Tiết: 37
BÀI 40. TH ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và tắc te.
- Hiểu được nguyên lý hoạt động và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang.
- Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện
- Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: 1 Cuộn băng dính cách điện, 5 dây điện hai lõi, kìm cắt dây,tuốt dây.
- 6 đèn ống huỳnh quang 220V loại 0,6m, 6 chấn lưu điện cảm phù hợp với công xuất của đèn.
- HS: Đọc và xem trước bài.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức 1/:
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
Tuần: 19 Soạn ngày: Tiết: 37 Bài 40. th đèn ống huỳnh quang I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và tắc te. - Hiểu được nguyên lý hoạt động và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang. - Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện - Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: 1 Cuộn băng dính cách điện, 5 dây điện hai lõi, kìm cắt dây,tuốt dây. - 6 đèn ống huỳnh quang 220V loại 0,6m, 6 chấn lưu điện cảm phù hợp với công xuất của đèn. - HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 1/: 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng 3.Bài mới : HĐ1.Giới thiệu nội dung và mục tiêu bài thực hành. Gv: Chia lớp thành những nhóm nhỏ khoảng 4-5 học sinh. - Các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của thành viên trong nhóm. GV: Kiểm tra các nhóm nhắc lại nội dung an toàn, hướng dẫn nội dung và trình tự thực hành cho mỗi nhóm. HĐ2.Tìm hiểu đèn huỳnh quang. GV: Yêu cầu học sinh đọc và giải thích ý nghĩa, số liệu kỹ thuật ghi trên ống huỳnh quang. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của đèn ống huỳnh quang, trấn lưu, tắc te ghi vào mục 2 báo cáo thực hành. GV: Mắc sẵn một mạch điện yêu cầu học sinh tìm hiểu cách nối dây GV: Cách nối dây của các phần tử trong mạch điện như thế nào? HS: Quan sát nghiên cứu trả lời. GV: Đóng điện vào mạch cho học sinh quan sát sự mồi phóng điện của đèn huỳnh quang diễn ra như thế nào? HS: Ghi vào báo cáo thực hành. 4.Củng cố: GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động. GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành theo mục tiêu của bài học. GV: Thu báo cáo thực hành về nhà chấm 3/ 10/ 25/ 3/ I. Chuẩn bị. - ( SGK ) II. Nội dung và trình tự thực hành. GV: Vẽ sơ đồ mạch điện - Mẫu vật - Số liệu ghi trên bóng, trấn lưu, tắc te. - Chấn lưu mắc nối tiếp với đèn ống huỳnh quang, tắc te mắc // với đèn ống huỳnh quang. - Hai đầu dây của bộ đèn nối với nguồn điện. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và tìm hiểu thêm thực tế bóng điện ở gia đình. - Đọc và xem trước bài 41 SGK Chuẩn bị tranh vẽ và mô hình đồ dùng loại điện – nhiệt, bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện Ngày tháng 01 năm 2007 Tuần: 20 Soạn ngày: Tiết: 38 Bài 41. đồ dùng điện – nhiệt, bàn là điện Bài 42. bếp điện, nồi cơm điện I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt, bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện - Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện - Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Tranh vẽ và mô hình đồ dùng loại điện – nhiệt, bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện - Bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện còn tốt và các bộ phận của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện - HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 2/: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cấu tạo đèn ống huỳnh quang và cách mắc đèn ống huỳnh quang Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng 3.Bài mới : HĐ1.Tìm hiểu nguyên lý biến đổi năng lượng của đồ dùng điện loại điện – nhiệt. GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại tác dụng nhiệt của dòng điện ( VL7). GV: Rút ra kết luận GV: Vì sao dây đốt nóng phải làm bằng chất có điện trở xuất lớn và phải chịu được nhiệt độ cao? HS: Trả lời HĐ2. Tìm hiểu số liệu kỹ thuật, cấu tạo, nguyên lý làm việc của bàn là điện. GV: Chức năng của dây đốt nóng và đế của bàn là điện là gì? HS: Trả lời GV: Nhiệt năng là năng lượng đầu vào hay đầu ra của bàn là điện và được sử dụng để làm gì? HS: Trả lời GV: Cần sử dụng bàn là như thế nào để đảm bảo an toàn. HĐ3 : Tìm hiểu số liệu kỹ thuật, cấu tạo, nguyên lý làm việc của bếp điện GV: Cho học sinh quan sát hình 42.1 rồi đặt câu hỏi. GV: Bếp điện gồm mấy bộ phận chính? HS: Trả lời GV: Dựa vào đâu để người ta phân biệt bếp điện kín và bếp điện hở HS: Trả lời - Dựa vào dây đốt nóng, đế, vỏ GV: Bếp điện nào an toàn hơn và được sử dụng rộng rãi. HS: Trả lời - Bếp điện kiểu kín. GV: Bếp điện có những yêu cầu kỹ thuật gì? HS: Trả lời Uđm , Pđm HĐ4.Tìm hiểu cấu tạo, số liệu kỹ thuật, công dụng của nồi cơm điện. GV: Cấu tạo của nồi cơm điện gồm mẫy bộ phận chính? GV: Lớp bông thuỷ tinh ở giữa hai lớp của vỏ nồi có chức năng gì? HS: Trả lời - Giữ nhiệt GV: Vì sao nồi cơm điện lại có hai dây đốt nóng. HS: Trả lời - ( Dùng ở chế độ nấu cơm ) - ( Dùng ở chế độ ủ cơm ) GV: Nồi cơm điện có các số liệu kỹ thuật gì? HS: Trả lời Uđm , Pđm , Lđm GV: Nồi cơm điện được sử dụng để làm gì? HS: Trả lời. 20/ 18/ 3/ I.Đồ dùng loại điện – nhiệt. 1.Nguyên lý làm việc. - Do tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng. 2.Dây đốt nóng. a) Điện trở của dây đốt nóng. - SGK b) Các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng. - Dây đốt nóng làm bằng vật liệu dẫn điện có điện trở xuất lớn; dây niken – crom f = 1,1.10-6Ώm - Dây đốt nóng chịu được nhiệt độ cao dây niken – crom 1000oC đến 1100oC. II. Bàn là điện. 1. Cấu tạo. a) Dây đốt nóng. - Làm bằng hợp kim niken- Crom chịu được nhiệt độ cao 1000oC đến 1100oC. b) Vỏ bàn là: - Đế làm bằng gang hoặc đồng mạ crom. - Nắp bằng đồng hoặc bằng nhựa chịu nhiệt. - Đèn tín hiệu, rơle nhiệt, núm điều chỉnh. 2.Nguyên lý làm việc. - Khi đóng điện dòng điện chạy trong dây đốt nóng, làm toả nhiệt, nhiệt được tích vào đế bàn là làm bàn là nóng lên. 3. Số liệu kỹ thuật. - ( SGK) 4. Sử dụng - ( SGK ) III/ Bếp điện. 1. Cấu tạo. - Bếp điện gồm 2 bộ phận chính: + Dây đốt nóng. + Thân bếp a) Bếp điện kiểu hở - Dây đốt nóng được quấn thành lò xo đặt vào rãnh của thân bếp làm bằng đất chịu nhiệt. b) Bếp điện kiểu kín. - Dây đốt nóng được đúc kín trong ống ( Có chất chịu nhiệt và cách điện bao quanh dây đốt nóng ). - Ngoài thân bếp còn có đèn báo hiệu, nút điều chỉnh nhiệt độ. 2) Các số liệu kỹ thuật. - SGK 3. Sử dụng. - SGK IV/ Nồi cơm điện. 1. Cấu tạo. - Nồi cơm điện gồm 3 bộ phận chính. - Vỏ nồi, soong và dây đốt nóng. a) Vỏ nồi có hai lớp, giữa hai lớp có bông thuỷ tinh cách nhiệt. b) Soong được làm bằng hợp kim nhôm, phía trong có phủ một lớp men chống dính. c) Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim niken- Crom. - Dây đốt nóng chính công xuất lớn được đúc kín trong ống sắt hoặc mâm nhôm ( Dùng ở chế độ nấu cơm). - Dây đốt nóng phụ công xuất nhỏ gắn vào thành nồi được dùng ở chế độ ủ cơm. 2. Các số liệu kỹ thuật. - SGK 3. Sử dụng. - SGK 5. Hướng dẫn về nhà 2/ - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 44 chuẩn bị dụng cụ, vật liệu giờ sau Ngày tháng 01 năm 2007 Tuần: 21 Soạn ngày: Tiết: 39 Bài 43 : thực hành bàn là điện , bếp điện , nồi cơm điện I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt, bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện - Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện - Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Tranh vẽ và mô hình đồ dùng loại điện – nhiệt, bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện - Bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện còn tốt và các bộ phận của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện - HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 2/: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Khi sử dụng nồi cơm điện, bếp điện, bàn là điện cần chú ý điều gì 3. Bài mới : GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ mỗi nhóm khoảng 4 đến 5 học sinh. - Các nhóm kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của mỗi thành viên như mẫu báo cáo thực hành. GV: Kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội quy an toàn và hướng dẫn trình tự làm bài thực hành cho các nhóm. HĐ5.Tìm hiểu bàn là điện, bếp điện và nồi cơm điện. GV: Hướng dẫn thực hành bằng cách đặt các câu hỏi để học sinh: - Đọc,giải thích ý nghĩa số liệu kỹ thuật để ghi vào mục I báo cáo thực hành. - Quan sát tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện. - Đọc, giải thích ý nghĩa số liệu kỹ thuật của bếp điện và ghi vào mục 1 báo cáo thực hành. - Quan sát, tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận bếp điện. - Đọc và giải thích các số liệu kỹ thuật của nồi cơm điện và ghi vào mục 1 báo cáo thực hành - Quan sát tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của nồi cơm điện và ghi vào mục 2 báo cáo thực hành. GV: Hướng dẫn học sinh kiểm tra thông mạch một số đồ dùng điện rồi thông báo kết quả chung. 1.Các số liệu kỹ thuật, giải thích ý nghĩa. Tên đồ dùng điện SL kỹ thuật ý nghĩa - Bàn là điện - Bếp điện - Nồi cơm điện 2.Tên và chức năng các bộ phận chính. Tên đồ dùng điện Tên các bộ phận chính Chức năng - Bàn là điện - Bếp điện - Nồi cơm điện 4.Củng cố: GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, an toàn vệ sinh lao động. GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm dựa theo mục tiêu bài học. - Thu báo cáo về nhà chấm. 5. Hướng dẫn học ở nhà Ngày tháng 01 năm 2007 Tuần: 22 Soạn ngày: Tiết: 40 Bài 44. đồ dùng loại điện cơ,QUạT điện ,MáY BƠM NƯớC I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và công dụng của động cơ điện một fa - Hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng quạt điện, máy bơm nước. - Biết cách sử dụng các đồ dùng điện- cơ đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn. - Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện - Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Tranh vẽ, mô hình, động cơ điện, quạt điện, máy bơm nước. - Chuẩn bị: Các mẫu vật về lá thép, lõi thép, dây quấn, cánh quạt - HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 1/: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cấu tạo, cách sử dụng và số liệu kỹ thuật của nồi cơm điện ? Nêu cấu tạo, số liệu kỹ thuật và cách sử dụng của bếp điện Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng 3.Bài mới : HĐ1. Tìm hiểu cấu tạo động cơ điện 1 fa. GV: Cấu tạo động cơ điện 1 pha gồm mấy bộ phận chính. HS: Trả lời, Hai bộ phận chính GV: Cấu tạo stato gồm những gì? HS: Trả lời GV: Cấu tạo của Rôto gồm những gì? HS: Trả lời - Thành dẫn, vòng ngắn mạnh. HĐ2.Tìm hiểu nguyên lý làm việc. GV: Tác dụng từ của dòng điện được biểu h ... ầu dao... HĐ2.Nội dung và trình tự thực hành. GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ thực hành. GV: Chia thiết bị cho các nhóm thực hành GV: Hướng dẫn học sinh quan sát và đọc các số liệu kỹ thuật ghi trên các thiết bị điện, giải thích và ghi ý nghĩa các số liệu đó vào bào cáo thực hành. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát, mô tả cấu tạo bên ngoài của thiết bị đó và ghi vào báo cáo thực hành. GV: Hướng dẫn học sinh tháo dời một vài thiết bị như công tắc, ổ điện, phích điện... Quan sát, mô tả cấu tạo bên trong, tìm hiểu nguyên lý làm việc của thiết bị đó và ghi vào báo cáo thực hành. GV: Hướng dẫn học sinh lắp lại hoàn chỉnh thiết bị điện. GV: Chia dây chì, dây đồng cho các nhóm học sinh. GV: Hướng dẫn học sinh so sánh xem dây nào có độ cứng lớn hơn. GV: Gọi học sinh giải thích tại sao người ta dùng dây chì để bảo vệ ngắn mạch. HS: Giải thích. GV: Cho học sinh quan sát hình 54.1 SGK. GV: Khi đóng khoá K bóng đèn có sáng không? HS; Trả lời GV: Khi tắt công tắc K làm đứt dây chì, sau đó đóng công tắc k lại bóng đèn có sáng không? tại sao? HS: Trả lời. GV: Kết luận: Trong trường hợp mạch điện làm việc bình thường, dây chì đóng vai trò là một đoạn dây dẫn điện. GV: Cho học sinh quan sát hình 54.1 và 54.2 em hãy nhận xét vị trí, vai trò của khoá K trong hai sơ đồ trên. HS: Trả lời Các nhóm tiến hành thực hành ngắn mạch theo các bước trong SGK. GV: KL dây chì được làm bằng dây chảy cầu chì để bảo vệ mạch điện. I. Cầu chì. 1. Công dụng: - Là loại thiết bị dùng để bảo vệ an toàn cho mạch điện, thiết bị điện. 2.Cấu tạo và phân loại. a) Cấu tạo - Cầu chì gồm 3 phần: 1 vỏ, 2 các cực giữ, 3 dây chảy. b) Phân loại. - Có nhiều loại cầu chì, người ta dựa vào hình dạng mà phân ra các loại. cầu chì hộp, ống , nút... 3.Nguyên lý làm việc. - Dây chảy được mắc nối tiếp với mạch điện cần bảo vệ, nên khi sảy ra sự cố sẽ ngắn mạch, dây chảy cầu chì bị nóng chảy và đứt, làm mạch điện hở, bảo vệ cho mạch điện và đồ dùng bằng điện không bị hỏng. II. Aptomat. - Aptomat là thiết bị đóng cắt tự động khi có ngắn mạch và quá tải. aptomat phối hợp cả chức năng cầu dao và cầu chì. - Khi mạch điện ngắn mạch hoặc quá tải dòng điện trong mạch điện tăng lên vượt quá định mức, aptomat tác động, tự động ngắt điện. III. Nội dung và trình tự thực hành. 1. Tìm hiểu số liệu kỹ thuật của thiết bị điện. Tên thiết bị Số liệu kỹ thuật ý nghĩa 2. Tìm hiểu, mô tả cấu tạo của thiết bị điện. Tên thiết bị Các bộ phận chính Tên gọi Đặc điểm 3. So sánh dây chì và dây đồng. - Dây đồng có độ cứng lớn và chịu được nhiệt độ nóng chảy cao. Hơn dây chì. 4.Thực hành trường hợp mạch điện làm việc bình thường. 4.Củng cố. GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK Gợi ý học sinh trả lời các câu hỏi cuối bài học. GV: Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, thiết bị, an toàn vệ sinh lao động trong khi thực hành. Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài thực hành theo mục tiêu bài học. 5. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 55 SGK chuẩn bị dụng cụ, Ngày tháng năm 2007 Tuần:31 Tiết: 49 Bài 55. sơ đồ điện I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu được khái niệm, sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện ( Quy ước, phân loại ). - Nắm chắc được các sơ đồ mạch điện cơ bản - Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà. - Làm việc khoa học, an toàn điện II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK bài 55, một số sơ đồ mạch điện cơ bản - Chuẩn bị: Bảng kí hiệu quy ước. - HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài ? Nêu cấu tạo nguyên lý làm việc của cầu chì ? Nêu cấu tạo nguyên lý làm việc của aptomat 3.Bài mới Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng HĐ1. Tìm hiểu sơ đồ mạch điện. GV: Em hiểu thế nào là sơ đồ mạch điện? HS: Trả lời GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 53.1 SGK, chỉ ra những phần tử của mạch điện chiếu sáng. HĐ2.Tìm hiểu một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện. GV: Cho học sinh nghiên cứu hình 55.1 SGK, sau đó yêu cầu các nhóm học sinh phân loại và vẽ kí hiệu theo các nhóm. - Làm bài tập SGK. HĐ3.Phân loại sơ đồ điện. GV: Sơ đồ mạch điện được phân làm mấy loại? HS: Trả lời GV: Thế nào được gọi là sơ đồ nguyên lý? HS: Trả lời GV: Em hiểu thế nào là sơ đồ lắp ráp, lắp đặt.? HS: Trả lời là sơ đồ biểu thị vị trí sắp xếp, thể hiện rõ vị trí lắp đặt của ổ điện, cầu chì... GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK. 8/ 10/ 20/ 1.Sơ đồ điện là gì? - Sơ đồ điện là hình biểu diễn quy ước của một mạch điện, mạng điện hoặc hệ thống điện. 2. Một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ mạch điện. - Là những hình vẽ tiêu chuẩn, biểu diễn dây dẫn và cách nối đồ dùng điện, thiết bị điện. 3.Phân loại sơ đồ điện. - Sơ đồ mạch điện được phân làm 2 loại. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt. a. Sơ đồ nguyên lý. - Sơ đồ nguyên lý là sơ đồ chỉ nói lên mối liên hệ điện và không có vị trí sắp xếp, cách lắp ráp giữa các thành phần của mạng điện và thiết bị điện. b) Sơ đồ lắp đặt. - Là biểu thị vị trí sắp xếp, cách lắp đặt giữa các thành phần của mạng điện và thiết bị điện. - Thường dùng trong lắp ráp, sửa chữa, dự trù vật liệu và thiết bị 4.Củng cố. GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK GV: Nhắc lại khái niệm sơ đồ mạch điện -Nguyên lý hoạt động của sơ đồ mạch điện. 5. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. - Tập thiết kế sơ đồ mạch điện đơn giản. - Đọc và xem trước bài 56 SGK, chuẩn bị bảng điện, sơ đồ nguyên lý Ngày tháng năm 2007 Tuần:32 Tiết: 50 Bài 56. TH vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện Bài 57. TH vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu được cách vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện. - Vẽ được sơ đồ nguyên lý của một số mạch điện đơn giản trong nhà. - Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà. - Làm việc khoa học, nghiêm túc, an toàn điện - Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu được cách vẽ sơ đồ mạch điện. - Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện của các sơ đồ nguyên lý ở bài thực hành trước. - Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà. - Làm việc khoa học, nghiêm túc, chính xác, an toàn điện. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK bài 55, một số sơ đồ mạch điện cơ bản - Chuẩn bị: Bảng kí hiệu quy ước, Mô hình mạch điện chiếu sáng đơn giản - HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng HĐ1. Chuẩn bị và nêu mục tiêu bài thực hành. GV: Nêu mục tiêu bài thực hành. GV: Chia nhóm thực hành, mỗi nhóm báo cáo việc chuẩn bị của từng nhóm. GV: Nêu mcụ tiêu cần đạt được của bài thực hành. HĐ2.Tìm hiểu nội dung và trình tự thực hành. GV: Hướng dẫn học sinh thực hành bằng cách đặt câu hỏi? GV: Em hãy phân biệt mạch chính, mạch nhánh, dây trung hoà, dây fa? HS: Trả lời GV: Hướng dẫn học sinh làm việc theo nhóm vẽ sơ đồ mạch điện hình 56.2 SGK. - Xác đinh nguồn điện là xoay chiều hay 1 chiều. - Xác đinh các điểm nối và điểm chéo nhau của dây dẫn. - Kiểm tra lại sơ đồ nguyên lý mạch điện so với mạch điện thực tế. GV: Cho học sinh vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện gồm 1 cầu dao, 1 cầu chì, 1 công tắc và 2 bóng đèn. GV: Hướng dẫn học sinh phân tích mạch điện. - Phân tích mạch điện xoay chiều và 1 chiều. - Phân tích dây pha và dây trung tính. - Các kí hiệu điện. GV: Cho học sinh ôn lại sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt. GV: Yêu cầu học sinh lắp đặt theo các bước: - Xác định đường dây nguồn - Xác định vị trí đèn, bảng điện. - Xác định vị trí thiết bị đóng, cắt. - Nối dây theo sơ đồ nguyên lý - Kiểm tra sơ đồ nguyên lý. I. Chuẩn bị. - SGK II. Nội dung và trình tự thực hành. 1.Phân tích mạch điện. - Phân biệt mạch chính, mạch nhánh, dây fa, dây trung hoà. + Mạch chính: - Dây fa và dây trung hoà Â Dẫn từ công tơ đi đến các phòng và được đặt ở trên cao. + Mạch nhánh: Rẽ từ mạch chính đi đến các thiết bị tiêu thụ điện ở từng phòng và được mắc song song với nhau. 2.Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện. - Vẽ sơ đồ hình 56.2 2.Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện 4.Củng cố. GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động. Thu báo cáo thực hành, về nhà chấm 5. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà tập vẽ sơ đồ thực tế mạch điện gia đình - Về nhà đọc và xem trước bài 57 chuẩn bị bảng điện, mạch điện, để lắp mạch điện. Ngày tháng năm 2007 Tuần:33 Tiết: 51 thiết kế mạch điện - t h thiết kế mạch điện I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu được cách vẽ sơ đồ mạch điện. - Hiểu được các bước thiết kế mạch điện. - Thiết kế được một mạch điện chiếu sáng đơn giản. - Làm việc khoa học, nghiêm túc, chính xác, an toàn điện. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK bài 58, tranh sơ đồ mạch điện hình 58.1 - Chuẩn bị: Phiếu học tập các bước thiết kế mạch điện. - HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới : - Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu cách thiết kế mạch điện. GV: Trước khi lắp đặt mạch điện ta cần phải làm gì? HS: Trả lời GV: Thiết kế mạch điện để làm gì? HS: Trả lời HĐ2: Tìm hiểu trình tự thiết kế mạch điện. GV: Hướng dẫn học sinh trình tự thiết kế mạch điện theo các bước sau: Bước 1: Xác định mạch điện dùng để làm gì? Bước 2: Đưa ra phương án thiết kế và lựa chọn mạch điện thích hợp. Bước 3: Chọn thiết bị điện và đồ dùng điện thích hợp cho mạch điện. GV: Mạch điện bạn nam cần lắp đặt có những đặc điểm gì? HS: Trả lời Bước 4: GV hướng dẫn học sinh lắp thửi và kiểm tra mạch điện. GV: Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm. Đại diện các nhóm nhận xét chéo. 4. Củng cố. GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. Nhận xét đánh giá giờ học 1.Thiết kế mạch điện là gì? - Xác định được nhu cầu sử dụng điện. - Các phương án thiết kế, lựa chọn. - Lắp thử và kiểm tra. 2. Trình tự thiết kế mạch điện. - Vẽ sơ đồ hình 58.1 lên bảng. - Xác định nhu cầu thiết kế mạch điện là xác định nhu cầu sử dụng mạch điện. - Lựa chọn sơ đồ 4 - Đặc điểm 1: dùng 2 bóng đèn sợi đốt. - Đặc điểm 2: Đóng cắt riêng biệt. - Đặc điểm 3: Chiếu sáng bàn học và giữa phòng. - Đối với bóng giữa phòng: 220V 100W. - Bòng phờng học: 220 V – 25 W 4. Củng cố. GV: + Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. + Nhận xét đánh giá giờ học 5. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK. - ôn lại các kiến thức đã học trong học kỳ II Ngày tháng năm 2007
Tài liệu đính kèm: