Giáo án Công nghệ 8 - Năm học 2012 - 2013

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức. - HS biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống .

 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh, tổng hợp.

 3. Thái độ. - HS có nhận thức đúng đối với việc học môn vẽ kỹ thuật .

 - Tạo cho HS niềm say mê học tập bộ môn .

II. CHUẨN BỊ:

 1. Chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu bài 1 SGK.

 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:

 - Tranh vẽ hình 1.1 ;1.2 ; 1.3 sgk.

 - Các mô hình sản phẩn cơ khí.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Không

 

doc Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 960Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 8 - Năm học 2012 - 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/8/2012
Chương I: 
BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC 
Tiết 1: 
VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT
TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức. - HS biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống .
 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh, tổng hợp.
 3. Thái độ. - HS có nhận thức đúng đối với việc học môn vẽ kỹ thuật .
 - Tạo cho HS niềm say mê học tập bộ môn .
II. CHUẨN BỊ:
	1. Chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu bài 1 SGK.
	2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
 - Tranh vẽ hình 1.1 ;1.2 ; 1.3 sgk. 
 - Các mô hình sản phẩn cơ khí. 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Bài mới:
 ĐVĐ: Xung quanh ta có rất nhiều sản phẩm, từ chiếc đinh, đến ngôi nhà  Vậy những sản phẩm đó được làm ra như thế nào ? Chúng ta cùng tì hiểu trong bài học hôm nay . 
HĐ 1: TÌM HIỂU BẢN VẼ KĨ THUẬT ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN, HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và tìm hiểu thông tin. 
- HS: Quan sát hình vẽ. Tìm hiểu thông tin.
? Trong giao tiếp hằng ngày con người dùng những phương tiện gì ? 
- HS: Giao tiếp bằng: tiếng nói, cử chỉ, chữ viết, hình vẽ.
- GV kết luận: Hình vẽ là một phương tiện quan trong dùng trong giao tiếp.
I. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất.
HĐ 2: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật trong đời sống
- GV: Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin và quan sát hình 1.3a sgk
? Em hãy cho biết ý nghĩa của các hình 1.3a và 1.3b
- HS: Quan sát và tìm hiểu thông tin
- GV: Nhận xét, hoàn thiện và cho HS ghi vở
II. Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống.
 - Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu đi kèm với sản phẩm dùng trong trao đổi và sử dụng.
HĐ 3: TÌM HIỂU BẢN VẼ DÙNG TRONG LĨNH VỰC KĨ THUẬT
- GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.4 SGK:
? Bản vẽ được dùng trong các lĩnh vực nào ? Hãy nêu một số lĩnh vực mà em biết ? 
- HS: Quan sát hình 1.4 SGK.
HS: thảo luận trả lời g gọi HS khác nxbs.
? Các lĩnh vực khác nhau thì bản vẽ có giống nhau không?
? Bản vẽ được vẽ bằng gì?
HS: Trả lời các CH của GV.
- GV nhận xét kết luận và cho HS ghi vở. - Các lĩnh vực kỹ thuật đều gắn liền với bản vẽ kỹ thuật và mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có loại bản vẽ riêng của ngành mình .
III. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật.
 + Cơ khí: máy công cụ, nhà xưởng...
 + Xây dựng: máy xây dựng, phương tiện vận chuyển...
 + Giao thông: Phương tiện giao thông, đường giao thông, cầu cống...
 + Nông nghiệp: máy nông nghiệp, công trình thủy lợi, cơ sở chế biến...
4. Tổng kết bài học: 
- GV gọi 1HS đọc phần ghi nhớ, câu hỏi trong SGK.
	5. Dặn dò:
- Về nhà học bài trong vở và SGK, liên hệ thực tế. 
- Trả lời CH 1, 2, 3 trong SGK vào vở.
- Tìm hiểu trước bài bài 2: Hình chiếu. Chuẩn bị vât mẫu: bao diêm, vỏ hộp...
RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:20/8/2012
Tiết 2:
HÌNH CHIẾU
I . MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức. - HS hiểu được thế nào là hình chiếu.
 - HS nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh, phân tích.
 3. Thái độ. - HS học tập nghiêm túc, tích cực hoạt động.
II. CHUẨN BỊ:
	 1. Chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu kĩ bài 2 trong SGK và đọc thông tin bổ xung
	 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Tranh giáo khoa bài 2. 
 - Vật mẫu: Bao diêm, bao thuốc lá...
 - Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng hình chiếu, đèn pin. 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ:
C1: Bản vẽ kỹ thuật có vai trò ntn đối với sản xuất và đời sống ? Lấy ví dụ minh?
	 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN,HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ1:Tìm hiểu khái niệm hình chiếu
- GV nêu hiện tượng tự nhiên ánh sáng chiếu đồ vật lên mặt đất, tạo bóng trên tường, bóng các đồ vật gọi là hình chiếu vật thể.
- HS: Nghe và ghi nhớ kiến thức.
- GV:Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin và quan sát hình 2.1 SGK.
? Hình chiếu của vật thể là gì? Tia chiếu là gì? Mặt phẳng hình chiếu là gì? 
- HS: Quan sát hình vẽ SGK trả lời các câu hỏi của GV
- GV: Kết luận và cho HS ghi vở
- GV giới thiệu: con người đã mô phỏng hiện tượng tự nhiên này để diễn tả hình dạng của vật bằng phép chiếu. 
? Cách vẽ hình chiếu một điểm của 1 vật thể như thế nào ? Muốn vẽ hình chiếu của vật thể ta làm như thế nào?
- GV: nhận xét và hoàn chỉnh.
I. Khái niệm hình chiếu.
 - Hình nhận được trên mặt phẳng gọi là hình chiếu của vật thể .
 - Mặt phẳng chứa hình chiếu gọi là mặt phẳng chiếu .
 - Đường thẳng AA’ gọi là tia chiếu
HĐ 2: TÌM HIỂU CÁC PHÉP CHIẾU
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 2.2 sgk. 
- HS: Quan sát hình vẽ SGK.
? Nêu đặc điểm của các tia chiếu trong hình 2.2a; 2.2b; 2.2c ?
- GV: Cho HS thảo luận trả lời và đưa ra kết luận.
- GV hoàn thiện: Đặc điểm của các tia chiếu khác nhau, cho ta các phép chiếu khác nhau.
? Có mấy loại phép chiếu? Nêu đặc điểm của từng loại? Lấy ví dụ về các phép chiếu đó trong tự nhiên ?
 - HS: Thảo luận đưa ra câu trả lời
- GV nhận xét và kết luận.
II. Các phép chiếu. 
 * Có 3 phép chiếu.
 - Phép chiếu xuyên tâm. 
 - Phép chiếu song song. 
 - Phép chiếu vuông góc.
HĐ 3:TÌM HIỂU CÁC HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC VÀ VỊ TRÍ
CÁC HÌNH CHIẾU TRÊN BẢN VẼ.
- GV: Cho HS quan sát các mặt phẳng chiếu và mô hình 3 mặt phẳng chiếu và YHS nêu rõ vị trí, tên gọi của chúng và tên gọi các hình chiếu tương đướng.
? Em hãy cho biết vị trí của của các mặt phẳng chiếu đối với vật thể ?
- HS: Quan sát các mặt phẳng chiếu, gọi tên các mặt phẳng chiếu và hình chiếu.
- HS: Trả lời
- GV kết luận và cho HS ghi vở
- GV cho HS quan sát mô hình 3 mặt phẳng chiếu và cách mở các mặt chiếu để có hình vị trí các hình chiếu. 
? Có mấy loại hình chiếu? Nêu đặc điểm của từng loại?
- GV: Kết luận và cho HS ghi vở
? Các mặt phẳng chiếu được đặt như thế nào đối với người quan sát ? 
? Vật thể được đặt như thế nào đối với mặt phẳng chiếu ?
- GV: Mở các mặt phẳng chiếu cho HS quan sát
? Vị trí của mặt phẳng chiếu bằng và mặt phẳng chiếu cạnh sau khi mở như thế nào so với mặt phăng chiếu đứng?
? Vì sao ta phải dùng hình chiếu để biểu diễn vật thể? Nếu dùng 1 hình chiếu có được không 
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức.
? Hãy cho biết hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh trên hình 2.5?
III. Các hình chiếu vuông góc.
1. Các mặt phẳng chiếu:
 - Mặt chính diện gọi là mặt phẳng chiếu đứng. 
 - Mặt nằm ngang gọi là mặt phẳng chiếu bằng.
 - Mặt cạnh bên phải gọi là mặt phẳng chiếu cạnh.
2. Các hình chiếu:
- HS: Trả lời
 - Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới.
 - Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống.
 - Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang.
- HS: Thảo luận trả lời các CH 
- HS quan sát
3. Vị trí các hình chiếu: 
- HS: Cùng nằm trên mặt phẳng chiếu đứng.
- HS: Mỗi hình chiếu là hình 2 chiều, vì vây phải dùng nhiều hình chiếu để diễn tả hình dạng của 1 vật thể.	
 - Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng. 
 - Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng .
 - HS: Chỉ vị trí các hình chiếu.
4. Tổng kết bài học:
? Thế nào là hình chiếu của 1 vật thể ?
? Có những phép chiếu nào ? mỗi phép chiếu có đặc điểm gì ?
? Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào ? 
5. Dặn dò: 
- Về nhà học bài, liên hệ thực tế.
- Trả lời CH 1, 2, 3 và bài tập ( SGK/10 )
- Đọc mục “Có thể em chưa biết?”.
- Đọc trước bài mới ( bài 4): Bản vẽ các khối đa diện
Ngày soạn:26/8/2012
Tiết 3:
THỰC HÀNH HÌNH CHIẾU
I . MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức. - HS biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu.
 - HS nhận biết được các hình chiếu, cách bố trí các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh, phân tích.
 3. Thái độ. - HS học tập nghiêm túc, tích cực hoạt động.
II. CHUẨN BỊ:
	 1. Chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu kĩ bài 2, 3 trong SGK và đọc thông tin bổ xung
	 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Tranh giáo khoa bài 3. 
 - Vật mẫu: mô hình cái nêm
 - báo cáo thực hành. 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ:
C1: Bản vẽ kỹ thuật có vai trò ntn đối với sản xuất và đời sống ? Lấy ví dụ minh?
	3. bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Ghi rõ mục tiêu bài học, trình bày nội dung và trình tự tiến hành.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm( Báo cáo thực hành)
GV: Nêu cách trình bày bài làm trên khổ giấy A4
Bố trí phần trả lời và phần trình bày hình vẽ
- Cách vẽ các đường nét
- Kẻ khung vẽ, khung tên và ghi nội dung trong khung tên
GV: Vẽ khung tên lên bảng
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành
HS: làm việc theo cá nhân
GV: Đi từng bàn để hướng dẫn cách vẽ, cách sử dụng dụng cụ vẽ
Hoạt động 4: Tổng kết đánh giá bài thực hành
GV: Nhận xét giờ làm bài tập thực hành
+ Sự chuẩn bị của học sinh
+ Thực hiện quy trình
+ Thái độ học tập
GV:Hướng dẫn học sinh tự đánh giá
GV: Thu bài về chấm
 Dặn học sinh chuẩn bị cho tiết học sau
Ngày soạn: 26/8/2012
Tiết4
BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức. - HS nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
 - HS đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều và hình chóp đều.
 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh và kĩ năng vẽ hình.
 3. Thái độ. - HS học tập nghiêm túc tính cực tìm hiểu thông tin, sẵng sàng trao đổi và hợp tác trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Chuẩn bị nội dung: - GV nghiên cứu kĩ nội dung trong SGK và SGV.
	2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Tranh giáo khoa bài 4. 
 - Vật mẫu: Các khối đa diện nêu trên.
 - Mô hình 3 mặt phẳng chiếu. 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định lớp: 
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 C1: Hình chiếu là gì? Cho biết tên gọi và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ?
 C2: Có mấy loại phép chiếu? Nêu đặc điểm của từng loại? Lấy ví dụ?
	3. Bài mới:
HĐ 1: TÌM HIỂU KHỐI ĐA DIỆN 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN,HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4.1 và mô hình các khối đa diện.
 - HS: Quan sát hình vẽ và mô hình.
? Các khối hình học đó được bao bởi các mặt là hình gì ?
- GV: Kết luận và cho HS ghi vở.
? Kể tên 1 số vật thể có dạng khối đa diện mà em biết? - HS: Bao diêm, hộp thuốc lá, viên gạch..
I. Khối đa diện.
 - Khối đa diện được bao bởi các đa giác phẳng.
.
HĐ 2: TÌM HIỂU HÌNH HỘP CHỮ NHẬT 
1. Tìm hiểu thế nào là hình hộp chữ nhật?
- GV: cho HS quan sát tranh và mô hình hình hộp chữ nhật.
? Hình hộp chữ nhật được bao bởi các hình gì ? Các cạnh và các mặt của hình hộp có đặc điểm gì? 
- HS: Quan sát mô hình và trả lời CH dưới hướng dẫn của GV.
- ... c điểm gì? (dùng 2 bóng đèn sợi đốt, đóng cắt riêng biệt, chiếu sáng bàn học và giữa phòng).
HS: chọn sơ đồ thích hợp theo ví dụ trong 4 phương án ở hình 58.1/SGK. (Phương án 3).
- YC đại diện HS trả lời g goïi HS khaùc nxbs.
- GV nhaän xeùt vaø hoaøn thieän.
NOÄI DUNG GHI B¶ng
- Böôùc 1: xaùc ñònh maïch ñieän duøng ñeå laøm gì? (xaùc ñònh nhu caàu söû duïng maïch ñieän).
- Böôùc 2: ñöa ra caùc phöông aùn thieát keá vaø löïa choïn moät phöông aùn thích hôïp.
- Böôùc 3: Choïn thieát bò vaø ñoà duøng ñieän theo thieát keá
- Böôùc 4: Laép thöû vaø kieåm tra maïch ñieän theo muïc ñích thieát keá
HĐ 2: thiết kế mạch điện.
- Hướng dẫn HS làm theo nhóm các nội dung cụ thể.
- GV theo dõi hướng dẫn các nhóm làm việc và có ấn định thời gian cụ thể.
- YC các nhóm báo cáo kết quả, GV nhận xét và kết luận.
GV lưu ý và hướng dẫn HS:
- Đặc điểm loại đồ dùng điện chiếu sáng cần dùng (bóng đèn loại nào).
- Đặc điểm loại thiết bị đi kèm (cắt-đóng, bảo vệ).
- Đặc điểm đọ hỏi từ nhu cầu chiếu sáng (địa điểm, khu vực).
- Đặc điểm về thẩm mĩ nội thất (có phù hợp với các dụng cụ gia đình không).
- GV lưu ý một số vấn đề khi lắp đặt mạch điện:
+ Thể hiện rõ cách đi dây dẫn điện, các điểm nối dây dẫn điện.
+ Vị trí lắp đặt cầu chì, công tắc, bóng đèn.
- Dự trù thiết bị, dụng cụ và vật liệu vào báo cáo thực hành.
- Lắp mạch điện.
- Hướng dẫn HS lắp mạch điện theo các bước cụ thể:
- Kiểm tra mạch điện có làm việc theo mục đích thiết kế không?
1. Đưa ra phương án thiết kế và lựa chọn:
- Xác định nhu cầu sử dụng điện (đèn chiếu sáng ở đâu, mức độ chiếu sáng ntn?).
- Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện.
- Phân tích mạch điện đề chọn phương án thích hợp với mục đích thiết kế.
2. Lựa chọn thiết bị điện, đồ dùng điện:
3. Lắp đặt mạch điện theo mục đích: 
+ Đo vạch dẫn các vị trí lắp thiết bị trên bảng điện.
+ Lắp dây vào các thiết bị (cầu dao, công tắc).
+ Đi dây trên bảng điện.
+ Kiểm tra mạch điện khi chưa nối nguồn xem có lắp đúng theo sơ đồ lắp đặt không?
+ Nối nguồn, vận hành thử mạch điện xem làm việc đúng theo yêu cầu thiết kế không?
+ Tìm nguyên nhân và sửa chữa lại.
	3. Tổng kết bài học:
- Thu báo cáo thực hành.
- Nhận xét giờ thực hành: 
	+ Thái độ thực hành.
	+ Các bước và hiệu quả công việc thực hành.
4. Dăn dò:
	Học bài và xem trước bài (Tổng kết và ôn tập).
IV: RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	Ngày soạn: 14/ 04/2013
Tiết: 51 	
TỔNG KẾT VÀ ÔN TẬP
CHƯƠNG VIII - MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: - Biết hệ thống hoá kiến thức đã học ở chương VIII.
Kĩ năng: - Vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập.
Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực
II. CHUẨN BỊ: 
	1. HS chuẩn bị: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước.
2. GV chuẩn bị: Sơ đồ kiến thức để cho học sinh ôn tập.
	Nội dung
 Sơ đồ điện
 Đặc điểm
 MẠNG ĐIÊN TRONG NHÀ.
	 Thiết bị của	 	 Quy trình thiết
	 mạng điện	 kế mạng điện
Đặc điểm của mạng điện trong nhà
 ĐẶC ĐIÊM.
	 Có điện áp định Đa dạng về thể loạivà công Phù hợp về cấp điện áp của các thiết
 mức là 200V suất của đồ dùng điện bị, đồ dùng điện với điện áp định mức
Thiết bị của mạng điện
 THIẾT BỊ CỦA MẠNG ĐIỆN.
 Thiết bị đóng cắt Thiết bị lấy điện	 Thiết bị bảo vệ
 THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT.
 	Cầu dao Công tắc	 Nút ấn
 THIẾT BỊ LẤY ĐIỆN.
 Phích cắm điện 	Ổ điện
 THIẾT BỊ BẢO VỆ.Ä
 Cầu chì 	 Ap tômat
 SƠ ĐỒ ĐIỆN.
o
 Sơ đồ nguyên lý 	 Sơ đồ lắp đặt
Quy trình thiết kế mạng điện:
Mục đích thiết kế
(mạch điện dùng
để làm gì?)
Đưa ra phương án
Thiết kế và lựa chọn 
Phương án thích hợp
Chọn thiết bị và đồ dùng điện trong mạch điện
Lắp thử nghiệm và kiểm tra mạch điện theo yêu cầu thiết kế
 QUY TRÌNH THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Bài mới
GTB: Nội dung phần mạng điện trong nhà gồm: 10 bài và 4 phần kiến thức cơ bản là: Đặc điểm của mạng điện trong nhà; Thiết bị của mạng điện; Sơ đồ điện và quy trình thiết kế mạch điện.
HĐ 1: Ôn tập về đặc điểm và cấu tạo mạng điện trong nhà:
HOẠT ĐỘNG GV - HS
- YCHS thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Hãy nêu đặc điểm yêu cầu và cấu tạo của mạng điện trong nhà?
- YCHS đại điện trả lời g goïi HS khaùc nxbs.
- GV nhaän xeùt vaø hoaøn thieän:
NOÄI DUNG ghi b¶ng
a. Ñaëc ñieåm: 
- Coù ñieän aùp ñònh möùc laø 220V.
- Ñoà duøng ñieän raát ña daïng.
- Ñieän aùp ñònh möùc cuûa caùc thieát bò, ñoà duøng ñieän phaûi phuø hôïp vôùi ñieän aùp cuûa maïng ñieän.
b. Yeâu caàu:
- Ñaûm baûo cung caáp ñuû ñieän.
- Ñaûm baûo an toaøn cho ngöôøi vaø ngoâi nhaø.
- Söû duïng thuaän tieän, chaéc, ñeïp.
- Deã daøng kieåm tra vaø söûa chöõa.
c. Caáu taïo: goàm coâng tô ñieän; daây daãn ñieän; caùc thieát bò ñieän (ñoùng caét, baûo veä vaø laáy ñieän); ñoà duøng ñieän.
HĐ 2: Ôn tập nội dung sơ đồ mạch điện.
- YCHS làm việc độc lập: làm bài tập 5 trong bài ôn tập.
- YC một số học sinh trình bày kết quả, một vài HS khác nhận xét, GV chữa bài và phân tích mối liên hệ điện giữa các phần tử trong mạch điện.
a. K - 1 - 2.
b. K - 1 - 3 - 4 - 5.
c. K - 1 - 3 - 4 - 6
HĐ 3: Ôn tập nội dung thiết kế mạch điện.
- YCHS thảo luận về trình tự thiết kế mạch điện.
- YC đại diện HS trả lời g gọi HS khác nxbs.
- GV nhận xét, kết luận lại bằng sơ đồ.
+ Lấy ví dụ chứng minh tầm quan trọng của thiết kế trong quá trình sản xuất nhằm tạo sảm phẩm mới của một số ngành ?
- YC đại diện HS trả lời g goïi HS khác nxbs.
- GV nhaän xeùt vaø hoaøn thieän.
QUY TRÌNH THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN.
Mục đích thiết kế
(mạch điện dùng
để làm gì?)
Đưa ra phương án
Thiết kế và lựa chọn 
Phương án thích hợp
Chọn thiết bị và đồ dùng điện trong mạch điện
Lắp thử nghiệm và kiểm tra mạch điện theo yêu cầu thiết kế
	3. Toång keát baøi hoïc:
- GV nhaän xeùt baøi oân taäp.
4. Daên doø:
	Chuaån bò oân taäp ôû nhaø chuaån bò kieåm tra hoïc kyø.
IV: RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	Ngày soạn: 24/ 04/2013
Tiết: 52 	
THI HỌC KÌ II
(Thời gian: 45 phút)
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
Kiến thức	- Kiểm tra được những kiến thức cơ bản đã học trong học trong chương trình.
Kĩ năng	 - Đánh giá được chất lượng học sinh thông qua nội dung bài kiểm tra để điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp.
Thái độ: - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm bài viết.
II. CHUẨN BỊ:
	1. HS chuẩn bị: Chuẩn bị như giáo viên đã dặn tiết trước.
	2. GV chuẩn bị: 2.1 ma trận câu hỏi
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 
 Cấp độ
Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Đồ dùng điện loại điện quang
Biết được cấu tạo đèn sơị đốt
Hiểu số liệu kĩ thuật.
.
Số câu 2
Số điểm 1= 10%
Số câu 1
Số điểm 0,5
Số câu 1
Số điểm 0,5
Số câu 2
1=10% 
Thiết bị đóng cắt, bảo vệ và lấy điện
Biết các thiết bị bảo vệ và thiết bị lấy điện
Hiểu nguyên lí làm việc của thiết bị bảo vệ mạch điện
Số câu 2
Số điểm 3,5= 35%
Số câu 1
Số điểm 1,0
Số câu 1
Số điểm 2,5
Số câu 2
3,5đ=35%
Máy biến áp một pha
Biết chức năng của máy biến áp,
vận dụng vào tính toán trong thực tế
Số câu 2
Số điểm 2,5 = 25%
Số câu 1
Số điểm 0,5
Số câu 1
Số điểm 2
Số câu 2
2,5đ=25% 
Đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà
vận dụng vào trong thực tế
Số câu 1
Số điểm 3,0= 30%
Số câu 1
Số điểm 3
Số câu 2
3,0đ=30% 
Tổng câu: 7
Tổng điểm: 10
Tỉ lệ 100%
Số câu 3
2đ = 20%
Số câu 2
3đ = 30%
Số câu 2
5đ=50%
Số câu 7
Số điểm 10
	2.2/ Chuẩn bị đề:
A. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
 Khoanh tròn vào các chữ cái a, b, c, hoặc d đứng trước câu trả lời đúng sau đây:
Câu 1	. Dây đốt nóng của bóng đèn sợi đốt được làm bằng vật liệu gì ?
	a. Vonfram.	b. Đồng.	c. Thép.	d. Niken-crom.
Câu 2. Trên bóng điện có ghi 45W, ý nghĩa của số liệu đó là gì ?
	a. Cường độ định mức của bóng điện.	b. Điện áp định mức của bóng điện.
	c. Công suất định mức của bóng điện.	d. Kí hiệu sản phẩm.
Câu 3 . Máy biến áp một pha có chức năng gì ?
	a. Để tăng điện áp.	b. Để giảm điện áp.
	c. Để tăng hoặc giảm điện áp.	d. Để đo điện áp.
Câu 4: Chọn những từ, cụm từ thích hợp dưới đây điền vào chỗ chấm (...) trong các câu sau:
Bị hở dây chảy pha dòng điện trung tính nối tiếp song song
	- Trong cầu chì, bộ phận quan trọng nhất là ............................................. . Dây chảy được mắc ...................................... với mạch điện cần bảo vệ. Khi .............................................. tăng lên quá giá trị định mức, dây chảy cầu chì nóng chảy và bị đứt làm mạch điện ............................................... , bảo vệ mạch điện và các đồ dùng điện, thiết bị điện không bị hỏng. 
	- Trong mạch điện, cầu chì được mắc vào dây........................................... trước công tắc và ổ lấy điện.
B. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)	
Câu 5: Hãy kể tên các thiết bị bảo vệ mạch điện và thiết bị lấy điện của mạng điện trong nhà.
Câu 6: Ở nước ta, mạng điện trong nhà có điện áp bằng bao nhiêu ? 
Mạng điện trong nhà dùng aptomat thay cho cầu dao và cầu chì được không ? Tại sao?
Câu 7: Máy biến áp 1 pha có: U1 = 220V; N1 = 440 vòng dây; N2 = 220 vòng dây.
	Hãy xác định U2 máy biến áp?
	Đây là máy tăng áp hay giảm áp ? Vì sao?
	2.3/ Đáp án - biểu điểm:
I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) 
Câu1: (1,5điểm) Mỗi câu chọn đúng và nối đúng 0,5 điểm.	
1/ a. Vonfram.	2/ c. Công suất định mức của bóng điện.	
	3/ c. Để tăng hoặc giảm điện áp.	
Câu2: (2,5điểm) chỗ điền đúng được 0,5 điểm.
	- Trong cầu chì, bộ phận quan trọng nhất là dây chảy. Dây chảy được mắc nối tiếp với mạch điện cần bảo vệ. Khi dòng điện tăng lên quá giá trị định mức, dây chảy cầu chì nóng chảy và bị đứt làm mạch điện bị hở, bảo vệ mạch điện và các đồ dùng điện, thiết bị điện không bị hỏng
	- Trong mạch điện, cầu chì được mắc vào dây pha trước công tắc và ổ lấy điện.
II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
0,5
0,5
1,0
1,0
0,5
0,5
1,0
0,5
0,5
Câu1: (1,0 điểm) 
	- Thiết bị bảo vệ mạch điện: cầu chì, aptomat.
	- Thiết bị lấy điện: ổ cắm điện, phích căm điện.
Câu2: (3,0 điểm) 
 - Ở nước ta điện áp của mạng điện trong nhà là 220V
	- Mạng điện trong nhà có thể thay cầu chì, cầu dao bằng aptomat cũng được.
	- Aptomat có thể thay được là vì:
	+ Tự động cắt mạch điện khi ngắn mạch hoặc quá tải (giống cầu chì).
	+ Đóng cắt mạch điện (giống cầu dao).
Câu3: (2,0 điểm) 
a. Ta có tỉ số điện áp là: U2 = (V).
b. - Máy biến áp trên là máy biến áp giảm áp.
 - Vì có U2 < U1.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA CN82014.doc