Giáo án Công dân 8 tiết 13: Lao động tự giác và sáng tạo

Giáo án Công dân 8 tiết 13: Lao động tự giác và sáng tạo

Tiết 13

 Bài 11 : LAO ĐỘNG TỰ GIÁC VÀ SÁNG TẠO

I. Mục tiêu bài học

 1.Kiến thức:

- Hiểu thế nào là lao động tự giác, sáng tạo.

- Nêu được những biểu hiện của sự tự giác,sáng tạo trong lao động,học tập.

- Hiểu được ý nghĩa của lao động tự giác và sáng tạo.

 2.Kĩ năng.

- Biết lập kế hoạch học tập,lao động;biết điều chỉnh,lựa chọn các biện pháp,cách thức thực hiện để đạt kết quả cao trong lao động,học tập.

 3.Thái độ:

 -Tích cực,tự giác và sáng tạo trong học tập,lao động.

- Quý trọng những người tự giác,sáng tạo trong học tập và lao động

- Phê phán những biểu hiện lười nhác trong học tập và lao động.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Các mẩu chuyện về những tấm gương lao động tự giác,sáng tạo.

2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định tổ chức: 8A 8B

2. Kiểm tra bài cũ:

 1. Thế nào là tự lập? Cho ví dụ.

 

doc 4 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 793Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công dân 8 tiết 13: Lao động tự giác và sáng tạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn.
Ngày giảng 
8A..
8B.. Tiết 13 
 Bài 11 : LAO ĐỘNG TỰ GIÁC VÀ SÁNG TẠO
I. Mục tiêu bài học
 1.Kiến thức:
- Hiểu thế nào là lao động tự giác, sáng tạo.
- Nêu được những biểu hiện của sự tự giác,sáng tạo trong lao động,học tập.
- Hiểu được ý nghĩa của lao động tự giác và sáng tạo. 
 2.Kĩ năng.
- Biết lập kế hoạch học tập,lao động;biết điều chỉnh,lựa chọn các biện pháp,cách thức thực hiện để đạt kết quả cao trong lao động,học tập.
 3.Thái độ: 
 -Tích cực,tự giác và sáng tạo trong học tập,lao động.
- Quý trọng những người tự giác,sáng tạo trong học tập và lao động 
- Phê phán những biểu hiện lười nhác trong học tập và lao động.
II. Chuẩn bị: 
Giáo viên: Các mẩu chuyện về những tấm gương lao động tự giác,sáng tạo.
Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. 
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: 8A 8B
2. Kiểm tra bài cũ:
 1. Thế nào là tự lập? Cho ví dụ.
 2. HS chóng ta ph¶i lµm g× ®Ó rÌn luyÖn cho m×nh tÝnh tù lËp?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
*Hoạt động 1.Tìm hiểu phần đặt vấn đề.
GV: Gọi HS đọc truyện đọc trong phần đặt vấn đề.
H: Em có suy nghĩ gì về thái độ lao động của người thợ mộc trước và trong quá trình làm ngôi nhà cuối cùng?
HS:Trả lời.
H: Việc làm của ông để lại hậu quả gì?
HS:Trả lời.
- Hổ thẹn.
- Sống trong ngôi nhà không hoàn hảo
GV: Nguyên nhân nào dẫn đến hậu quả đó?
HS:- Thiếu tự giác.
- Không có kỷ luật lao động. 
- Không chú ý đến kĩ thuật.
GV: Kết luận một số ý chính.
HS: Tiếp tục thảo luận mục đặt vấn đề
Em đồng ý với ý kiến nào trong 3 ý kiến trên?giải thích tại sao?
HS: Trả lời,giải thích.
GV: Nhận xét,bổ sung.
Ý kiến 1:không đồng ý.Vì lao động tự giác là cần thiết, là đủ nhưng trong quá trình lao động phải sáng tạo thì kết quả lao động mới cao,có năng suất ,chất lượng.
Ý kiến 2:không đồng ý. Học tập cũng là hoạt động lao động nên rất cần sự tự giác. Cần phải rèn luyện tự giác trong học tập vì kết quả học tập cao là điều kiện để HS trở thành con ngoan, trò giỏi
Đồng ý với ý kiến 3.HS rèn luyện tự giác, sáng tạo trong lao động là đúng. Tự giác, sáng tạo trong học tập cũng có lợi ích như trong lao động..
- Lao động có kết quả sẽ có điều kiện để học tập tốt.
GV: Kết luận
 Tiến hành thảo luận theo bàn về nội dung và hình thức lao động của con người.
GV: Lđộng là 1 hđộng có mđích của con người. Đó là việc sử dụng dụng cụ tác động vào thiên nhiên để tạo ra của cải, vật chất phục vụ nhu cầu của con người.
H: Tại sao nói lao động là điều kiện, phương tiện để con người, XH phát triển?
HS: Trả lời.Vì lao động giúp con người hoàn thiện về phẩm chất đạo đức, tâm lý, tình cảm.Con người phát triển về năng lực,giúp làm ra của cải cho XH, đáp ứng nhu cầu con người.
H: Nếu con người không lao động điều gì sẽ xảy ra?
HS:Lao động làm cho con người, XH phát triển không ngừng.Nếu con người không lao động thì sẽ:
- Không có cái ăn, cái mặc.
- Không có nhà ở, nước uống.
- Vui chơi, giải trí không có.
H: Có mấy hình thức lao động? đó là những hình thức nào? 
HS:Hai hình thức :+ Lao động chân tay
 + Lao động trí óc
GV: Giải thích thêm về lao động chân tay và lao động chí óc.
Yêu cầu HS tìm tục ngữ, ca dao nói về lao động chân tay, lao động trí óc.
 HS: 
Tục ngữ: - Chân lấm tay bùn.
 - Làm ruộng ăn cơm nằm.
 - Cày sâu cuốc bẫm
 - Nuôi tằm ăn cơm đứng.
* Ca dao
“Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày”
* Hoạt động 2.Rút ra nội dung bài học.
H: Thế nào là lao động tự giác, sáng tạo? Ví dụ?
HS:Trả lời.
H: Nêu các biểu hiện của sự tự giác,sáng tạo trong lao động ,học tập.
HS: Biểu hiện như tự giác học bài,làm bài;đổi mới phương pháp học tập;luôn suy nghĩ tìm ra cách giải bài tập;biết đưa ra ý kiến,quan điểm riêng của bản thân mình.
Thực hiện tốt nhiệm vụ được giao 1 cách chủ động. 
 - Nhiệt tình tham gia mọi việc
 - Tiếp cận cái mới, hiện đại.
H: Bản thân em đã thể hiện tính năng động sáng tạo trong lao động,học tập như thế nào?
HS: Liên hệ bản thân.
H: Tại sao phải lao động tự giác, sáng tạo? 
HS : Vì thời đại chúng ta sống KHKT phát triển. Nếu không tự giác, sáng tạo thì không tiếp cận ,theo kịp với sự tiến bộ của nhân loại.
H: Nêu hậu quả của việc không tự giác, sáng tạo trong học tập?
HS: Học tập kết quả không cao. Chán nản, dễ bị lôi cuốn vào tệ nạn XH,không đỗ đạt cao..
GV: Tự giác là phẩm chất đạo đức, sáng tạo là phẩm chất trí tuệ. 
GV: Hãy nêu lợi ích của lao động tự giác, sáng tạo trong học tập và trong lao động? 
HS: Trả lời.
GV: Chốt một số ý.
H: Là HS chúng ta cần làm gì để rèn luyện tính tự giác, sáng tạo trong học tập?
HS :Trả lời.
GV: Kết luận.
GV: Chúng ta cần có thái độ lao động ntn để rèn luyện tính tự giác - sáng tạo?
HS:Trả lời.
H: Bản thân em đã làm gì để rèn luyện tính tự giác,sáng tao?
HS: Trả lời.
 GV: Kết luận.
*Hoạt động 3.luyện tập. Luyện tập
* Bài 1 (SGK)
HS: Đọc và xác định yêu cầu của đề bài.
HS: Làm bài cá nhân.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét,kết luận.
I. Đặt vấn đề 
‘‘Ngôi nhà không hoàn hảo’’
* Trước đây : tận tụy, tự giác, nghiêm túc thực hiện quy trình kĩ thuật, kỷ luật đem lại thành quả cao được mọi người kính trọng.
* Thái độ khi làm ngôi nhà cuối cùng : không dành hết tâm trí cho công việc, tâm trạng mệt mỏi,vật liệu tạp nham,không đảm bảo quy trình kĩ thuật.
=>Hổ thẹn với chính bản thân mình và phải sống trong ngôi nhà không hoàn hảo.
* Tình huống.
.
=> Mỗi người cần phải có ý thức lao động tự giác và sáng tạo.Vì lao động giúp con người hoàn thiện về phẩm chất đạo đức, tâm lý, tình cảm.Con người phát triển về năng lực,giúp làm ra của cải cho XH, đáp ứng nhu cầu con người.
II.Nội dung bài học:
1.Khái niệm
*Lao động tự giác:- chủ động làm mọi việc, không đợi ai nhắc nhở.
 Ví dụ: - Tự giác học bài.
* Lao động sáng tạo: - Suy nghĩ, cải tiến, phát hiện cái mới nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả lao động.
2.Lợi ích của lao động, sáng tạo :
- Tiếp thu kiến thức, kĩ năng ngày càng thuần thục.
- Hoàn thiện, phát triển phẩm chất và năng lực của bản thân.
- Chất lượng học tập, lao động được nâng cao.
3. Trách nhiệm của HS.
- Cần có kế hoạch rèn luyện tính tự giác, sáng tạo trong học tập, lao động hằng ngày.
- Tránh lối sống tự do cá nhân lười suy nghĩ, thiếu trách nhiệm, ngại khó.
- Coi trọng lao động chân tay và lao động trí óc.
- Lao động cần cù, năng suất, chất lượng cao.
- Có kế hoạch rèn luyện cụ thể.
- Kiểm tra đôn đốc việc thực hiện.
- Rút kinh nghiệm: phát huy việc làm tốt, khắc phục sai lầm.
III. Bài tập:
* Bài 1:
 + Tự giác, sáng tạo: - Tự giác học bài, tự giác thực hiện nội quy của trường.
- Suy nghĩ cải tiến phương pháp học tập.
- Nghiêm khắc sửa chữa sai trái
 + Không tự giác, sáng tạo : - Lối sống tự do cá nhân, cẩu thả,ngại khó. Thiếu trách nhiệm với bản thân, XH.
4.Củng cố.
H: Thế nào là lao động tự giác, sáng tạo? Ví dụ?
- Hãy nêu lợi ích của lao động tự giác, sáng tạo trong học tập và trong lao động?
5.Hướng dẫn về nhà.
- Học bài,làm bài tập còn lại.
- Sưu tầm ca dao,tục ngữ nói về lao động.
- Xem trước bài mới. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 13.doc