Giáo án chuẩn KTKN môn Ngữ văn 8 - Tuần 6

Giáo án chuẩn KTKN môn Ngữ văn 8 - Tuần 6

 Văn bản:

CÔ BÉ BÁN DIÊM

An-đec-xen (Tiết 1)

A - Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức: Giúp hs hiểu

- Hiểu bước đầu về “ Người kể chuyện cổ tích” An-đéc-xen.

- Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm.

- Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh.

2. Kĩ năng:

- Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm.

- Phân tích được một số hình ảnh tương phản(đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau).

- Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện .

3. Thái độ:

 - Giáo dục học sinh lòng đồng cảm, thương yêu.

B - Chuẩn bị

- GV: hướng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết : Tập truyện An-đec-xen, ảnh chân dung An-đec-xen, bản đồ địa lí châu Âu.

- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.

 Đọc thêm một số truyện cổ tích của An-đec-xen, đọc toàn văn truyện Cô bé bán diêm

 

doc 18 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 473Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án chuẩn KTKN môn Ngữ văn 8 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16 . 9 . 2010 Bài 6 Tiết 21 
Ngày giảng: 8 A: 20 . 9
 8B: 20 . 9
 Văn bản: 
cô bé bán diêm 
An-đec-xen (Tiết 1)
A - Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu
- Hiểu bước đầu về “ Người kể chuyện cổ tích” An-đéc-xen.
- Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm.
- Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh.
2. Kĩ năng: 
- Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm.
- Phân tích được một số hình ảnh tương phản(đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau).
- Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện .
3. Thái độ: 
 - Giáo dục học sinh lòng đồng cảm, thương yêu.
B - Chuẩn bị 
- GV: hướng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết : Tập truyện An-đec-xen, ảnh chân dung An-đec-xen, bản đồ địa lí châu Âu.
- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
 Đọc thêm một số truyện cổ tích của An-đec-xen, đọc toàn văn truyện Cô bé bán diêm 
C. Tổ chức các hoạt động dạy – học
1. ổn định lớp:	8A: ..................................
8B : .............................	
 2 - Kiểm tra : 
 H: Trình bày ngắn gọn nguyên nhân và ý nghĩa cái chết của lão Hạc? 
3 - Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài mới.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình
- Thời gian: 2’
GV: giới thiệu bài bằng lời nói về đất nước Đan Mạch và tác giả của tác phẩm.
 Đan Mạch là một nước nhỏ thuộc khu vực Bắc Âu co diện tích chỉ bằng một phần tám diện tích nước ta, thủ đô của Đan Mạch là Cô-pen-ha-ghen. Mảnh đất nhỏ bé ấy đã sản sinh ra một cây bút xuất sắc viết về thiếu nhi và viết cho thiếu nhi, đó là nhà văn An-đéc-xen-ông là nhà văn nổi tiếng nhất của Đan Mạch...hôm nay ta sẽ đwocj cảm nhận tình cảm trong sáng của ông dành cho tuổi thơ chúng ta qua đoạn trích “ Cô bé bán diêm”
HĐ2: Tìm hiểu chung..
- Mục tiêu :Giúp hs 
 + Hiểu đôi nét về TG, TP.
 + Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt tác phẩm.
- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm, giảng bình và thảo luận nhóm.	
- Kỹ thuật: Động não 
- Thời gian: 15’
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
H :Hãy trình bày những hiểu biết của em về tác giả An-đéc-xen?
- GV kết luận một số nét cơ bản về tác giả : Người kể chuyện cổ tích nổi tiếng thế giới. Truyện của ông đem đến cho độc giả cảm nhận về niềm tin và lòng yêu thương đối với con người.
H : Hãy cho biết đọc văn bản với giọng điệu nào để phù hợp với nội dung văn bản?
GV: Giọng đọc chậm và cảm thông, cố gắng phân biệt những cảnh thực và ảo trong những lần cô bé quẹt diêm.
- GV đọc đoạn 1 của văn bản, sau đó gọi 2 em đọc 2 đoạn còn lại của vb,cho hs nx bạn.
- Gọi hs tóm tắt nd vb một cách ngắn gọn.
- GV cho hs tìm hiểu các từ khó trong chú thích: 2,3,4,7,8,11,12.
H: Nêu chủ đề của văn bản?
- Truyện kể về cuộc đời khổ cực và những ước mơ của cô bé bán diêm.
H: Ta có thể chia bố cục vb thành mấy phần? N dg của từng phần?
+ Từ đầu ...Cứng đờ ra: Hc của cô bé BD.
+ Tiếp theo ........ Về chầu thượng đế: Những lần quẹt diêm của cô bé.
+ Còn lại: Cái chết của cô bé.
H: Em thấy truyện được tác giả kể theo trình tự nào? Sử dụng cách kể của loại truyện nào?
( Kể theo trình tự thời gian, sử dụng cách kể của loại truyện cổ tích.)
- Đọc chú thích 
- Trình bày sơ lược về tác giả.
- Nêu cách đọc văn bản, các em khác bổ xung.
- Nghe GV đọc.
- Đọc 2 đoạn của vb
- Tóm tắt vb.
- Tìm hiểu các từ khó.
- Trả lời câu hỏi. 
-Trả lời, nhận xét và bổ xung.
I. Tìm hiểu chung.
1.Tác giả.
-An-đéc-xen (1805-1875) Nhà văn Đan Mạch.
- Nổi tiếng với loại truyện kể cho trẻ em.
2. Tác Phẩm: 
- Cô bé bán diêm; Bầy chim thiên nga; Nàng tiên cá.
- Bố cục của văn bản.
Gồm 3 phần chính.
HĐ2: Tìm hiểu văn bản..
- Mục tiêu : Giúp hs hiểu
 + Số phận của em bé bán diêm.
 + Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh.
 + Nghệ thuật kể, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm.
- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm, giảng bình và thảo luận nhóm.	
- Kỹ thuật: Động não và mảnh ghép.
- Thời gian: 15’
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
- GV yc HS chú ý vào đoạn đầu của vb.
H: Em hãy tìm những chi tiết nói lên hoàn cảnh của cô bé bán diêm trong đoạn đầu của văn bản?
- Cô bé bán diêm mồ côi mẹ , cha bắt đi bán diêm suốt ngày 30 tết và cả đêm giao thừa.
- Một mình em phong phanh, chân chần đi lang thang trong đêm gió rét. Lạnh thấu xương, vắng vẻ, không bóng người.
- Tận đêm không bán được diêm nhưng không dám về vì sợ bố đánh.
=> GV dùng bảng phụ để kết luận và pt.
H: Tác giả khắc hoạ hoàn cảnh ấy qua bện pháp nghệ thuật nào?
- Nghệ thuật: Đối lập, tương phản.
Cuộc sống của em bé >< Cuộc sống của những người xung quanh.
H: Em có nx gì về hoàn cảnh cô bé BD ? 
- Theo dõi đoạn đầu của văn bản.
- Tim kiếm và trả lời. Bổ xung.
- Trả lời, nhận xét và bổ xung.
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Số phận của cô bé bán diêm.
=> Thương tâm, tội nghiệp và gợi lên sự đồng cảm nơi người đọc.
 HĐ 4 : Củng cố:
- Mục tiêu : Nắm chắc nd – nt của bài
- Phương pháp : Vấn đáp, tái hiện.
- Thời gian: 03’
 ? Em hãy nêu những nét chính về tác giả An- đéc- xen và tác phẩm “ CBBD”.
 ? Em hãy phân tích tình cảnh của cô bán diêm trong đêm giao thừa.
HĐ 5: Hướng dẫn tự học:
- Học lại bài cũ.- Tóm tắt truyện Cô bán diêm.
- Soạn tiếp phần bài qua câu hỏi phần Đọc - Hiểu văn bản.
Ngày soạn: 13 . 9 . 2010 Bài 5 Tiết 22
Ngày giảng: 8A : 22 . 9
	8B : 22 . 9 Văn bản:
cô bé bán diêm
 	 An-đec-xen (Tiết 2)
A - Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu
- Hiểu bước đầu về “ Người kể chuyện cổ tích” An-đéc-xen.
- Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm.
- Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh.
2. Kĩ năng: 
- Phân tích được một số hình ảnh tương phản(đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau).
- Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện .
3. Thái độ: 
- Giáo dục học sinh lòng đồng cảm, thương yêu.
B - Chuẩn bị 
- GV: hướng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết 
- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Tổ chức các hoạt động dạy – học
1. ổn định lớp:	8A: ...................................	
8B :..................................... 
2 - Kiểm tra : 
 H: Hãy nêu vài nét chính về tác giả An- đéc- xen và tác phẩm Cô bán diêm.
 H: Tóm tắt truyện Cô bán diêm.
Có một em bé đầu trần, chân đất đi bán diêm trong đêm giao thừa, giá rét, tuyết rơi.
Vì không bán được diêm, em không dám về nhà. Em ngồi nép vào một xó tường và lần lượt quẹt những que diêm để sởi ấm.
Mỗi lần diêm cháy sáng, em lại thấy hiện lên trước mắt lò sởi, bàn ăn, cây thông và người bà hiền hậu.
Sau cùng để níu kéo người bà, em đã quẹt hết số diêm còn lại trong bao và cùng bà bay lên trời về với thợng đế. Em bé đã chết.
3 - Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài mới.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình
- Thời gian: 2’
 Như ở giờ trước các em đã biết về gia cảnh của cô bé bán diêm : mẹ chết, sống với bố, bà nội cũng đã qua đời; nhà nghèo, sống “chui rúc trong một só tối tăm”, “ trên gác sát mái nhà”; bố khó tính, em “ luôn nghe những lời mắng nhiếc, chửi rủa”; phải đi bán diêm để kiếm sống.
=> Và trong đêm giao thừa giá rét ấy em bé có bán được diêm không? Diễn biến tiếp theo của câu chuyện ntn cô trò mình cùng tìm hiểu trong giờ họ hôm nay. 
HĐ2: Tìm hiểu văn bản.
- Mục tiêu : + Số phận của em bé bán diêm.
 + Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh .( Đồng cảm với khát khao hạnh phúc của em bé – qua những mộng tưởng...; Cách kết thúc truyện ).
 + Nghệ thuật kể, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm.
- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm.
- Kỹ thuật: Động não 
- Thời gian: 30’
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
H: Căn cứ vào đâu để chia đoạn 2 thành những đoạn nhỏ hơn? 
(Căn cứ vào những lần quẹt diêm của em bé)
- GV: Phải chịu đựng cái lạnh thấu xương trong đêm tối, em bé muốn quẹt một que diêm cho đỡ rét => em rất băn khoăn sợ về bị cha đánh đòn.
H: Em đã có quyết định như thế nào sau những suy nghĩ đắn đo. 
- Quyết định quẹt một que diêm 
=> QĐ táo bạo liều lĩnh. Đây chính là sự sáng tạo của nhà văn trong XD nhân vật( có suy nghĩ và hành động mạnh mẽ)
-> Điều kỳ diệu nào đã đến đến với em qua nhg lần quẹt diêm.
BM ghi đề mục 2.
H: Hình ảnh nào đã hiện ra sau lần quẹt diêm thứ nhất của em bé? BM
- Hiện ra lò sưởi, bàn sắt có những hình nổi bằng Đồng sáng nhoáng.
H: Vì sao trong tưởng tượng đầu tiên em bé lại mơ thấy hình ảnh lò sưởi? 
=> Mộng tưởng đến lò sưởi vì đó là đêm giao thừa giá rét tuyết rơi đầy đường (vì em đang rét cóng lên). GB
H : Diêm tắt thực tế nào đã xảy ra ?Qua đó em mong ước điều gì ? 
- Lò sưởi biến mất, về sẽ bị cha mắng. BM
- Mong ước được sống trong ngôi nhà ấm áp của mình. BM
H: Mộng tưởng tiếp sau lò sưởi của em bé là điều gì?
- Mộng tưởng bàn ăn sang trọng, thức ăn ngon lành.
H: ở lần mộng tưởng thứ hai này em thấy chi tiết nào là kì diệu nhất? Theo em, chi tiết ấy có thể là có thực được không? Vì sao?
- Hình ảnh: con ngỗng quay, lưng cắm thìa, dĩa tiến về phía em bé .... là hình ảnh kí diệu. Đó là một hình ảnh thuần tưởng tượng vì giờ đây em đói quá. GB
- Và khi diem tắt những hình ảnh đó cũng biến mất, chỉ còn lại xung quanh em là những bức tường dày đặc lạnh lẽo. BM 
H: Qua tưởng tượng này em thấy cô bé mong ước diều gì?
- Mong dược ăn một bữa ngon lành cùng gia đình, trong thời khắc chuyển giao giữa năm cũ và năm mới. Thời khắc thiêng liêng nhất trong một năm. BM
- GV Em bé lại tiếp tục quẹt que diêm thứ ba (chuyển) GB
H: Lần quẹt diêm thứ ba, hình ảnh nào hiện lên? 
- Cây thông Nô- en GB
H: Cây thông Nô-en là hình ảnh quen thuộc ở đâu? Của tôn giáo nào? 
- Cây thông Nô- en là mơ ước vui chơi trong đêm giáng sinh.
- GV bình: Hình ảnh cây thông nô-en là một trong những phong tục tập quán tốt đep của các nước châu Âu và những người theo đạo Thiên Chúa. Cây thông xanh mướt, được trình bày những bông hoa trang trí lóng lánh rực rỡ cùng với nhiều thứ đồ chơi trong các tủ đồ hàng ở hiệu. Em thèm những thứ đồ chơi ấy thì giờ đây lại hiện ra trước mắt em và lại vụt biến mất cùng ánh lửa que diêm.
- Ngọn nến vụt tắt và biến thành những nôi sao. BM 
H: Mộng tưởng đó của em nói lên điều gì.
- Như bao đứa trẻ khác em khao khát được đón no-en bên những người thân yêu.BM, GB
- GV: Khi mộng ảo tiêu tan em tiếp tục quẹt que diêm thứ tư.
H: ở lần quẹt diêm thứ tư, hình ảnh nào đã xuất hiện? 
- Hình ảnh người bà xuất hiện. Và mỉm cười với cháu.GB 
H: ở lần này em còn thấy có điều gì khác so với những lần trước? 
- Lần này: Cô bé cất lời n ...  trẻ em nói riêng .
- Học thuộc ghi nhớ .
Ngày soạn: 16 . 9 . 2010 Bài 6 Tiết 23
Ngày giảng: 8A: 23 .9 
 8B: 23 .9 	
 Trợ từ – thán từ
A - Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được thế nào là trợ từ, thế nào là thán từ.
- Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ.
2. Kĩ năng: 
- Dùng trợ từ thán phù hợp trong nói và viết. 
3. Thái độ: 
- HS ý thức sử dụng từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
B - Chuẩn bị 
- GV: hướng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết 
- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Tổ chức các hoạt động dạy – học
1. ổn định lớp:	8A: ..............................
8B : ...............................
2 - Kiểm tra : 5’
 H: Thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?
 H: Khi sử dụng cần chú ý điều gì?giải bài tập 4,5(SGK Trang-59) 
3 - Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài mới.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.
- Thời gian: 2’
 Giới thiệu: Trong lời ăn tiếng nói hằng ngày, chúng ta thường dùng những từ ngữ để nhấn mạnh vào một vấn đề nào đó, hoặc để biểu thị một thái độ. Vậy những từ ngữ đó thuộc từ loại nào? Trong giờ học ngày hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
HĐ2: Tìm hiểu trợ từ.
- Mục tiêu : Giúp hs hiểu
 + Khái niệm về trợ từ.
- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm.
- Kỹ thuật: Động não 
- Thời gian: 10’
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu học sinh đọc và tìm hiểu các ví dụ trong SGK . Trả lời các câu hỏi.
H: Trong ví dụ, câu nào nêu lên sự việc mang tính chất khách quan đó là sự việc gì? 
- Nó ăn hai bát cơm.
- Nó ăn những hai bát cơm.
- Nó ăn có hai bát cơm.
=> Câu thứ nhất nêu sự việc mang tính khách quan.
=> Câu thứ 2: “Những” Nhấn manh đánh giá sự việc nó ăn hai bát cơm là nhiều.
=> Câu thứ 3: Thêm từ “Có” nhấn mạnh đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là ít.
H: Hai câu sau thêm từ nào? từ đó có ý nghĩa nhấn mạnh vào việc gì?
H: Hai từ “ Những, có” đi kèm những từ ngữ nào trong câu?
- Hai từ “ Những, Có” đi kèm với cụm từ: “Hai bát cơm”.
H: Các từ: “Những và Có” biểu thị thái độ gì của người nói đối với sự việc diễn ra trong câu?
H: Qua việc tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là Trợ từ? 
Hãy đọc mục ghi nhớ.
- Đọc vd và trao đổi trả lời .
- Nhận xét, đánh giá và bổ xung.
- Trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Trả lời
Đọc ghi nhớ.
I. Trợ từ.
1. Ví dụ: 
2. Nhận xét
- Hai từ “ Những, Có” đi kèm với cụm từ: “Hai bát cơm”.
=> Các từ: “ Những, có” dùng để biểu thị thái độ nhấn mạnh đánh giá của người nói đối với sự vật, sự việc được nói đến trong câu.
*) Ghi nhớ. SGK.
HĐ2: Tìm hiểu trợ từ.
- Mục tiêu : Giúp hs hiểu
 + Khái niệm về trợ từ.
- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm.
- Kỹ thuật: Động não 
- Thời gian: 10’
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu các ví dụ trong SGK.
H : Từ: “Này” có tác dụng gì?
- “ Này”
=> Gây sự chú ý ở người đối thoại .
H: Từ: “ a - Vâng” biểu thị thái độ gì? 
“A” 
 => Thái độ tức giận hoặc vui mừng
H: các từ vừa tìm hiểu dùng để làm gì?
H: Dựa vào các câu trả lời, em hãy cho biết Thán từ gồm mấy loại chính?
GV Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong mục II.2.
H: Em hiểu thế nào là thán từ? Thán từ thường đứng ở vị trí nào trong câu? Có những loại thán từ nào?
Đọc và tìm hiểu các ví dụ trong SGK.
-Trả lời, nhận xét và bổ xung 
- Lựa chọn câu trả lời.
- HS dựa vào ghi nhớ để trả lời.
II . Thán Từ
1. Ví du.
2. Nhận xét.
a- “ Này” Gây sự chú ý ở người đối thoại .
-.“A” Thái độ tức giận hoặc vui mừng
- “ Vâng” Thái độ lễ phép.
=> Từ “A” dùng để bộc lộ cảm xúc.
 Từ “Này, Vâng” dùng để gọi đáp.
b. Lựa chọn các câu a – d là đúng.
*) Ghi nhớ: SGK
HĐ4: Luyện tập..
- Mục tiêu: Hiểu sâu sắc hơn về nội dung bài học.
- Phương pháp : Tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kỹ thuật: Động não
- Thời gian: 15’
Hoạt động của thầy
 HĐ của trò
Nội dung cần đạt
- GV gọi một HS đọc bài tập 1.
Yêu cầu các em làm bài tập.
- GV cho HS sinh đọc bài tập 2.
Yêu cầu các em thảo luận để tìm câu trả lời.
- khi HS trả lời, GV cho một số em nhận xét và bổ xung. GV kết luận lại một số nét chính.
GV gọi 1 HS đọc bài tập 3.
H: Hãy tìm các thán từ trong các đoạn trích đã cho?
GV cho 1 HS đọc bài tập 4.
H: Các thán từ trong các câu đã cho bộc lộ tình cảm, cảm xúc gì?
Đọc và làm bài tập. Trả lời trước lớp.
Đọc và thảo luận câu hỏi.
Trả lời câu hỏi, nhận xét và bổ xung ý kiến.
Đọc, tìm kiếm và trả lời.
- Thảo luận và trả lời câu hỏi -- Nhận xét và bổ xung ý kiến
III. Luyện tập.
Bài tập 1.
Các câu có trợ từ: a, c, g, i.
Bài tập 2.
a. Từ: Lấy => Không có một lá thư, không có một lời nhắn gửi, không có một đồng quà.
b. Từ: Nguyên => Chỉ kể riêng tiền thách cưới đã cao.
 Từ: Đến => quá vô lí.
c. Từ: Cả => Nhấn mạnh việc ăn quá mức bình thường.
d. Từ: Cứ => Nhấn mạnh một việc lặp lại nhàm chán.
Bài tập 3.
Các thán từ: Này, a, ấy, vâng, chao ôi, hỡi ôi.
Bài tập 4.
a. Ha ha! Niềm vui mừng.
 ái ái! Thể hiện sự đau đớn khi có một vật gì đó rơi vào.
b. Than ôi! Thể hiện sự chán nản trướnc một thực tại nào đó.
 HĐ 4 : Củng cố:
- Mục tiêu : Nắm chắc nd – nt của bài
- Phương pháp : Vấn đáp, tái hiện.
- Thời gian: 03’
? Nêu khái niệm trợ từ, thán từ.
? Cách sử dụng trợ từ, thán từ trong câu.
HĐ 5: Hướng dẫn tự học
- Học thuộc 2 ghi nhớ, làm bài tập 5, 6 SGK - tr72
 Gợi ý BT6: Nghĩa đen: dùng thán từ gọi đáp biểu thị sự lễ phép,nghĩa bóng: nghe lời một cách máy móc, thiếu suy nghĩ
- Xem trước bài ''Tình thái từ''.
- Vận dụng kiến thức đã học để nhận biết trợ từ, thán ftrong văn bản tợ chọn.
Ngày soạn: 20 . 9. 2010 Bài 6 Tiết 24
Ngày giảng: 8A: 24 . 9
 8B: 25 . 9
miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự
A - Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Nhận ra và hiểu rõ vai trò của yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự.
- Biết cách đưa các yếu tố miêu tả, biểu cảm vào bài văn tự sự.
2. Kĩ năng: 
- Nhận ra và phân tích được tác dụng của các yếu tố kể, tả, biểu cảm trong một văn bản tự sự.
- Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn tự sự. 
3. Thái độ: 
- Có ý thức học tâp chủ động, tích cực.
B - Chuẩn bị 
- GV: hướng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết 
- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Tổ chức các hoạt động dạy – học
1. ổn định lớp:	8A: ...................................
8B : ...............................
2 - Kiểm tra : 5’
 ? Cách tóm tắt văn bản tự sự.
 ? Kể tóm tắt 1 văn bản tự sự mà em đã học.
3 - Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài mới.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình
- Thời gian: 2’
 Giới thiệu: Muốn bài văn tự sự có sức cuốn hút và thuyết phục người đọc thì người viết cần phải biết kết hợp hài hoà và hợp lý cá yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm. Vậy làm thế nào để kếtt hợp tốt các yếu tố này, Trong bài học ngày hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
HĐ2: Tìm hiểu Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và bộc lộ tình cảm trong văn bản tự sự
- Mục tiêu : Giúp hs hiểu
 + Vai trò của yếu tố kể trong văn tự sự
 + Vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự.
 + Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự. 
- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm.
- Kỹ thuật: Động não 
- Thời gian: 25’
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
Gọi 1HS đọc đoạn văn trong SGK và thảo luận để trả lời câu hỏi.
? Xác định các yếu tố tự sự ( sự việc lớn và các sự việc nhỏ trong đoạn văn)?
- Kể lại cuộc gặp gỡ cảm động giữa nhân vật tôi và người mẹ lâu ngày xa cách.
- Mẹ tôi vẫy tôi chạy theo chiếc xe, mẹ kéo tôi lễn xe, tôi oà khóc, mẹ tôi khóc theo....
? Hãy xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn?
Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, ríu cả chân lại.
 Các yếu tố biểu cảm: 
+ Hay tại sự sung sướng .... thuở còn sung túc.
+ Tôi thấy những cảm giác ấm áp .. thơm tho lạ thường.
+ Phải bé lại ..... em dịu vô cùng.
? Các yếu tố kể, miêu tả, biểu cảm đững riêng hay đan xen vào nhau trong đoạn văn?
? Hãy viết lại đoạn văn khi đã bỏ các yếu tố miêu tả và biểu cảm, sau đó đưa ra nhận xét.
=> Các yếu tố miêu tả và biểu cảm làm cho văn bản trở lên hấp dẫn và sinh động hơn.
về tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự?
? Nếu bỏ các yếu tố tự sự chỉ còn lại các yếu tố miêu tả và biểu cảm thì đoạn văn sẽ như thế nào?
? Trong văn bản tự sự, chúng ta cần đan xen những yếu tố nào? những yếu tố ấy có tác diụng gì?
- Trong văn bản tự sự, các tác giả rất ít khi chỉ kể người, vật, việc( Kể việc) mà khi kể thườn đan xen các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Các yếu tố miêu tả và biểu cảm làm cho kể chuyện sinh động và sâu sắc hơn
Đọc văn bản, tìm kiếm trả lời, nhận xét và bổ xung.
Đọc, tìm kiếm và trả lời câu hỏi.
HS trả lời, ,
 nhận xét và bổ xunng.
HS xác lập lại đạn văn không có
yếu tố miêu tả và biểu cảm.
Trả lời, nhận xét và bổ xung
I. Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và bộc lộ tình cảm trong văn bản tự sự
1. Sự việc lớn:
2.Sự việc nhỏ:
3.Các yếu tố miêu tả: 
4. Các yếu tố tự sự, mieu tả và biểu cảm không tách riêng mà được đan xen vào nhau.
5. Nếu bỏ các yếu tố miêu tả và biểu cảm thì đoạn văn sẽ khô khan, không gây xúc động cho người đọc.
6. Nếu bỏ các yếu tố tự sự thì đoạn văn không còn các sự việc và nhân vật. => Không còn truyện => vu vơ, khó hiểu.
* Ghi nhớ. SGK
HĐ4: Luyện tập..
- Mục tiêu: Hiểu sâu sắc hơn về nội dung bài học.
- Phương pháp : Tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kỹ thuật: Động não
- Thời gian: 10’
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
GV cho học sinh ttảo luận nhóm bài tập số 1.
Sau khi học sinh thảo luận, GV cho đại diện nhóm trả lời và gọi các nhóm khá nhận xét và bổ xung.
- GV gợi ý : Văn bản''Tôi đi học''
+ Miêu tả: ''Sau một hồi trống... sắp hàng đi vào lớp, không đi... co lên một chân... tưởng tượng.
+ Biểu cảm: vang dội cả lòng tôi, cảm thấy mình chơ vơ, vụng về lúng túng, run run...
-Thảo luận nhóm , 
- đại diện trình bày, nhận xét và bổ xung ý kiến.
II. Luyện tập.
Bài tập 1.
- Văn bản''Tôi đi học''
''Sau một hồi trống... trong các lớp''
- Văn bản''Lão Hạc''
''Chao ôi... xa tôi dần dần''.
+ Miêu tả: Tôi giấu giếm vợ tôi, thỉnh thoảng ngấm ngầm, lão từ chối... xa tôi dần dần...
+ Biểu cảm: Chao ôi... không nỡ giận.
 HĐ 4 : Củng cố:
- Mục tiêu : Nắm chắc nd – nt của bài
- Phương pháp : Vấn đáp, tái hiện.
- Thời gian: 03’
? Nhắc lại nôi dung cần ghi nhớ của bài.
HĐ 5: Hướng dẫn tự học
- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 2 trong SGK trang 74.
- Xem trước bài''Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm''

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 6.doc