c của GV: a) Hình chữ nhật b) Tam giác vuông c) Nửa hình tròn HS đọc thông tin Sgk và trả lời HS kể tên: HS kẻ bảng Sgk và hoàn thành bảng: Hình chiếu Hình dạng kích thước Đứng hcn Đường kính, chiều cao Bằng hình tròn đg kính Cạnh hcn đg kính, chiều cao Hình chiếu hình dạng kích thước Đứng cân đ. kính Bằng h. tròn ch. cao Cạnh cân nt Hình chiếu Hình dạng kích thước Đứng h. tròn đg. kính Bằng nt nt Cạnh nt nt IV/ Tổng kết GV gọi 2 HS đứng tại chỗ đọc phần ghi nhớ Sgk HD cho HS trả lời các câu hỏi Sgk và cách làm cá bài tập HD học ở nhà: Ôn lại nội dung kiến thức cơ bản của bài cũ Chuẩn bị kĩ nội dung cho nội dung bài thực hành tiết sau. ========================================== Ngày soạn: Tiết 6 Ngày giảng: thực hành đọc bản vẽ các khối tròn xoay I/ Mục tiêu HS đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay Phát huy trí tưởng tượng không gian II/ chuẩn bị GV chuẩn bị nội dung bài thực hành HS thước, bút chì, compa, eke, bản báo cáo thực hành. III/ Hoạt động trên lớp 1 – ổn định tổ chức 2 – nội dung thực hành Nôị dung GV yêu cầu HS đọc kĩ nội dung của bài TH GV nêu nhiệm vụ: + Đọc bản vẽ hình chiếu 1,2,3,4( h.7.1). + Đánh dấu (x) vào bảng 7.1 để chỉ rõ sự tương quan giữa bản vẽ với các vật thể A, B, C, D (h.7.2). + Phân tích để xác định vật thể được tạo thành từ các khối hình học nào bằng cách đánh đấu (x) vào bảng 7.2 Hướng dẫn Bảng 7.1 Vật thể Bản vẽ A B C D 1 X 2 X 3 X 4 X Bảng 7.2 Vật thể Khối hình học A B C D Hình trụ X X X Hình nón cụt X X Hình hộp X X X Hình chỏm cầu X IV/ Tổng kết GV nhận xét thái độ làm việc của HS , thu bản báo cáo TH Y/c HS về nhà ôn lại nội dung kiến thức cũ+ đọc trước nội dung bài 8 Sgk Ngày soạn: Tiết 7 Ngày giảng: Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật – hình cắt I/ Mục tiêu HS biết được một số khái niệm về bản vẽ kĩ thuật Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt Vạn dụng được nội dung đã học vào trong các bài thực hành II/ chuẩn bị GV chuẩn bị nội dung bài dạy + tranh phóng to h.8.2 Sgk HS đọc và chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà III/ Hoạt động trên lớp ổn định tổ chức lớp Nội dung bài dạy hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh I - Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật GV? Bản vẽ kĩ thuật được tạo ra từ quá trình nào? bản vẽ kĩ thuật được dùng trong việc gì? GV y/c HS đưa ra khái niệm sơ bộ về bản vẽ kĩ thuật. KN: Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu chủ yếu của sản phẩm, trên đó được trình bày các thông tin của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ, các kí hiệu theo một quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ. Có hai loại bản vẽ thuộc hai lĩnh vực quan trọng là: + Bản vẽ cơ khí + Bản vẽ xây dựng Ngày nay bản vẽ kĩ thuật được tạo ra trên máy tính hoặc vẽ bằng tay... II/ Khái niệm về hình cắt GV : Nêú như ta muốn xem các bộn phận bên trong của một sản phẩm nào đó thì ta phải làm như thế nào? GV vì các phép chiếu vuông góc không thể hiện và không nhìn thấy bộ phận bên trong của các sản phẩm nên trong vẽ kĩ thuật người ta dùng phương pháp hình cắt: GV y/c HS quan sát h8.1 và h8.2 Sgk sau đó mô tả lại quá trình vẽ hình cắt GV nhận xét quá trình mô tả của HS và đưa ra KL như Sgk HS: Bản vẽ kĩ thuật được tạo ra từ quá trình thiết kế, được dùng trong việc kiểm tra, chế tạo, lắp ráp, thi công...... HS đọc nội dung Sgk và trả lời. HS ghi nhớ HS trình bày các nội dung cơ bản trong hai loại bản vẽ trên. HS : muốn xquan sát các bộ phận bên trong của sản phẩm nào đó ta cần phải mở nắp (vỏ) bên ngoài ra.. HS: Người ta dùng mặt phẳng cắt để cắt đôi vật thể Chiếu nửa sau của vật thể lên mặt phẳng chiếu Khi đó ta vẽ được hình cắt của vật thể. IV/ Tổng kết GV khắc sâu lại nội dung kiến thức cơ bản của bài và cho các HS đọc phần ghi nhớ SGK Về nhà HS ôn lại các nội dung bài cũ và đọc trước nội dung Bài 9, bài 11 Sgk ***************************************** Ngày soạn: Tiết 8 Ngày giảng: Bản vẽ chi tiết – biểu diễn ren I/ Mục tiêu HS biết được nội dung của bản vẽ chi tiết và cách đọc bản vễ chi tiết đơn giản Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết Biết được quy ước vẽ ren trên bản vẽ kĩ thuật II/ Chuẩn bị GV chuẩn bị bản vẽ phóng to h9.1 Sgk HS đọc trước nội dung bài học ở nhà III/ Hoạt động trên lớp ổn định tổ chức lớp Nội dung bài dạy hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh I – Nội dung bản vẽ chi tiết GV mỗi chiếc máy hay một sản phảm nào đó được làm ra như thế nào? GV Vậy để làm ra từng chi tiết đó người ta phải thiết kế trên bản vẽ. Vậy bản vẽ chi tiết là bản vẽ như thế nào và có những nội dung gì? HS : Máy móc hay sản phẩm nào đó được làm ra bằng cách chế tạo ra từng chi tiết rồi lắp ráp lại với nhau... HS suy nghĩ và đọc các thông tin Sgk
Tài liệu đính kèm: