Giáo án Chuyên đề Ngữ văn 6

Giáo án Chuyên đề Ngữ văn 6

 Chuyờn dề 1 : Văn tự sự

I .MỤC TIấU :

1. Kiến thức : Củng cố và nâng cao kiến thức về phần văn tự sự cho HS

2. Kĩ năng : rèn kĩ năng làm văn tự sự cho HS

3. GDHS : ý thức tự trau dồi kiến thức về văn tự sự và lòng say mê sáng tạo những văn bản tự theo nhận thức cuả mình .

II. NỘI DUNG :

 Tiết 1

 1.Ôn lại kiến thức về lí thuyêt văn tự sự đã học ở lớp 6

 + Khái niệm

 + Đặc điểm của văn tự sự ( mở rộng kiến thức - Tài liệu nâng cao Ngữ

 văn lớp 6 )

 -Cốt truyện

 -Nhân vật ( nhân vật chính và nhân vật phụ )

 - Sự việc chính tạo nên cốt truyện

 -Các chi tiết nghệ thuật dùng sáng tạo văn bản

 + Chủ đề và dàn bài văn tự sự

 -Chủ đề

 -Dàn bài văn tự sự ( HS nắm chắc dàn bài )

 

doc 43 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 876Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Chuyên đề Ngữ văn 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn ngày: 29/09/2012 Ngày giảng: 3 /10/2012 6A1
 : 5/10/2012 6A2
 Chuyờn dề 1 : Văn tự sự 
I .MỤC TIấU : 
1. Kiến thức : Củng cố và nâng cao kiến thức về phần văn tự sự cho HS 
2. Kĩ năng : rèn kĩ năng làm văn tự sự cho HS
3. GDHS : ý thức tự trau dồi kiến thức về văn tự sự và lòng say mê sáng tạo những văn bản tự theo nhận thức cuả mình . 
II. NỘI DUNG : 
 Tiết 1 
 1.Ôn lại kiến thức về lí thuyêt văn tự sự đã học ở lớp 6 
 + Khái niệm
 + Đặc điểm của văn tự sự ( mở rộng kiến thức - Tài liệu nâng cao Ngữ 
 văn lớp 6 ) 
 -Cốt truyện 
 -Nhân vật ( nhân vật chính và nhân vật phụ ) 
 - Sự việc chính tạo nên cốt truyện 
 -Các chi tiết nghệ thuật dùng sáng tạo văn bản
 + Chủ đề và dàn bài văn tự sự 
 -Chủ đề 
 -Dàn bài văn tự sự ( HS nắm chắc dàn bài ) 
 Tiết 2 
2.Bài tập 
+ Tìm hiểu cốt truyện , nhân vật, sự việc của truyện Thach Sanh
+ Lập dàn bài cho đề văn :
 Đề bài : Hãy kể lại truyện Thạch Sanh bằng lời văn của em.
 A. Mở bài : 
 GT truyện Thạch Sanh 
 B. Thân bài: 
 + Lia Thông kết nghĩa anh em với Thach Sanh
 + Lí Thông lừa Thạch Sanh đI canh miếu - Thạch Sanh chém được 
 Chằn tinh 
 + Lí Thông cướp công giết chằn tinh của Thạch Sanh - được vua phong
 làm quận công.
 + Thạch Sanh cứu công chúa và con vua Thủy Tề – Lí Thông tìm cách cướp công Thạch Sanh
 + Thạch Sanh được thái tử mời xuống thủy cung chơi , được vua đề ơn cứu mạng con , vua cho nhiều châu báu nhưng chàng không nhận , chỉ nhận cây đàn thần làm kỉ niệm. 
 + Hồn chằn tinh và đại bàng gặp nhau báo thù TS , TS bị hạ ngục
+Công chúa bị câm , tiếng đàn của TS đã chữa khỏi bệnh cho nàng 
 Nhà vua hạ ngục LT, LT và mẹ bị sét đánh chết và bị biến thành bọ hung
+ Vua gả công chúa cho TS, , TS được làm phò mã.
 + TS dùng đàn thần và niêu cơm thần dẹp lui quân của 18 nước chư hầu kéo sang báo thù nhà vua. 
 + TS lên ngôi vua 
 C . Kết bài : Cảm nghĩ của em về câu chuyện. 
 Tiết 3 
 + Viết từng phần cho dàn ý đã lập 
 HS viết bài - đọc bài 
 GV nhận xét sửa chữa 
 Đọc bài cho HS tham khảo.
 * Mở bài : 
 Ngày xưa , ở quận Cao Bình có hai vợ chồng Lục ông hiền lành , chăm chỉ , giàu lòng thương người. Họ làm nghề đốn củi nuôi thân . Ngọc Hoàng thương tình sai thái tử xuống đầu thai . Lục bà mang thai . Nhiều năm mới sinh được cậu con trai đặt tên là Thach Sanh. Cha mẹ lần lượt qua đời . TS không nhà cửa phải ở dưới một gốc đa . Ngọc Hoàng thương tình sai thần xuống dạy cho nhiều phép thần thông. , võ nghệ.
 * Kết bài : Chúng ta khâm phục TS vì sự hiền lành, chăm chỉ , thật thà , dũng cảm của chàng. Chàng thật xứng đáng là dũng sĩ TS . Căm ghét con người bất nhân bất nghĩa như mẹ con Lí Thông. 
 *Thân bài ( cho Hs viết theo dàn ý ) 
 III. Củng cố bài: GV nhấn mạnh lại những kiến thức HS cần nắm chắc khi làm 
 bài học 
Ngày soạn: 8/10/2012 Ngày giảng: 9/10/2012 6A1
 12/10/2012 6A2
Chuyờn đề 2 : Tiếng Việt : PHẦN TỪ VỰNG
I. MỤC TIấU : 
 1. Kiến thức : HS nắm chắc KT về từ vựng ( Cấu tạo từ , từ mượn, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ ) 
 2. Kĩ năng : Rèn cho HS có kĩ năng SD từ đúng khi tạo văn bản
 3. Thái độ : GDHS ý thức SD đúng từ TV. 
II. NỘI DUNG 
 Tiết 1 : Cấu tạo từ 
1. Từ và đơn vị cấu tạo từ : 
 HS nhắc lại lí thuyết
 - Tiếng là đơn vị cấu tạo nờn từ.
 -Từ là đơn vị ngụn ngữ nhỏ nhất dựng để đặt cõu 
2. Từ đơn , từ phức :
 a . Lí thuyết : ( HS nhắc lại LT )
 -Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng là từ phức.
 - Những từ phức được tạo bằng cỏch ghộp cỏc tiếng cú quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghộp.
 - những từ phức cú quan hệ lỏy õm giưac cỏc tiếng gọi là từ lỏy.
 b. Bài tập : 
 + HS làm bài tập 1 - 9 / sách tham khảo / 10,11,12 
 + GV nhận xét bài làm của HS và đưa ra đáp án đúng 
 Tiết 2 : Từ mươn , nghĩa của từ
1 . Từ mượn :
 a. Lí thuyết : HS nhắc lại lí thuyết
 GV: ngoài từ thuần việt do ND ta sỏng tạo ra chỳng ta cũn vay mượn....
 - là từ vay mượn từ tiếng nước ngoài để biểu thị sự vật, hiện tượng, đặc điểm ...do TV chưa cú từ thớch hợp để biểu thị.
 ? Khi mượn từ cần chỳ ý điều gỡ?
 HS: Khụng nờn lạm dụng, tựy tiện.
 b. Bài tập : 
 + Làm bài tập 4,5,7,8,9 / trang 15,16/ sách tham khảo 
 + GV nhận xét bài làm của HS, đưa ra đáp án đúng . 
 2. Nghĩa của từ : 
a .HS nhắc lại lí thuyết
 - Là nội dung (SV, TC, HĐ, QH) mà từ biểu thị.
?Người ta cú thể giải nghĩa của từ bằng mấy cỏch?
HS: - Trỡnh bày khỏi niệm mà từ biểu thị.
 - Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trỏi nghĩa với từ cần giải thớch
 VD: dũng cảm: là can đảm, gan dạ.
 b .Bài tập : 
HS làm bài tập 2,3 / trang 19,20/ sách tham khảo 
Gv nhận xét và đưa ra đáp án đúng. 
 3. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ 
 HS nhắc lại kiến thức : 
 a. Từ nhiều nghĩa:
 Từ cú thể cú một nghĩa hay nhiều nghĩa.
 b. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
 - Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ. tạo ra những từ nhiều nghĩa.
 - Trong từ nhiều nghĩa cú: nghĩa gốc và nghĩa chuyển: Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện ban đấu là cơ sở hỡnh thành cỏc nghĩa khỏc; Nghĩa chuyển là nghĩa được hỡnh thành trờn cơ sở nghĩa gốc.
 - Thụng thường trong cõu từ chỉ cúa một nghĩa nhất định. Tuy nhiờn trong một số trường hợp, từ cú thể đồng thời hiểu theo 2 nghĩa.
 c. Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm 
- Từ đồng âm là từ có vỏ ngữ âm giống nhau ngẫu nhiên , giữa các từ đồng âm không có mối liên hệ nào về nghĩa 
- Trong từ nhiều nghĩa , các từ ít nhiều cũng có mối quan hệ về nghĩa gốc . cụ thể là giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển đều có ít nhất một nét nghĩa chung trùng với một nét nghĩa của nghĩa gốc
 Ví dụ 1 : Con chào bọ mẹ . ( bọ là cha , là bố ) 
 Giết bọ cho chó . ( bọ là con bọ chét ) 
 ố bọ la hiện tượng đồng âm 
 Ví dụ 2 : Đầu tôi to và nổi lên từng tảng rất bướng.
 đầu : là bộ phận chủ chốt ở trên hết cóa chứa bộ óc của người hay vật 
 ( nghĩa gốc ) 
 Nghĩa của từ đâu còn có ở một từ : đầu hồi, đầu đề , hàng đầu, cứng đầu, mụ đầu đều liên hệ với nghĩa gốc ố những từ trên là những từ nhiều nghĩa. 
 d. Nghĩa trong câu của từ : 
Nghĩa của từ chỉ được bộc lộ cụ thể khi quan hệ với các từ trong câu . 
 Ví dụ / 22 / sách tham khảo 
 HS làm bài tập / trang 23 , 24 / Sách tham khảo . 
 Tiết 3 
 Chữa lỗi dùng từ : Nguyên nhân mắc lỗi
 Cách khắc phục nguyên nhân trên
Bài tập : 
Bài 1 : Các câu văn sau mắc những lỗi gì hãy sửa lại cho đúng
a. Em rất thích đọc truyện Kim Đồng vì truyện Kim Đồng vừa hay lại vừa để lại cho em nhiều sự kính nể . 
 Sửa lại : Em rất thích đọc truyện Kim Đồng vì truyện không những hay ở lối kể chuyện mà còn có ý nghĩa giáo dục rất lớn với lứa tuổi thiếu niên và nhi đồng. 
 b. Bà Hai lẩn thẩn đi về phái cô cháu gái đang khóc tất tưởi . 
 Sửa lại : Bà hai lận đật đi về phía cô cháu gái đang khóc tức tưởi 
 c. Bạn Thắm có nụ cười thật duyên dáng mỗi khi cười để lộ hàm răng trắng toát. 
 Sửa lại : Bạn .trắng bóng. 
 HS làm bài tập theo nhóm vào bảng phụ - trình bày 
 GV : nhận xét bài làm của HS , đưa ra kết quả đúng. 
 2 . Bài tập 2 : cho từ đỏ thắm
 + Viết một câu văn có từ đỏ thắm
 + Viết đoạn văn có câu văn vừa viết được ở trên. 
 3.Bài tập 3 : Hãy tưởng tượng rồi tả lại hình tượng người anh hùng Thánh Gióng bằng lời văn của em
( dùng từ ngữ tả hình dáng của TG – lưu ý các từ tượng hình để gợi hình tượng 
Soạn ngày11/10/2011 Giảng L6A1 chiều : 14 /10/2011
 L6A2 chiều : 12 /10/2011
 Chuyờn đề 3 : Văn học dân gian
 I. MỤC TIấU : 
 1. Kiến thức : HS nắm chắc KT về chương văn học dân gian ( ND, NT ) 
 2. Kĩ năng : Rèn cho HS có kĩ năng nhận định đánh giá , nhận xét , cảm thụ , chương văn học này . 
 3. Thái độ : GDHS lòng tự hào dân tộc, sự say mê, tìm hiểu VHDG
II. NỘI DUNG .
 Tiết 1 
 1. Truyện truyền thuyết: 
HS nhắc lại khái niệm về truyện truyền thuyết 
Điểm tên các truyện truyền thuyết đã học 
+ Con Rồng cháu Tiên
+ Bánh trưng , bánh giầy
+Thánh Gióng
+ Sự tích Hồ Gươm
 *Truyện Con Rồng cháu Tiên :
 - Em hãy kể lại truyện Con Rồng cháu Tiên ? 
 ( HS kể diễn cảm câu chuyện ) 
 Hỏi : Theo câu chuyện, nguồn gốc của dân tộc ta là Rồng, Tiên. Em có cảm thấy thích thú tự hào về nguồn gốc ấy không ? Tử nghĩ xem tại sao người xưa lại sáng tạo ra một nguồn gốc kì diệu và thiêng liêng như vậy ? 
( HS suy nghĩ , trả lời )
 GV gợi ý : 
 + Theo quan niệm phương Đông, Rồng , Tiên biểu tượng cho cái đẹp, cái cao sang, toàn bích của người đàn ông, đàn bà. Rồng đứng đầu tứ linh -> biểu tượng của vau thời PK, biểu tượng cho cái đẹp, cái hùng ( huyền thoại Rồng bay lên đã thành hào khí “ Thăng Long” của DT ta. 
 + Tiên là biểu tượng cho người đàn bà đẹp , nhân từ, có phép lạ, dùng phép lạ để cứu người lương thiện 
 + Suy tôn tổ tiên ta là Rồng Tiên, người xưa muốn đề cao nguồn gốc dân tộc- một nguồn gốc thật đẹp đẽ, thiêng liêng, gợi sự tôn kính, tự hào.
Hỏi : Cảm nhận của em về hai vị tổ tiên của dân tộc ? 
 ( HS suy nghĩ – trả lời ) 
gợi ý : + Truyện đời xưa được kể = cảm quan thần thoại -> tô đậm cái phi thường của 2 vị tổ tiên. vì vậy ông cha ta sáng tạo ra những chi tiết kì ảo , tưởng 
 tượng không có trong cuộc đời thực -> N/V kì vĩ, đẹp đẽ lung linh.
+ Họ không phải là người thường nên có những điều xuất chúng ( LLQ ) . Â Cơ xinh đẹp 
+ Bố Rồng mẹ Tiên đẻ ra bọc trăm trứng . tuy kì lạ mà cũng rất thân quen . LLQ có vẻ đẹp kì vĩ mà nhân hậu. ÂC dịu dàng, trong sáng, thơ mộng . Đó là vẻ đẹp anh hùng mà tình nghĩa của DT VN . Vẻ đẹp của bố Rồng mẹ Tiên là kết tinh cho vẻ đẹp của DTVN. 
Hỏi . Lời căn dặn sau đây là của ai ? xuất sứ và thời gian của lời căn dặn đó? 
 “ Vua Hùng là người có công dựng nước ta .Như vậy vua Hùng chính là ông tổ của nước VN. Uống nước nhớ nguồn. Con cháu thì phải nhớ tới tổ tiên. Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước ! Đó mới chính là uống nhớ nguồn , mới là nhớ tổ tiên vậy” 
 Đáp án : 
 + Lời căn dặn của Bác Hồ 
 + Bác căn dặn Đại đoàn quân tiên phong tại đền thờ các vua Hùng( Phú Thọ ) ngày 19 / 9 / 1954 trước khi vào tiếp quản thủ đô. 
 Tiết 2 
* Truyện Bánh chưng bánh giầy 
+ Hãy kể tóm tắt truyện BCBG
 + Tìm hiểu thêm về văn bản : 
Hỏi : Trong truyện có cuộc thi tài của các Lang, vậy cái đích của cuộc thi tài đã được thần chỉ ra , người chạy đua đến đích là Lang Liêu. Vậy từ đó em có suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa thần và người trong truyện cổ dân gian ? 
 + THần mách bảo LL nhưng thần không làm thay. Công việc thực hiện thành công là do tài năng của con người . do LL có tài trí thông minh nên đi đến đích nhânh mf lại vinh quang. 
 + Mối quan hệ giữa người và thần : 
 Nhờ có yếu tố thần mà tài năng của con người phát triển , kì vĩ to lớn đức độ tỏa sáng chứ không làm cho con người yếu đi
 + thần chỉ có vai trò gợi ý , hướng dẫn, mọi việc làm được tốt đẹp đều do con người.
 * Truyền t ... gười > Ta phải có trách nhiệm chăm sóc và bảo vệ cây .Làm cho đoạn thơ giàu sức gợi cảm
B2/ Nhận xét đúng diễn đạt hay
+ đoạn văn miêu tả mùa xuân đến và chuyển vận qua các hình ảnh miêu tả màu sắc bầu trời ,giọt nắng ,qua hương vị của muôn hoa ,qua âm thanh và dáng vẻ của loài chim
 Đoạn văn giàu sức gợi cảmvì trong đó có các từ láy , các tính từ các hình ảnh ,các phép tu từ nhân hoá ,điệp từ được sử dụng linh hoạt .Câu văn ngắn và rất trong sáng thể hiện cảm nghĩ sâu sắc của tác giả
Câu3: “Những ngôi sao thức ngoài kia 
 Chắng bằng mẹ đẫ thức vì chúng con 
 Đêm nay con ngủ giấc tròn
 Mẹ là ngọn gió của con suốt đời”
Trong đoạn thơ trên tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? Nói rõ hiệu quả biểu cảm của chúng?
.Tìm và xác định danh từ , động từ, tính từ ở trong khổ thơ ?
Câu3: Câu chuyện “Cây bút thần” được xây dựng theo trí tưởng tượng rất phong phú của nhân dân .Theo ý em những chi tiết nàatrong bài là đẹp và gợi cảm hơn cả ?
 TL: a, Tác giả đã sử dụng các biện pháp tu từ : Nhân hoá: Ngôi sao thức,
 Phép ẩn dụ: Mẹ là ngọn gió
b. Trong đoạn thơ tác giả có sử dụng 
+ ) Danh từ : Ngôi sao, mẹ,đêm ,giấc,ngọn gió,đời
+) Động từ: Thức,,thức,ngủ,
+) Tính từ: Tròn,
Ngày soạn /02/2012. Ngày giảng /02/2012.-6A2
 /2/2012-6A1
Chuyờn đề 16. CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP TU TỪ (TIẾP) . (Rốn viết văn miờu tả)
I. MỤC TIấU.
 1. Kiến thức:
 Giỳp học sinh nhận biết về cỏc phộp tu từ thường dựng trong khi núi, viết đặc biệt sử dụng trong văn miờu tả.
 2.Kỹ năng: Rốn cho học sinh biết sử dụng cỏc phộp tu từ khỏc nhau trong bài văn miờu tả.
 3. Thỏi độ: Giỳp HS cú ý thức vận dụng vốn hiểu biết của mỡnh về cỏc phộp tu từ để viết văn hay. 
II. NỘI DUNG.
3.Ân dụ: Ân dụ là cách so sánh ngầm,trong đó ẩn đi vật được so sánh mà chỉ nêu hình ảnh so sánh hoặc không sử dụng bắc cầu .Ân dụ và so sánh về bản chất giống nhau,nhưng về sắc thái ý nghĩa và biểu cảm có cấp độ khác nhau.Ân dụ hàm súc hơn, bóng bẩy hơn trong cách diễn đạt
 –So Sánh:A như BMặt đẹp như hoa, da trắng như phấn
 - Ân dụ :(...) -> lặn lội thân cò khi quãng vắng
 (Thương vợ)
 “Mặt đẹp như hoa, da trắng như phấn” -> Phải sử dụng “Như’’ để bắc cầutạo nên hai hình ảnh so sánh miêu tả,”Mặt đẹp, da trắng”
 Mặt hoa da phấn -> cách viết hàm súc hơn,sắc thái ý nghĩa rộng lớn hơn tạo ra nhiều liên tưởng
Chỉ có thuyền mới hiểu
Biển mênh mông nhường nào
 Chỉ có biển mới biết
 Thuyền đi đâu về đâu
( Thuyền và biển –Xuân Quỳnh)
 Sai nha bỗng thấy bốn bề xôn xao
 Người nách thước, kẻ tay đao
 Đầu trâu mặt ngựa ào ào như sôi
 ( Truyện Kiều)
4 .Hoán dụ: Là phép tu từ trong đó người ta dùng hình ảnh mang ý nghĩa này để diễn đạt thay cho một ý khác có quan hệ liên tưởng
 Hỡi những trái tim không thể chết
 Chúng tôi đi theo vết các anh
 Những hồn trần phú vô danh
Sông xanh biển cả cây xanh núi ngàn
 ( Tố Hữu)
 Vì sao trái đất nặng ân tình 
 Nhắc mãi tên người Hồ Chí Minh
 ( Tố Hữu)
 áo chàm đưa buổi phânly
 Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay
 ( Tố Hữu) 
5.Điệp ngữ: Là một từ ,một ngữ được nhắc lại nhiều lần nhằm mục đích nhấn mạnh ý,ý mở rộng,gây ấn tượng mạnh hoặc gợi ra những cảm xủc trong lòng người đọc người nghe. Điệp ngữ còn gọi là “lặp’’ nhưng lặp có nghệ thuật .Trong thơ, điệp ngữ tạo nên âm điệu , tính nhạc của câu thơ,đoạn thơ
 Ngưòi ta đi cấy lấy công
 Tôi nay đi cấy còn trông nhiều bề
 Trông trời trông đất trông mây,
 Trông mưa, trông nắng, trông ngày trông đêm
Trông cho chân cứng đá mềm 
Trời êm, biển lặng mới yên tấm lòng
 (Ca dao)
6 .Liệt kê:
Là biện pháp sắp đặt nhiều từ hay cụm từ, theo quan hệ đẳng lập ( cùng giữ một chức vụ ngữ pháp) để diễn tả đầy đủ hơn những khía cạnh khác nhau của một ý tưởng một tình cảm
 Tre giữ làng giữ nước, giữ mái nhf tranh, giữ đồng lúa chín.
 ơ bến này có chợ có cửa hàng mậu dịch có phố ,có trường 
(Cô tô -Nguyễn Tuân)
* Luyện đề:
Cõu 1:“Giời chớm hè. Cây cối um tùm.Cả làng thơm.Cây hoa lan nở trắng xoá. Hoa dẻ từng chùm mảnh dẻ. Hoa móng rông bụ bẫm thơm như mùi mít chín ở góc vườn ông tuyên.Ong vàng ,ong vò vẽ,ong mật đánh lộn nhau,để hút mật ở hoa.Chúng đuổi cả bướm. Bướm hiền lành bỏ chỗ lao xao. Từng đoàn kéo nhau lặng lẽ bay đi
 a.Đoạn văn trên của nhà văn nào?
 Nguyễn Trãi, Tô Hoài, Duy Khán, Võ Quảng, Thép Mới?
b.Đoạn văn đó thuộc loại văn bản nào? Miêu tả, Tự Sự?
 Câu 2: Sau khi học xong bài “”Cây tre Việt nam ‘’ của Thép Mới em ghi nhớ sâu sắc những điều gf?Giữa văn bản này với danh từ “Tre Việt nam” của Nguyễn Duy mà em được đọc thêm có gì giống và khác nhau cơ bản?
 Câu3: Em hã chuyển đổi danh từ “Mưa” của Trần Đăng Khoa thành bài văn xuôi tả cảnh cơn mưa rào
 Đáp án:
 1/ a.Của nhà văn Duy Khán
 b, Thuộc văn bản miêu tả
 c.Xác định đúng đủ phép tu từ
 _So sánh: Thơm như mùi mít chín
 _Nhân hoá: ong bướm mà biết đánh lộn nhau đuổi,hiền lành, bỏ chỗ ,rủ nhau
Hoán dụ: Cả làng Thơm
 Nói rõ diễn đạt cái hay của 3 phép tu từ
Làm cho đoạn văn miêu tả thêm gợi hình
Thêm sinh động ,càng gần gũi thân thương với con người hơn . ghi nhớ sâu sắc 2 điều sgk NgVăn 6 t2 trang 100
2./ Chỉ đỳng ,diễn tả việc diễn tả hay sự giống và khỏc nhau cỏ bản của cõy tre. Đú cũng cú phẩm chất cao quý của con người của đất nước( Của cõy tre) dõn tộc Việt Nam văn hiến
 Cõy tre Việt Nam là văn xuoi giàu chất thơ ,danh từ (Tre việt Nam) là thơ đằm sõu
 Câu 4: Thế đấy ,biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời . Trời xanh thẳm, biển cũng tắm xanh,như dâng cao lên ,chắc nịch.Trời rải mây trắng nhạt ,biển mơ màng dịu hơi sương.Trời u ám mây mưa, biển xám xịt nặng nề.Trời ầm ầm ,biển đục ngầu giận dữ . Như một con người biết buồn vui,biển lúc tẻ nhạt lạnh lùnglúc sôi nổi hả hê,lúc đăm chiêu gắt gỏng”
 (Vũ Tú Nam)
a.Xãc định phép tu từ được dùng trong đoạn văn trên?
b.Xác định chủ ngữ ,vị ngữ trong câu1
c.Qua đoạn văn trên em xác định được những điều cần thiết nào khi viết văn miêu tả?
câu 5: Hãy xác định phép so sánh ,nhân hoá điệp ngữ và nêu tác dụng của chúng trong đoạn thơ sau:
 Lá cây làm lá phổi
 Cũng hít vào thở ra
 Cành cây thường vẫy gọi 
 Như tay người chúng ta
 Khi vui cây nở hoa
 Khi buồn cây héo lá
 Ai bẻ cành vặt hoa
 Nhựa tuôn như mư a sa
 ( Xuân Tửu)
ĐA: 
 C 4 a, Tính từ: Xanh thẳm, thắm xanh, cao, chắc nịch, trắng nhạt,mơ màng, dịu, âm u, xám xịt, nặng nề, ầmầm, đục ngầu, chắc nịch, nặng nề
 Phép tu từ nhân hoá:,so sánh, ẩn dụ,
 Dùng hay nhiều tính từ ,động từ chỉ trạng thái: buồn vui, tẻ nhạt, lạnh lùng,sôi nổi, hả hê, đăm chiêu, gắt gỏng
Chủ ngữ: Biển
Vị ngữ: Luôn ...................trời
Những điều cần thiết được rút ra:
Xác định đối tượng tả cảnh,chọn được những hình ảnh tiêu biểu, trình bày tốt những điều quan sát được
 C 5;
 + ) Nhân hoá:- Lá cây, lá phổi_ Hít vào
 Thở ra
 _ Cành cây_ Vẫy gọi 
 _ Cây _ vui 
 Buồn
+) So Sánh:Cành cây- tay người
 Nhựa tuôn như mưa sa
- Tác dụng: Những biện pháp nghệ thuật đó giúp bài thơ thêm phần sinh động và nhằm nhắn nủ chúng ta rằng : Cây lá,hoa đều giốn con người ,biết vui, biết buồn, .Cũng chảy máu như người khi mất một bộ phận của cơ thể . kKhuyên chúng ta biết yêu thương cây cỏ ...không nên làm hại chúng
Ngày soạn 25/02/2012. Ngày giảng 27 /02/2012.-6A2
 2 /3/2012- 6A1
Chuyờn đề 17. CỦNG CỐ KIẾN THỨC VÀ NÂNG CAO KIẾN THỨC VỀ PHẫP TU TỪ ẨN DỤ.
I.MỤC TIấU.
 1. Kiến thức: HS nắm chắc kiến thức về ẩn dụ, phõn biệt được cỏc kiểu ẩn dụ.
 2. Kỹ năng: Rốn kỹ năng sử dụng phộp ẩn dụ trong núi, viết để lời núi, bài viết sinh động gợi cảm.
 3. Thỏi độ: cú ý thức vận dụng cỏc phộp tu tự vào viết văn. Cảm nhận sõu sắc về cỏc biện phỏp tu từ.
II. NỘI DUNG:
 (I)Lớ thuyết:
 1. Khỏi niệm: (HS nhắc lại k/n)
 Ẩn dụ là gọi tờn sự vật, hiện tượng này bằng tờn sự vật hiện tượng khỏc cú nột tương đồng để làm tăng sức gợi hỡnh, gợi cảm cho sự diễn đạt.
 2.Cỏc kiểu ẩn dụ:
a.Ẩn dụ phẩm chất: Người cha mỏi túc bạc /đốt lửa cho anh nằm->Bỏc Hồ
 b. Ẩn dụ cỏch thức,HT.
 c. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giỏc.
 (II)Bài tập:
 1.Bài tập 1: Xỏc định biện phỏp ẩn dụ trong cõu văn sau và cho biết đú là kiểu ẩn dụ gỡ? Tỏc dụng?
 “ Mà bờn nước tụi thỡ đang hửng lờn cacis nắng 4 h chiều, cỏi nắng đậm đà của mựa thu biờn giới.”
 HS: cỏi năng đậm đà
 ->ẩn dụ chuyển đổi cảm giỏc, đậm đà vốn chỉ cú thể cảm nhận bằng vị giỏc như thức õn, đổ uống cồn năng chỉ cú thể cảm nhận bằng thị giỏc. Những TG cảm nhận bằng vị giỏc->diễn tả cỏi năng 4h chiều ở chiều biờn giới rất gay gắt.
 2. Bài 2: Trong sinh hoạt chỳng ta thường sử dụng ẩn dụ để trao đổi thụng tin hoặc bộc lộ tỡnh cảm, cảm xỳc. Em hóy kể một số ẩn dụ mà em biết?
 (HS thảo luận nhúm)
 GVĐH: giọng khờ nồng, giọng hỏt rất ngọt ngào, giọng chua như dấm, cảm thấy cuộc đời thật cay đắng, nghe thấy trong người rất mệt, nghe thấy lạnh cả người...
 3.Bài tập 3:
 Trong bài thơ “Từ ấy” TG TH viết:
 “ Từ ấy trong tụi bừng nắng hạ
 Mặt trời chõn lớ chúi qua tim
 Hồn tụi là một vườn hoa lỏ
 Rất đậm hương và rụn tiếng chim”
Tỡm phộp so sỏnh, ẩn dụ trong đoạn thơ trờn? Phõn tớch tỏc dụng của 2 phộp tu từ đú?
Hóy viết thành văn xuụi đoạn thơ trờn?
(HS làm bài 10p- Gv chữa bài)
a.Phộp ss: Hồn tụi là một vườn hoa lỏ
 AD: nắng ha, mặt trời chõn lớ, 
Tỏc dụng: nắng hạ: diến tả cỏi nắng chúi chang, núng bỏng.
 Mặt trời: chỉ ỏnh sỏng của Đảng, của cỏch mạng
->từ khi nhà thơ được ỏnh sỏng của Đảng, CM soi dọi, tõm hồn đó bừng sỏng, khụng cũn cụ đơn, ủy mị, yếu đuối. Nhà thơ lac quan, vui tươi tin vào sự nghiệp CM.
b. Viết thành văn xuụi:
 Từ khi tụi bắt gặp ỏnh sỏng của Đảng, CM tõm hồn tụi bừng sỏng, vỡ Đảng, CM đó soi sỏng tõm hồn tụi, giỳp tụi hiểu thế nào là lẽ phải, thế nào là chõn lớ. Từ đú tụi cảm thấy tõm hồn mỡnh như một vườn cú hoa lỏ, cú hương thơm và cú tiếng chim ca. Tụi vụ cựng lạc quan, tin tưởng vào Đảng, vào CM.
Bài 4:
 Tỡm 2 vớ dụ thơ hoặc văn xuụi cú sử dụng ẩn dụ? TD?
GVĐH:
Khổ thơ cuối của bài thơ: “Viếng lăng Bỏc” của Viễn Phương
 Mai về miền Nam thương trào nước mắt
 Muốn làm con chim hút quanh lăng Bỏc
 Muốn làm đúa hoa tỏa hương đõu đõy
 Muốn làm cõy tre trung hiếu chốn này
VP đó sỏng tạo nờn 3 hỡnh ảnh ẩn dụ: Con chim hút, đúa ha tỏa hương, cõy tre trung hiếu. Thể hiện tấm lũng yờu kớnh, biết ơn BH vĩ đại , nguyện mói mói trung thành với tư tưởng vĩ đại và con đường Cm của Bỏc.
“Khỳc hỏt ru....” của NKĐ:
 “ Mặt trời của bắp thỡ nằm trờn đồi
 Mặt trời của mẹ em nằm trờn lưng”
 Hai cõu thơ đối xứng hài hũa, cú 2 mặt trời chiếu sỏng khụng gian, chiếu sỏng tõm hồn người mẹ hiến của bộ cu Tai: Mặt trời của bắp là mặt trời của thiờn nhiờn, của sự vật, đem lại màu xanh cho cõy cỏ, khoai bắp trờn đồi. “Mặt trời của mẹ” là hỡnh ảnh ẩn dụ về em Cu Tai, mẹ địu em đi trỉa bắp, em là niềm vui, là hạnh phỳc là tương lai, là nguồn sống của mẹ cũn lưng mẹ là cài nụi nuụi em lớn lờn từng ngày.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an chuyen de Van 6.doc