Tiết 1
BÀI MỞ ĐẦU
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài, học sinh:
- Biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình: mục tiêu, nội dung chương trình và sách giáo khoa công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập
- Hứng thú học tập môn học.
B. CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
- Tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ THCS
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Ổn định lớp:
II. KTBC
III. Bài mới:
Giới thiệu:
Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra, lớn lên và được giáo dục thành người có ích cho xã hội. Đ ể biết được vai trò của mỗi người trong xã hội, phần kinh tế gia đình sẽ giúp các em hiểu rõ và cụ thể công việc các em sẽ làm để góp phần xây dựng và phát triển xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
Tiết 1 Ngày soạn: 25/08/2008 BÀI MỞ ĐẦU A.MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài, học sinh: Biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình: mục tiêu, nội dung chương trình và sách giáo khoa công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập Hứng thú học tập môn học. B. CHUẨN BỊ: Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình Tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ THCS C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ổn định lớp: KTBC Bài mới: Giới thiệu: Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra, lớn lên và được giáo dục thành người có ích cho xã hội. Đ ể biết được vai trò của mỗi người trong xã hội, phần kinh tế gia đình sẽ giúp các em hiểu rõ và cụ thể công việc các em sẽ làm để góp phần xây dựng và phát triển xã hội ngày càng tốt đẹp hơn. Hoạt động của giáo viên Hoạt đôïng HS Nôi dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình - Cho biết vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình? - Trong gia đình có rất nhiều công việc phải làm, theo em đó là những công việc gì? + Các công việc phải làm trong gia đình: Tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho hợp lý Làm các công việc nội trợ trong gia đình. - Em hãy kể các công việc liên quan đến gia đình mà em tham gia? - Theo em nhiệm vụ của em trong gia đình là gì? - HS thảo luận và trả lời - HS thảo luận trả lời - HS trả lời và bổ sung I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình - Vai trò của gia đình: Gia đình là nền tảng xã hội, ở đó con người được sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng giáo dục thành người có ích cho XH. - Mọi nhu cầu của con người không ngừng được cải thiện và nâng cao. - Mỗi thành viên trong gia đình phải làm tốt công việc của mình Hoạt đôïng 2 Tìm hiểu mục tiêu và nội dung chương trình tổng quát SGK và phương pháp học tập môn học. - Gọi HS đọc phần II mục tiêu SGK/13 Mục tiêu môn học Nội dung chương trình + Chương I: May mặc trong gia đình + Chương II: Trang trí nhà ở + Chương III: Nấu ăn trong gia đình + Chương IV: Thu chi trong gia đình Phương pháp học tập môn học - HS đọc SGK II. Mục tiêu và nội dung chương trình tổng quát SGK và phương pháp học tập môn học Xem SGK/3 Hoạt đôïng 3: Tổng kết bài – dặn dò Trả lời về nôi dung bài học - HS chuẩn bị 1 số mẫu vải và đọc trước bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc ------------------------- & ------------------------- Tiết 2 Ngày soạn: 06/09/2004 Chương I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC MỤC TIÊU BÀI HỌC HS biết được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất công dụng của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học. Biết phân biệt được 1 số loại vải thông thường. B.CHUẨN BỊ: Sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên Sơ đồ sản xuất vải sợi tổng hợp Một số mẫu vải các loại C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ổn định lớp KTBC Hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình? Nêu mục tiêu môn học, phương pháp học tập? Bài mới Giới thiệu: Hàng ngày mỗi chúng ta đều tiếp xúc và sử dụng quần áo được may từ các loại vải. Các loại vải này có nguồn gốc từ đâu và được tạo ra như thế nào thì có lẽ các em chưa biết, bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu vấn đề này. Hoạt động của giáo viên vµ h/s Nôi dung ghi bảng Các loại vải thường dùng rất đa dạng và phong phú. Dựa theo nguồn gôc và tính chất của nó mà ta có thể chia nó làm 3 loại chính: + Vải sợi thiên nhiên + Vải sợi hoá học + Vải sợi pha - Các loại vải may mặc + Vải sợi thiên nhiên + Vải sợi hoá học + Vải sợi pha Hoạt động 1: Tìm hiểu về vải sợi thiên nhiên a.Nguồn gốc - Dựa vào hình 1.1 SGK/6 hãy nêu tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi để dệt vải? - Em có kết luận gì về nguồn gốc vải sợi thiên nhiên? - HS quan sát hình 1.1 và nêu quy trình sản xuất vải sợi bông, vải tơ tằm. - GV thuyết trình bằng lời quy trình sản xuất. - Qua quan sát sơ đồ, em hãy cho biết thời gian để tạo thành nguyên liệu dệt vải? - GV cho HS quan sát các mẫu vải và giới thiệu phương pháp dệt vải: bằng thủ công hoặc bằng máy ( dệt thoi và dệt kim) + Dệt thoi: Từ các sợi dệt tạo thành sản phẩm mà trong đó có ít nhất là 2 sợi đan vuông vào nhau. + Dệt kim: từ 1 hoặc 1 hệ thống sợi dệt đem uốn cong thành các vòng cho chúng luồn vào nhau tương tự như đan tay. - GV làm thử nghiệm vò vải và đốt vải, nhúng vải vào nước để học sinh quan sát và nêu tính chất của vải. - Gọi 1 HS đọc tính chất của vải SGK - Ngày nay đã có cônng nghệ sử lý đặc biệt làm cho vải sợi bông và vải tơ tằm không bị nhăn, tăng giá trị của vải nhưng giá thành cao. 1. Vải sợi thiên nhiên Nguồn gốc: -Nguồn gốc thực vật: Cây bông, đay, lanh - Nguồn gốc động vât: con tằm, cừu, dê * Quy trình sản xuất: - Cây bông-> quả bông-> xơ bông-> sợi dệt-> Vải sợi bông. -Con tằm-> kén tằn-> sợi tơ tằm-> Sợi dệt -> vải sợi tơ tằm. Tính chất: - Có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu. Vải bông giặt lâu khô, khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan. Hoạt động 2: Tìm hiểu vải sợi hoá học - Cho HS quan sát hình 1.2, hãy nêu nguồn gốc của vải. + Nguyên liệu không có dạng sợi mà phải qua quá trình tạo sợi. + Căn cứ vào nguyên liệu ban đàu và phương pháp sản xuất mà người ta chia sợi hoá học làm 2 loại là sợi nhân tạo và sợi tổng hợp. - Cho HS quan sát hình 1.2 để nêu quy trình sản xuất vải sợi tổng hợp -Em hãy cho biết thời gian sản xuất sợi hoá học? - Theo em giá thành vải sợi hoâ học như thế nào? _ Cho HS nghiên cứu sơ đồ và điền vào chỗ trống SGK. - Làm thử nghệm để chứng minh tính chất của vải. Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc? 2. Vải sợi hoá học: a) Nguồn gốc: - Do con người tạo ra từ 1 số chất hoá học lấy từ gỗ, tre, nứa, dầu mỏ - Gồm có 2 loại: + Vải sợi nhân tạo + Vải sợi tổng hợp Tính chất: - VS hoá học có độ hút ẩm cao, ít nhàu, bị cứng trong nước. Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan. - VS tổng hợp có độ hút ẩm thấp, đa dạng, đẹp, bền, giặt mau khô, không nhàu, khi đốt tro vón cục không tan Hoạt động 3: Tổng kết-dặn dò Gọi HS đọc ghi nhớ SGK - Dặn HS mang 1 số mẫu vải, băng vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt, diêm, bát nước ------------------------- & ------------------------- Tiết 3 Ngày soạn: 09/09/2004 Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (TT) MỤC TIÊU BÀI HỌC HS biết được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất công dụng của vải sợi pha Biết phân biệt được 1 số loại vải thông thường. Thực hành chọn các lợi vải, biết phân biệt bằng cách đốt sợi vải, nhận xét quá trình cháy, nhận xét tro của vải B. CHUẨN BỊ: Một số mẫu vải các loại Một số băng vải nhỏ đính trên quần áo C .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ổn định lớp KTBC: Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sơi thiên nhiên và vải sợi tổng hợp. Bài mới Hoạt động của giáo viên vµ h/s Nôi dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu vải sợi pha - Cho Hs xem 1 số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha và đọc để GV viết lên bảng - Từ thành phần em hãy rút ra kết luận về nguồn gốc vải sợi pha - Để hợp được những ưu điểm của vải sợi thiên nhiên và vải sợi tổng hợp và hạn chế những khuyết điểm của 2 loại vải này người ta pha trộn các loại sợi theo tỉ lệ nhất định tạo thành sợi pha để dệt vải. - Theo em sợi pha có những tính chất gì? - Cho Hs thảo luận tính chất vải sợi pha theo thành phần sợi pha: + Cotton – polyeste + Polyeste – visco + Polyeste – len - Em hãy so sánh vải sợi pha với các loại vải sợi mà em đã học? - - HS thảo luận - Hs thảo luận - HS so sánh và ghi vào giấy, đọc lên và cả lớp cùng sữa. 3. Vải sợi pha Nguồn gốc: - Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha. Sợi pha được sản xuất bằng 2 hay nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt. b) Tính chất: - Vải sợi pha có những ưu điểmcủa các loại sợi thành phần Hoạt động 2: Thử ngiệm để phân biệt 1 số loại vải. - GV phân phát vải, diêm, bát nước cho từng nhóm để HS tự tìm hiểu theo nội dung đã học - Vậy dựa vào sự khác nhau của tính chất các loại vải mà ta phân biệt được các loại vải. - Y/c HS đọc thành phần sợi vải ghi trên băng đính và GV giải thích. - HS tiến hành thí nghiệm để phân biệt vải dựa vào tính chất - HS đọc thành phần sợi vải II. Thử nghiệm để phân biệt 1 số loại vải(SGK) Hoạt động 3: Tổng kết – Dặn dò - Gọi Hs đọc phần ghi nhớ SGK - Đọc trước bài 2: Lựa chọn trang phục ------------------------- & ------------------------- TiÕt Ngày soạn: 12/09/2004 Bài 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC I.. MỤC TIÊU BÀI HỌC: HS biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, nắm được chức năng của trang phục, biết cách lựa chọn trang phục Biết cách vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo về mặc thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ. Đọc thêm tài liệu về thời trang, may mặc Tranh ảnh, các loại trang phục, cách chọn vải màu sắc, hoa văn III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Ổn định lớp 2. KTBC Nêu nguồn gốc, tính chất vải sợi pha. 3. Bài mới: Giới thiệu: Mặc là 1 trong những nhu cầu thiết yếu của con người, nhưng điều cần thiết là chúng ta phải biết cách lựa chọn vải may, màu săc, hoa văn như thế nào để có bộ trnag phục đẹp, hợp thời trang và tôn vẻ đẹp của mỗi người, đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên HS Nôi dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu trang phục là gì - Em hãy cho biết trang phục gồm những vật ... ùch nhiệm cá nhân CHUẨN BỊ Các câu hỏi ôn tập Nhà ở có vai trò như thế nào đối với cuọc sống con người? Cần phải làm gì để nhà ở gọn gàng ngăn nắp Cần phải làm gì để nhà ở luôn sạch đep? TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ổn định lớp KTBC Bài mới: Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm đơn vị tổ và cử nhóm trưởng, thư kí Phân công nhiệm vụ các thành viên Bước 2: GV phân công nội dung ôn tập cho từng nhóm Gợi ý hướng dẫn để HS nắm được ý chính trong nội dung được phân công Bước 3: HS thảo luận về vấn đề được phân công Ghi lại ý kiến trả lời của các bạn Tóm tắt ý chính Bước 4: Yêu cầu đại diện nhóm trả lời Cả lớp nghe và phát hiện, bổ sung kiến thức còn thiếu GV tóm tắt ghi lại ý chính Bước 5: GV đánh giá giờ ôn tập + Thái độ ôn tập của từng nhóm + Kết quả thu được + Hướng dẫn về nhà Tiết 35 Ngày soạn TỔNG KẾT VÀ ÔN TẬP (TT) MỤC TIÊU: HS nắm được các nội dung chính đã học + Sắp xếp dồ đạc hợp lý trong nhà ở + Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp + Trang trí nhà ở bằng đồ vật, cây cảnh và hoa + Cắm hoa trang trí Hiểu và nhận thức được vấn đề, bổn phận, trách nhiệm của bản thân mình đối với cuộc sống gia đình Những bài học thực hành sxe nâng cao kĩ năng thực hiện các công việc vừa sức mình góp phần giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. Rèn luyện ý thức trách nhiệm cá nhân CHUẨN BỊ ĐỀ CƯƠNG CÔNG NGHỆ 6 HKI Năm học: 2004 – 2005 Các loại vải thường dùng trong may mặc có nguồn gốc từ đau và có tính chất gì? Để có trang phục phù hợp và đẹp cần chọn vải và kiểu may như thế nào? Sử dụng và bảo quản trang phục như thế nào cho hợp lý và đúng kĩ thuật? Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người? Cách sắp xếp đồ đạc trong nhà ở hợp lý? Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? Em hãy nêu cách chọn và sử dụng 1 số đồ vật để trang trí nhà ở? Hãy nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở? Có thể trang trí hoa và cây cảnh ở vị trí nào? TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ổn định lớp KTBC Bài mới: Bước 1: Phân công cụ thể công việc từng cá nhân trong nhóm HS thảo luận các câu hỏi đêø cương, Đặt ra tình huống cụ thể cho mỗi trường hợp Bước 2: Mỗi tổ cử đại diện trả lời câu hỏi Các nóm khác nhận xét bổ sung Bước 3: GV nhận xét, bổ sung Dặn dò công việc ôn tập chuẩn bị thi HKI Tiết 36 Ngày soạn: KIỂM TRA HỌC KÌ I MỤC TIÊU: Thông qua bài kiểm tra, đánh giá được kết quả học tập của Hs trong HKI từ đó Gv rút kinh nghiệm, cải tiến cách dạy và giúp Hs cải tiến cách học theo hướng tích cực hoá người học Đánh giá được 1 số kĩ năng, thao tác thực hành, ứng dụng của Hs Định hướng ý thức trách nhiệm của các em đối với cuộc sống CHUẨN BỊ GV chuẩn bị đề thi ( 2 đề) TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC I. ĐỀ 1:Phần 1: Trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: (1 điểm ) Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu x vào cột Đ (đúng) và S (sai) Câu hỏi Đ S Nếu sai, tại sao? 1. Chỗ sinh hoạt chung cần rộng rãi, thoáng mát, đẹp. 2. Trong nhà ở cần phải có đầy đủ các phòng: phòng ngủ, phóng sinh hoạt chung, phòng bếp và phòng thờ cúng. 3. Để làm đẹp cho nơi ở chúng ta cần dùng những đồ vật đắt tiền. 4. Rèm cửa tạo vẻ râm mát, có tác dụng che khuất và làm tăng vẻ đẹp cho ngôi nhà. Câu 2: ( 2 điểm) Em hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống sau: a.Đa số các dân tộc thiểu số đều ở , cách bố trí các khu vực trong ngôi nhà này thường gống nhau. dùng để ở và sinh hoạt, trước kia cột trâu bò ... nay thì thường xây kho để dụng cụ lao động. b.Tranh ảnh ngoài công dụng trang trí nhà ở còn có thể tạo nên sự vui mắt, duyên dáng cho căn phòng. Vì vậy khi chọn tranh ảnh cần chú ý của tranh, của tranh phải phù hợp với màu tường, màu đồ đạc và tranh ảnh phải cân xứng với tường. Phần 2: Tự luận (6 điểm) Câu 1: (3 điểm) Em hãy nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở? Hãy kể tên các loại hoa và cây cảnh dùng trong trang trí nhà ở? Câu 2: ( 3 điểm) Tại sao phải gữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? Em phải làm gì để giũ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp ĐỀ 2 Phần 1: Trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: (2 điểm )Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu x vào cột Đ (đúng) và S (sai) Câu hỏi Đ S Nếu sai, tại sao? 1. Dọn dẹp nhà ở thường xuyên sẽ mất ít thời gian và hiệu quả tốt hơn 2. Bình hoa cao, ít hoa lá cắm dạng thẳng trang trí bàn ăn. 3. Ở nông thôn thường ở nhà chung cư để tiết kiệm diện tích đất. 4. Rèm cửa, mành chỉ có tác dụng che mát, che khuất cho căn nhà. 5. Kê dồ đạc trong phòng cần chú ý lối đi. Câu 2: ( 2 điểm)Em hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống sau: Cây cảnh và hoa được sử dụng phổ biến trong trang trí nhà ở vì có tác dụng cho ngôi nhà; giúp con người sau những giờ học tập lao động mệt nhọc. Nghề trồng cây cảnh cũng góp phần của mỗi gia đình. Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp sẽ đảm bảo cho các thành viên trong gia đình, khi tìm 1 vật dụng cần thiết hay khi dọn dep, và góp phần cho ngôi nhà. Hoa sau khi cắm xong chúng ta cần đặt ở vị trí thích hợp. Tránh đặt bình hoa nơi có và và dưới quạt máy. Phần 2: Tự luận (6 điểm) Câu 1: (3 điểm) Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người? Các khu vực sinh hoạt ( chỗ sinh hoạt chung, tiếp khách, phòng ngủ, khu vực bếp) được bố trí như thế nào? Câu 2: ( 3 điểm) Em hãy nêu cách chọn và sử dụng tranh ảnh để trang trí nhà ở? Hãy kể tên 1 số loại cây cảnh thông dụng và có thể trang trí cây cảnh ở vị trí nào? ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM MÔN CÔNG NGHỆ 6 - THI HKI ĐỀ A Phần 1: Trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: (2 điểm ) Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu x vào cột Đ (đúng) và S (sai) Điểm Câu hỏi Đ S Nếu sai, tại sao? 0,25 1. Chỗ sinh hoạt chung cần rộng rãi, thoáng mát, đẹp. x 0,5 2. Trong nhà ở cần phải có đầy đủ các phòng: phòng ngủ, phóng sinh hoạt chung, phòng bếp và phòng thờ cúng. x - Trong nhà ở không cần có đầy đủ các phòng, nhà chật có thể ngăn các khu vực bằng các tấm màn, tủ 0,5 3. Để làm đẹp cho nơi ở chúng ta cần dùng những đồ vật đắt tiền. x - Có thể sử dụng những đồ vật rẻ tiền, nhưng cần bố trí hài hoà hợp lý thì nhà ở vẫn đẹp 0,25 4. Rèm cửa tạo vẻ râm mát, có tác dụng che khuất và làm tăng vẻ đẹp cho ngôi nhà. x 0,5 5. Kĩ thuật làm hoa khô đơn giản, dễ làm nên giá thành rẻ và được sử dụng rộng rãi. x -Kĩ thuật làm hoa khô rất phức tạp, qua nhiều công đoạn nên măc tiền Câu 2: ( 2 điểm) Nhà sàn – Phần sàn – dưới sàn Hình dáng – màu sắc Nội dung – Màu sắc – kích thước Mỗi từ điền đúng 0,25 điểm Phần 2: Tự luận (6 điểm) Câu 1: (3 điểm) Ýù nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở - Có tác dụng làm sạch không khí - Giúp con người thấy gần gũi với thiên nhiên, thêm yêu cuộc sống - Tăng thu nhập cho gia đình và làm tăng vẻ đẹp nhà ở 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ Các loại cây cảnh dùng trong trang trí nhà ở ( 0,75 đ) Cây có hoa: Cây hoa lan, cây hoa sứ Cây chỉ có lá: Vạn niên thanh, cây si, cây tùng Cây leo, cho bóng mát: hoa giấy, tigôn Các loại hoa dùng trong trang trí nhà (0,75 đ) Hoa tươi: hoa hồng, hoa cúc .. Hoa khô: Hoa giả: Câu 2: 1. Sự cần thiết phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp ( 1,5 đ) - Đảm bảo sức khoẻ cho các thành viên trong gia đình. - Tiết kiệm thời gian khi phải tìm kiếm các vật dụng - Làm tăng vẻ đẹp ngôi nhà. 2. Các công việc cần làm để giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp: ( 1,5 đ) a) Cần có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp: Giữ vệ sinh các nhân, gấp chăn gối gọn gàng, để đồ vật đúng nơi quy định b) Cầøn làm những công việc : quét dọn, lau chùi, dọn đồ đạc các nhân .. c) Dọn dẹp nhà ở thường xuyên sẽ mất ít thời gian và hiệu quả tốt hơn. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM MÔN CÔNG NGHỆ 6 - THI HKI Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: (2 điểm ) Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu x vào cột Đ (đúng) và S ( sai) Đ S. Bình hoa cao lá ít cắm dạng th¼ng nên trang trí ở kệ hoặc tủ S. Ở nông thôn đất rộng nên ở nhà độc lập S. Ngoài ta dụng che khuất còn có tác dụng trang trí, làm đẹp Câu 2: (1 điểm) Em hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống sau: 1.làm tăng vẻ đẹp – thư giãn, gần gũi với thiên nhiên – tăng thu nhập.(o,75®iĨm) 2.Sức khoẻ – tiết kiệm thời gian – tăng vẻ đẹp(O.5®iĨm) 3.Nắng – Gió( o,25 ®iĨm) Phần 2: Tự luận (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) *Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người ( 1,5 đ) - Nhà ở là nơi trú ngụ của con người - Nhà ở bảo vệ con người tránh những tác hại xấu của thên nhiên: mưa, nắng, gió Nhà ở là nơi đáp ứng những nhu cầu vật chát và tinh thần cho con người. *Các khu vực trong nhà ở được bố trí ( 1,5 đ) -Chỗ sinh hoạt chung nên rộng rãi, thoáng mát, đẹp -Chỗ ngủ nghĩ cần yên tĩnh, riêng biệt -Khu bếp cần gần chỗ thoát nước và cấp nước. Câu 2: ( 4 điểm) *Cách chọn ảnh để trang trí nhà ở ( 1,5 điểm) -Nội dung tranh ảnh: Có thể là tranh tĩnh vật, tranh phong c¶nh, ảnh gia đình -Màu sắc của tranh: Màu của tranh ảnh cần phù hợp với màu của tường, màu của đồ đạc -Kích thước của tranh ảnh phải cân xứng với tường *Cách sử dụng tranh ảnh để trang trí: ( 0,5 đ) Nên treo tranh vừa tầm mắt, không để dây treo lộ ra ngoài, không nên treo nhiều trang rải rác *Các loại cây cảnh dùng trong trang trí nhà ở ( 1.5 đ) Cây có hoa: Cây hoa lan, cây hoa sứ Cây chỉ có lá: Vạn niên thanh, cây si, cây tùng Cây leo, cho bóng mát: hoa giấy, tigôn *Vị trí trang trí cây cảnh: (0,5 đ) - Có thể trang trí ở ngoài nhà hoặc trong nhà
Tài liệu đính kèm: