Giáo án có tích hợp môi trường Vật lí Lớp 8 (Full)

Giáo án có tích hợp môi trường Vật lí Lớp 8 (Full)

HỌC KÌ I

Tiết 1: Bài 1: Chuyển động cơ học

Tiết 2: Bài 2: Vận tốc

Tiết 3: Bài 3: Chuyển động đều – Chuyển động không đều

Tiết 4: Bài 4: Biểu diễn lực

Tiết 5: Bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính

Tiết 6: Bài 6: Lực ma sát

Tiết 7: Bài 7: Ap suất

Tiết 8: Bài 8: Ap suất chất lỏng - Bình thông nhau

Tiết 9: Bài 9: Ap suất khí quyển

Tiết 10: Kiểm tra

Tiết 11: Bài 10: Lực đẩy Acsimét

Tiết 12: Bài 11: Thực hành và kiểm tra thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Acsimét

Tiết 13: Bài 12: Sự nổi

Tiết 14: Bài 13: Công cơ học

Tiết 15: Bài 14: Định luật về công

Tiết 16: Bài 15: Công suất

Tiết 17: Kiểm tra học kì I

Tiết 18: Ôn tập

HỌC KÌ II

Tiết 19: Bài 16: Cơ năng: Thế năng, động năng.

Tiết 20: Bài 17: Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng.

Tiết 21: Bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chung I: Cơ học.

Tiết 22: Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào?

Tiết 23: Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?

Tiết 24: Bài 21: Nhiệt năng.

Tiết 25: Bài 22: Dẫn nhiệt.

Tiết 26: Bài 23: Đối lưu - Bức xạ nhiệt.

Tiết 27: Kiểm tra.

Tiết 28: Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng.

Tiết 29: Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt.

Tiết 30: Bài 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.

Tiết 31: Bài 27: Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt.

Tiết 32: Bài 28: Động cơ nhiệt.

Tiết 33: Bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học.

Tiết 34: Kiểm tra học kì II.

Tiết 35: Ôn tập.

 

doc 87 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 827Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án có tích hợp môi trường Vật lí Lớp 8 (Full)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỚP 8
Cả năm	: 35 tuần x 1 tiết/tuần = 35 tiết
Học kì I	: 18 tuần x 1 tiết/tuần = 18 tiết
Học kì II: 17 tuần x 1 tiết/tuần = 17 tiết
HỌC KÌ I
Tiết 1: 	Bài 1: 	Chuyển động cơ học
Tiết 2: 	Bài 2: 	Vận tốc
Tiết 3: 	Bài 3: 	Chuyển động đều – Chuyển động không đều
Tiết 4: 	Bài 4: 	Biểu diễn lực
Tiết 5:	Bài 5: 	Sự cân bằng lực - Quán tính
Tiết 6: 	Bài 6: 	Lực ma sát
Tiết 7: 	Bài 7: 	Aùp suất
Tiết 8: 	Bài 8: 	Aùp suất chất lỏng - Bình thông nhau
Tiết 9: 	Bài 9: 	Aùp suất khí quyển
Tiết 10: 	 	Kiểm tra
Tiết 11: 	Bài 10: 	Lực đẩy Acsimét
Tiết 12: Bài 11: 	Thực hành và kiểm tra thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Acsimét
Tiết 13: 	Bài 12: 	Sự nổi
Tiết 14: 	Bài 13: 	Công cơ học
Tiết 15: 	Bài 14: 	Định luật về công
Tiết 16: 	Bài 15: 	Công suất
Tiết 17: 	Kiểm tra học kì I
Tiết 18: 	Ôn tập
HỌC KÌ II
Tiết 19: 	Bài 16: 	Cơ năng: Thế năng, động năng.
Tiết 20: 	Bài 17: 	Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng.
Tiết 21: 	Bài 18:	Câu hỏi và bài tập tổng kết chung I: Cơ học.
Tiết 22: 	Bài 19: 	Các chất được cấu tạo như thế nào?
Tiết 23: 	Bài 20: 	Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
Tiết 24: 	Bài 21: 	Nhiệt năng.
Tiết 25: 	Bài 22: 	Dẫn nhiệt.
Tiết 26: 	Bài 23: 	Đối lưu - Bức xạ nhiệt.
Tiết 27: 	Kiểm tra.
Tiết 28: 	Bài 24: 	Công thức tính nhiệt lượng.
Tiết 29: 	Bài 25: 	Phương trình cân bằng nhiệt.
Tiết 30: 	Bài 26: 	Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
Tiết 31: Bài 27: 	Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt.
Tiết 32: 	Bài 28: 	Động cơ nhiệt.
Tiết 33: 	Bài 29: 	Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học.
Tiết 34: 	Kiểm tra học kì II.
Tiết 35: 	Ôn tập.
-----—™¯˜–-----
 Tuần 1 	Ngày soạn:  /  / 
 Tiết 1 	Ngày dạy:  /  / 
Bài 1
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
 I- Mục tiêu:
- Nắm được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống và hàng ngày.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
II- Chuẩn bị:
 - Tranh vẽ (H1.1) phục vụ cho bài giảng và bài tập.
 - Tranh vẽ (H1.3) về một số chuyển động thường gặp.
III- Các bước lên lớp:
Oån định tổ chức.
Kiểm tra bài cũ
Tổ chức hoạt động cho học sinh
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Nội dung
Hoạt động:1
Tổ chức tình huống học tập
- Nghe giới thiệu
- Đọc SGK trang 3
- Một học sinh đọc to các nội dung cần tìm hiểu
- Ghi đầu bài 
Hoạt động 2:
Làm thế nào để biết một vật đang chuyển động hay đứng yên?
Giới thiệu chương 
Tạo tình huống học tập
- Trong cuộc sống hằng ngày ta thường nói một vật là đang chuyển động hay đứng yên. Vậy theo em căn cứ vào đâu để nói vật đó chuyển động hay vật đó đứng yên?
- Hãy nêu 2VD về vật đang chuyển động và 2VD về vật đang đứng yên.
I- Làm thế nào để biết một vật đang chuyển động hay đứng yên.
Khi vật trí của vật so với vật làm mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc chuyển động này gọi là chuyển động cơ học.
- Gọi 2 học sinh trình bày ví dụ
- Cá nhân trình bày lập luận chứng tỏ vật trong ví dụ đang chuyển động hay đứng yên.
- Tại sao nói 2 vật đó đang chuyển động.
- Cá nhân trả lời câu 1 
Yêu cầu học sinh trả lời câu 1
- Hs khá đưa ra nhận xét khi nào biết được vật chuyển động hay đứng yên.
- Giáo viên chuẩn lại câu phát biểu của học sinh nếu học sinh phát biểu còn thiếu.
- Học sinh kém đọc lại kết luận.
- Cá nhân thực hiện C2,3
Hoạt động 3:
- Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
Xem tranh
Trả lời câu 4,5,6 rồi điền từ thích hợp vào nhận xét.
- Học sinh lấy 1 VD bất kỳ xác định vật chuyển động so với vật nào và đứng yên so với vật nào. 
Trả lời câu 8
- Đề nghị học sinh thực hiện C2,3
Treo tranh 1.2 lên bảng
GV đưa ra thông báo hành khách đang ngồi trên 1 toa tàu đang rời khỏi nhà ga.
Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ và trả lời C4,5,6
Lưu ý học sinh mỗi nhận xét phải yêu cầu học sinh chỉ ra vật làm mốc
II- Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào vật làm mốc
Ta nói: Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối
Hoạt động 4 
Giới thiệu một số chuyển động thường gặp.
- Học sinh trả lời được 
. Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật chuyển động vạch ra.
. Quỹ đạo: Thẳng, cong, tròn
- Cá nhân thực hiện C9
Yêu cầu nghiên cứu tài liệu để trả lời các câu hỏi:
+ Quỹ đạo chuyển động là gì
+ Nêu các quỹ đạo chuyển động mà em biết
- Đề nghị học sinh thực hiện C9
III- Một số chuyển động thường gặp là chuyển động thẳng; chuyển động cong; chuyển động tròn.
Hoạt động 5 
Vật dụng 
- Cá nhân thực hiện C10,11
- Học sinh khác tham gia thảo luận C10,11
Đề nghị học sinh thực hiện C10,11
- Giáo viên nhận xét cuối cùng
+ Thế nào là chuyển động cơ học
+ Thế nào là tính tương đối của chuyển động
+ Nêu một số chuyển động thường gặp
+ Làm bài tập từ 1.1 -> 1.6 và BT (về nhà)
 4. Dặn dò
 -Học thuộc bài
 -Làm bài tập trong SBT
 -Xem bài mới
IV- Rút kinh nghiệm:
Ký duyệt tuần 1
Tuần 2 	Ngày soạn:  /  / 
Tiết 2 	Ngày dạy:  /  / 
Bài 2
VẬN TỐC
 I- Mục tiêu:
 - Từ VD so sánh quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh của chuyển động đó.
 - Nắm vững công thức tính vận tốc: V= và ý nghĩa khái niệm vận tốc.
 - Đơn vị chính của vận tốc m/s; km/h, và cách đổi đơn vị vận tốc.
 - Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động.
 II- Chuẩn bị:
 - Cho cả lớp bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng 2.1 SGK.
 - Tốc kế.
III- Hoạt động trên lớp:
Oån định tổ chức.
Kiểm tra bài cũ
Tổ chức hoạt động cho học sinh
Hoạt động của HS
Trợ giúp của giáo viên
Nội dung
Hoạt động 1 
 Kiểm tra tổ chức tình huống học tập
- 2 hs thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
+ Kiểm tra chuyển động cơ học là gì? Vật đứng yên là như thế nào? Lấy VD và nói rõ vật chọn làm mốc
+ Tính tương đối của chuyển động và đứng yên là gì? Nêu ví dụ và nói rõ vật làm mốc
Hoạt động 2: 
Tìm hiểu về vận tốc
- Cá nhân đọc thông tin
- Thảo luận nhóm để trả lời C1,2,3 và rút ra nhận xét.
+ Tổ chức như SGK
+ Yêu cầu học sinh đọc thông tin trên bảng 2.1
+ Hướng hs về vấn đề so sánh sự nhanh chậm của bạn nhờ số đo quãng đường chuyển động trong một đơn vị t.
I- Vận tốc là gì?
Vận tốc: Quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian.
- Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh chậm của chuyển động.
+ Cùng một quãng đường chuyển động học sinh nào chạy ít thời gian hơn thì nhanh hơn.
+ So sánh độ dài đoạn đường chạy được mỗi học sinh trong cùng một đơn vị thời gian để hình dung sự nhanh chậm.
- Học sinh nắm được công thức tính vận tốc, đơn vị vận tốc.
- Cá nhân trả lời câu 4
+ Yêu cầu học sinh trả lời câu 1, 2, 3 để rút ra kinh nghiệm về vận tốc chuyển động.
- Thông báo công thức tính vận tốc và đơn vị.
- Giáo viên giới thiệu tốc kế.
II- Công thức tính vận tốc
V=
V: Vận tốc
S: Là quãng đường
t: Thời gian
Đơn vị vận tốc m/s hoặc km/h
Hoạt động 3: 
Vận dụng và củng cố
- Cá nhân nêu ý nghĩa các con số 
- Cả lớp theo dõi cách đổi
- Đề nghị học sinh thực hiện câu 5
. Nêu ý nghĩa các con số 36km/h; 10,8km/h; 10m/s
. So sánh V1, V2, V3
GV hướng dẫn cách đổi từ km/h ra m/s hoặc ngược lại.
III- Vận dụng:
 Cá nhân tóm tắt đề
- Một học sinh lên bảng giải.
- Vài học sinh nhận xét
- Một học sinh so sánh V1 với V2
- Cá nhân tóm tắt đề 
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
- Cá nhân trả lời các câu hỏi của giáo viên
- Yêu cầu học sinh nêu tóm tắt đề toán
- GV hướng dẫn học sinh tóm tắt khi cần.
- Gọi học sinh lên bảng tính V1 và V2
- Yêu cầu 1 học sinh so sánh V1 với V2.
Câu 6 trang 10
Tóm tắt
T= 1,5h
S= 81km
V1=? Km/h
So sánh V1 với V2.
Giải:
Vận tốc của tàu.
Ta có công thức V1=
 = =>
V2 =
Ta thấy V1 > V2
Câu 7 trang 10
Tóm tắt.
t= 40’=
V= 12km/h
S=?
Giải
Quãng đường xe đạp đi được.
Từ công thức V==> S= V.đ 
= 12x
=> 
- Hướng dẫn học sinh cách trình bày một bài giải 
V1=54km/h
- Yêu cầu học sinh tóm tắt đề.
- Nhận xét về các đơn vị.
- Hãy đổi 40’ ra giờ.
- Nêu công thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian.
. Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì?
S=8km
. Nêu công thức tính vận tốc.
. Đơn vị vận tốc
 4 Dặn dị
 -Học thuộc bài
Kí duyệt tuần 2
 -Làm bài tập trong SBT
 -Xem bài mới
 IV- Rút kinh nghiệm: 
Tuần 3 	Ngày soạn:  /  / 
Tiết 3 	Ngày dạy:  /  / 
Bài 3
CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I- Mục tiêu: 
- Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những VD về chuyển động đều.
- Nêu được những VD về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên 1 đoạn đường.
- Mô tả thí nghiệm H3.1 SGK và dựa vào các dữ liệu đã ghi ở bảng 3.1 trong thí nghiệm để trả lời những câu hỏi trong bài.
II- Chuẩn bị:
Mỗi nhóm, 1 bộ thí nghiệm: máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ.
Giáo viên: hướng dẫn học sinh tập trung xét 2 quá trình chuyển động trên 2 đoạn AD và DF.
III- Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Nội dung
Hoạt động 1:(5’)
Kiểm tra
Kiểm tra và tổ chức tình huống học tập
1- Độ lớn của vận tốc được xác định như thế nào? Biểu thức? Đơn vị các đại lượng
- Gọi lần lượt 2 học sinh trả lời.
+ Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển độ ... ơn vị J.
H là hiệu suất đơn vị %.
- Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.
4- Hoạt động 4 : Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt.
GV tổ chức cho học sinh thảo luận C1.
- Cá nhân thảo luận C1
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2.
- Hãy nêu công thức tính hiệu suất.
5- Hoạt động 5 : Vận dụng 
- Cá nhân thảo luận C3,4,5.
Yêu cầu học sinh thực hiện câu 3, 4, 5.
Về nhà làm câu 6.
4. Dặn dị
Ký duyệt tuần 34
 -Học thuộc bài
 -Làm bài tập trong SBT
 -Xem bài mới
IV- Rút kinh nghiệm: 
Tuần 35 	Ngày soạn: 24/01/2010
Tiết 35 	 
Bài 29
 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II
 NHIỆT HỌC
I- Mục tiêu:
- Trả lời được các câu hỏi trong phần ôn tập.
- Làm được các bài tập trong phần vận dụng.
II- Chuẩn bị:
Thầy - Vẽ to bảng 29.1 và H29.1
Trò	 - Xem lại tất cả các bài trong chương 2
 - Trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập vào vở.
III- Hoạt động trên lớp:
1.OnÅ định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ
3. Tổ chức hoạt động cho HS
Hoạt động của HS
Trợ giúp của giáo viên
Nội dung
1- Hoạt động 1 : Ôn tập.
- Học sinh tham gia tranh luận ở lớp về các câu trả lời.
- Cá nhân dựa vào câu KL chính thức của giáo viên để chữa câu trả lời trong vở của mình.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận chung trên lớp những câu trả lời trong phần ôn tập.
- Hướng dẫn học sinh tranh luận khi cần.
- GV đưa ra câu trả lời chuẩn để học sinh chữa.
A- Ôn tập:
Xem kiến thức ở các bài đã học.
2- Hoạt động 2 ; Vận dụng cá nhân trả lời câu hỏi trắc nghiệm của giáo viên.
Phần trắc nghiệm.
- GV sử dụng số thứ tự của các em để trả lời các câu hỏi.
- Cho học sinh + nhận xét câu trả lời.
- Giáo viên thống nhất cuối cùng. 
Phần II: Trả lời câu hỏi. 
- Cho học sinh thảo luận theo nhóm.
B- Vận dụng:
1B; 2B; 3D; 4C; 5C.
1- Có hiện tượng khuếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm đi.
- Tham gia thảo luận theo nhóm.
- Ghi vào vở câu trả lời đúng.
- 2 học sinh lên bảng chữa 2 bài tập ở phần III.
- Các học sinh khác theo dõi, nhận xét và ghi vào vở?
3- Hoạt động 3 : Trò chơi ô chữ.
HS chia làm 2 nhóm theo yêu cầu của giáo viên để tham gia trò chơi.
- Học sinh còn lại làm trọng tài.
- Chọn 1 em tính thời gian.
- Điều khiển cả lớp thảo luận câu trả lời phần II.
- GV kết luận để học sinh ghi vào vở.
Phần III- Bài tập
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài. 
- Yêu cầu học sinh khác làm bài tập vào vở.
- GV thu vở của 1 số hs chấm bài.
Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ô chữ. Thể lệ trò chơi.
+ Chia 2 đội mỗi đội 4 người.
+ Gắp thăm ngẫu nhiêu câu hỏi tương ứng với hàng ngang ô chữ.
- Trong vòng 30 giây kể từ lúc đọc câu hỏi và điền vào ô trống. Nếu quá thời gian trên không được tính điểm.
2- Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động.
3- Không vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng thực hiện công.
4- Nước nóng dần lên là do có sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước. Nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hóa thành cơ năng.
- Mỗi câu đúng được 1 điểm.
- Đội nào điểm cao hơn sẽ thắng.
Ký duyệt tuần 35
4. Dặn dị
 -Học thuộc bài
 -Làm bài tập trong SBT
 -Xem bài mới
IV- Rút kinh nghiệm:
Tuần 36 	Ngày soạn: 24/01/2010
Tiết 36 	 
KIỂM TRA HỌC KỲ 2
I- Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức đã học.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải toán.
- Đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức và vận dụng kiến thức của học sinh.
II- Chuẩn bị:
- Thầy: Soạn đề
- Trò: Ôn lại kiến thức học kì 2
III- Hoạt động trên lớp:
1.OnÅ định tổ chức.
2.Kiểm tra ( Theo đề tập trung) 
IV.Rút kinh nghiệm:
Ký duyệt tuần 36
Tuần 37 	Ngày soạn: 24/01/2010
Tiết 37 	 
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ 2
I- Mục tiêu:
- Giúp học sinh đánh giá mức độ làm bài của mình.
II- Chuẩn bị:
- Thầy: đề và hướng dẫn chấm 
- Trò: Đề bài
III- Hoạt động trên lớp:
1.OnÅ định tổ chức.
2.Kiểm tra 
3. Tổ chức hoạt động cho HS
(GV thực hiện theo hướng dẫn chấm của đề tập trung)
IV. Rút kinh nghiệm 
Ký duyệt tuần 37
Tuần 1 	Ngày soạn:  /  / 
Tiết 1 	Ngày dạy:  /  / 
ÔN TẬP
I- Mục tiêu:
- Hệ thống hóa các biểu thức đã học.
- Vận dụng các kiến thức để giải các bài cơ bản .
II- Chuẩn bị:
Thầy: Kiến thức và 1 số bài toán cơ bản.
Trò : Kiến thức lớp 8.
III- Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của giáo viên
Nội dung
Hoạt động 1 (20’)
Củng cố kiến thức
- Cá nhân trả lời lần lượt các câu hỏi của giáo viên.
- Các học sinh khác nhận xét.
- Ghi vào vở theo kết luận của giáo viên.
GV nêu lần lượt các câu hỏi để học sinh trả lời.
1- Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? Công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc.
2- Tác dụng áp lực phụ thuộc những yếu tố nào ? Công thức tính áp suất. Đơn vị tính áp suất. 
3- Viết biểu thức tính công cơ học. Giải thích rõ từng đại lượng trong biểu thức tính công. Đơn vị công.
4- Công suất cho ta biết điều gì?
1- Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nhân chậm của chuyển động.
Công thức tính vận tốc V= 
Đơn vị vận tốc là m/s; km/h.
2- Tác dụng áp lực phụ thuộc vào 2 yếu tố: Độ lớn của lực tác dụng lên vật và diện tích bề mặt tiếp xúc với vật.
- Công thức tính áp suất P=.
- Đơn vị ápsuất là N/m2= Pa
3- Biểu thức tính công cơ học.
A= F.S
F là độ lớn lực tác dụng.
S quãng đường chuyển động.
Đơn vị Jun (J): 1J=1Nm
4- Công suất cho biết khả năng thực hiện công của 1 người hoặc 1 máy trong cùng 1 đơn vị thời gian P=. P là công suất
A công thực hiện
t thời gian
5- Viết công thức tính nhiệt lượng và nêu tên đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức này?
5- Q= mc.Dt
Q: là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra.
m: khối lượng của vật đơn vị kg.
c: nhiệt dung riêng đơn vị J/kg
Dt: độ tăng hoặc giảm nhiệt độ đơn vị oC.
6- Nêu công thức tính năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
6- Công thức: Q= m.q
m: khối lượng đơn vị kg
Q: nhiệt lượng đơn vị J
Q: năng suất tỏa nhiệt đơn vị J/kg.
7- Viết công thức hiệu suất của đ/c nhiệt.
H= 
A: là công có ích đơn vị J
Q: là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra đơn vị J.
2- Hoạt động 2 (20’) Vận dụng
- Cá nhân tóm tắt đề.
- Cá nhân giải.
8- Bài 25.5 trang 34 SBT.
- Yêu cầu học sinh tóm tắt đề.
- Cho 1 học sinh lên giải 
H: Hiệu suất đơn vị %
Giải
Nhiệt lượng đồng tỏa ra.
Q1= m1c1.Dt = 380x0.6x70
Nhiệt lượng do nước thu vào.
Q2=m2c2.Dt = 2,5x4200xDt
Do Q1=Q2
=> Dt= 
Nước tăng thêm 1,5oC
9- Bài 26.3 trang 36 SBT
- T2 như trên.
- Hướng dẫn học sinh thực hiện từng bước một.
Giải
Nhiệt lượng cần để đun nóng nước.
Q1= m1c1.Dt=2.4200.80 
 = 672000J
Nhiệt lượng cần đun nóng ấm.
Q2=m2c2.Dt= 0,5x880x80 
 = 35200J
Nhiệt lượng do dầutỏa ra để đun ấm nước.
Q= Q1 + Q2 = 707200J.
Tổng Q do dầu tỏa ra.
Từ H= 
= 2357333J
m=0,051kg
Từ Q= mq => 
Công việc về nhà:
 -Học thuộc bài
 -Làm bài tập trong SBT
 -Xem bài mới
IV- Rút kinh nghiệm: 
Đề:
I- Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu:
1- Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vừa có động năng và thế năng.
A- Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống 
B- Chỉ khi vật đi lên tới đỉnh cao nhất
C- Chỉ khi vật đi lên 
D- Chỉ khi vật rơi xuống
2- Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước ta thu được hỗn hợp rượu và nước có thể tích.
A- Bằng 100cm3
B- Nhỏ hơn 100cm3
C- Lớn hơn 100cm3
D- Có thể bằng hoặc lớn hơn 100cm3.
3- Tính chất nào sau đây không phải là tính chất chuyển động của các phân tử chất lỏng.
A- Hỗn độn
B- Không ngừng
C- Nguyên nhân gây ra hiện tượng khuyếch tán.
D- Không liên quan đến nhiệt độ.
4- Khi nguyên tử, phân tử chuyển động nhanh thì đại lượng nào sau đây tăng lên.
A- Khối lượng của vật
B- Trọng lượng của vật
C- Thể tích
D- Khối lượng lẫn trọng lượng của vật.
5- Trong các sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây cách nào là đúng.
A- Đồng, nước, thủy ngân, không khí.
B- Đồng, thủy ngân, nước, không khí.
C- Thủy ngân, nước, đồng, không khí.
D- Không khí, nước, thủy ngân, đồng.
6- Đối lưu là hình thức truyền nhiệt xảy ra.
A- Chỉ ở chất khí
B- Chỉ ở chất lỏng
C- Chỉ ở chất khí và chất lỏng
D- Ở cả chất khí, chất lỏng và chất rắn.
7- Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra .
A- Chỉ ở chất lỏng
B- Chỉ ở chất khí
C- Chỉ ở chất khí và chất lỏng
D- Ở cả chất lỏng, chất rắn, chất khí.
8- Nhiệt truyền từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò chủ yếu bằng hình thức.
A- Dẫn nhiệt
B- Đối lưu
C- Bức xạ nhiệt
D-Dẫn nhiệt và đối lưu
II- Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống
1- Các chất được cấu tạo từ các  và   chúng chuyển động  nhiệt độ của vật càng cao (thấp) thì vận tốc chuyển động của chúng càng  ().
2- Nhiệt năng của vật .. nhiệt năng có thể thay đổi bằng  và  có 3 hình thức truyền nhiệt là 
III- Trả lời câu hỏi:
1- Kích thước của 1 nguyên tử Hiđrô vào khoảng 0,00000023mm. Hãy tính độ dài của 1 chuỗi gồm một triệu phân tử này đứng nối tiếp nhau.
2- Tại sao đường tan vào trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh.
3- Mở lọ nước hoa trong lớp sau vài giây cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Giải thích?
4- Một viên đạn đang bay có những dạng năng lượng nào mà em đã học?
5- Đun nước bằng ấm nhôm và ấm đất trên cùng 1 bếp lửa thì nước trong ấm nào sẽ chống sôi hơn.
6- Một ống nghiệm đựng đầy nước đốt nóng ở miệng ống, ở giữa hay ở đáy ống thì tất cả nước trong ấm sôi nhanh hơn? Tại sao?

Tài liệu đính kèm:

  • docvat ly 8 co tich hop moi truong.doc