Giáo án chuẩn KTKN môn Ngữ văn 8 - Tuần 34

Giáo án chuẩn KTKN môn Ngữ văn 8 - Tuần 34

TỔNG KẾT PHẦN VĂN

A - Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Bước đầu củng cố hệ thống hoá kiến thức văn học qua các văn bản đã học trong SGK lớp 8 (từ các vb tự sự và nhật dụng), khắc sâu những kiến thức cơ bản của những vb tiêu biểu.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ năng tổng hợp, hệ thống hoá, so sánh, PT, CM.

3. Thái độ:

- Tập trung ôn tập kiến thức cụm văn bản thơ. (các bài 18, 19, 20, 21)

B - Chuẩn bị

- GV: hướng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các PTDH cần thiết

- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.

C. Kỹ năng sống được gd trong bài.

- Hs Có kỹ năng tự nhận thức và xác định được giá trị.

D. Tổ chức các hoạt động dạy – học

 

doc 14 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 771Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án chuẩn KTKN môn Ngữ văn 8 - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7. 4 . 2011 Tiết 125 
Ngày giảng: 8A: 11. 4
 8B: 11. 4
Tổng kết phần văn
A - Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Giúp học sinh: 
- Bước đầu củng cố hệ thống hoá kiến thức văn học qua các văn bản đã học trong SGK lớp 8 (từ các vb tự sự và nhật dụng), khắc sâu những kiến thức cơ bản của những vb tiêu biểu.
2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng tổng hợp, hệ thống hoá, so sánh, PT, CM.
3. Thái độ: 
- Tập trung ôn tập kiến thức cụm văn bản thơ. (các bài 18, 19, 20, 21)
B - Chuẩn bị 
- GV: hướng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các PTDH cần thiết 
- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Kỹ năng sống được gd trong bài.
- Hs Có kỹ năng tự nhận thức và xác định được giá trị.
D. Tổ chức các hoạt động dạy – học
1. ổn định lớp:	8A: .........................................
8B : ........................................
2 - Kiểm tra : 
( K hợp trong bài mới)
3 - Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài mới.
 Hệ thống vb lớp 8 khá phong phú, đa dạng, gồm nhiều vb việc tổng kết phần văn được th/h trong ba bài... tập trung ôn tập văn bản thơ.
HĐ2: Tìm hiểu chung
1. Bảng thống kê các văn bản văn học VN đã học từ bài 15 ở lớp 8.
 (GV hướng dẫn HS lập thống kê theo bảng SGK)
Văn bản
Tác giả
Thể loại
Giá trị nội dung chủ yếu.
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác.
Phan Bội Châu
Thơ bát cú đường luật
Phong thái ung dung, đường hoàng và khí phách kiên cường, bất khuất vượt lên trên cảnh tù ngục của nhà chí sĩ yêu nước.
Đập đá ở Côn Lôn
Phan Châu Trinh
Thơ bát cú đường luật
Hình tượng đẹp ngang tàng, lẫm liệt của người tù yêu nước, cách mạng trên đảo Côn Lôn.
Muốn làm thằng cuội
Tản Đà
Ng~ Khắc Hiếu
Thơ bát cú đường luật
Tâm sự của một con người bất ? sâu sắc với thực tại tầm thường muốn thoát li bằng mộng tưởng lên trăng để làm bạn với chị Hằng.
Hai chữ nước nhà (trích)
á Nam Trần Tuấn Khải
Song thất lục bát.
Mượng câu chuyện lịch sử có sắc gợi cảm lớn để bộc lộ cảm xúc và khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào.
Nhớ rừng
Thế Lữ
Thơ mới tám chữ /câu
Mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và khao khát tự do mãnh liệt của nhà thơ, khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước thuở ấy
Ông đồ
Vũ Đình Liên
Thơ mới Ngũ ngôn.
Tình cảnh đáng thương của ông đồ toát lên niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đàn tàn tạ và nỗi nhớ tiếc cảnh người xưa
Quê hương
Tế Hanh
Thơ mới tám chữ/câu (tiếng)
Tình quê hương trong sáng, thân thiết được thể hiện qua bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển trong đó nổi bật lên h/ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt làng chài.
Khi con Tu hú
Tố Hữu
Lục bát
Tình yêu c/s và khát vọng tự do của người chiến sĩ c/m trẻ tuổi trong nhà tù.
Tức cảnh Pác Bó
Hồ Chí Minh
Thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật
Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ trong c/s c/m đầy gian khổ ở Pác Bó. Với người, làm c/m và sống hoà hợp với TN là niềm vui
Ngắm trăng (trích NKTT)
Hồ Chí Ming
Thất ngôn tứ tuyệt chữ Hán
Tình yêu TN, yêu trăng đến say mê và phong thái ung dung nghệ sĩ của Bác Hồ ngay trong cảnh tù ngục cực khổ, tối tăm.
Đi đường (trích NKTT)
Hồ Chí Minh
Thất ngôn tứ tuyệt chữ Hán
ý nghĩa tượng trưng và triết lí sâu sắc; từ việc đi đường núi gợi ra chân lí đường đời : vượt qua gian lao chồng chất sẽ thắng lợi vẻ vang.
2. Sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật gữa các văn bản thơ trong các bài 15, 16 và 18, 19 (hay sự khác nhau giữa thơ mới và thơ cũ)
3. Những đặc điểm chung, CB của các bài “cảm tác”
- Đây là những bài thơ tù, của người tù viết trong tù ngục.
- Tác giả: Đều là những chiến sĩ CM yêu nước lão thành nổi tiếng đồng thời là những nhà nho tinh thông Hán học.
- Nội dung:
+ Thể hiện khí phách hiên ngang, tinh thần bất khuất kiên cường của người CM.
+ Sẵn sàng chấp nhận, khinh thường mọi gian khổ hiểm nguy của cuộc sống tù đày.
+ Giữ vững phong thái, bình tĩnh, ung dung trong mọi thử thách.
+ Khao khát tự do, tinh thần lạc quan CM.
 HĐ 3: Củng cố: 
 - Giáo viên hệ thống bài học.
 - Nhận xét giờ ôn tập. 
HĐ 4 Hướng dẫn tự học
 - Đọc lại các văn bản. - Học thuộc lòng các bài thơ. 
 - Nắm nội dung nghệ thuật. 
Ngày soạn: 7 . 4 . 2011 Tiết 126 
Ngày giảng: 8A: 14 . 4
 8B: 14 . 4
 	ôn tập tiếng việt học kì ii
A - Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Giúp học sinh: 
- Các kiểu câu : trần thuật, nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
- Các kiểu hành động nói : trình bày, hỏi, điểu khiển, hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc.
- Lựa chọn trật tự từ trong câu. 
2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng TV trong nói viết.
3. Thái độ: 
- Có ý thức chủ động ôn tập
B - Chuẩn bị 
- GV: hướng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các PTDH cần thiết 
- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Kỹ năng sống được gd trong bài.
- Hs Có kỹ năng tự nhận thức và giao tiếp.
D. Tổ chức các hoạt động dạy – học
1. ổn định lớp:	8A: .........................................
8B : ........................................
2 - Kiểm tra : 
( Kết hợp trong quá trình ôn)
3 - Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài mới.
 Nhắc lại các kiến thức tiếng Việt được học ở học kỳ II.	
HĐ2: Luyện tập..
- Mục tiêu: Hiểu sâu sắc hơn về nội dung bài học.
- Phương pháp : Tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kỹ thuật: Động não
- Thời gian: 40’
HĐ của thầy
HĐ của trò
ND cần đạt
GV: Nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của các kiểu câu NV, CK, CT, T.T, PĐ ?
GV: Cho biết mỗi ? thuộc kiểu câu nào trong số các kiểu câu NV, CK, CT, TT, PĐ. 
GV: Dựa theo ? của câu (2) trong BT1, hãy đặt một câu NV ?
GV: Đặt câu CT có chứa từ : vui, buồn, hay, đẹp...
GV: Câu nào là câu TT, câu NV, câu CK?
GV: Câu nào trong số những câu NV trên được dùng để (điều băn khoăn cần được g.đáp)
GV: Câu nào trong số câu NV trên không được dùng để hỏi ? nó được dùng làm gì ?
GV : Thế nào là HĐN ?
- Nêu yc bt và xđ HĐN trong bt1
GV: Sắp xếp các câu trong bt1 vào bảng tổng kết.
GV: Vì sao phải lựa chọn TTT trong câu?
(về nhà làm)
- Việc sắp xếp từ ngữ in đậm ở đầu câu có tác dụng gì ?
- Nhắc lại tường đặc điểm của từng kiểu câu.
- Chữa bt 1
- Đặt câu nghi vấn
- Đặt câu cảm thán
- Xác định các kiểu câu
- Suy nghĩ trả lời
- Câu nào k dùng để hỏi
- Xác định HĐN
- Sắp xếp câu
- Nêu yc bt 1
- Suy nghĩ làm bt
- Nêu tác dụng	
I. Kiểu câu : nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
1.Bài tập 1: Nhận diện kiểu câu trần thuật.
- Câu (1) : Câu TT ghép, có mọt về là dạng câu PĐ.
- Câu (2) : Câu TT đơn.
- Câu (3) : Câu TT ghép, vế sau có một VN, PĐ.
2.Bài tập 2 : Tạo câu nghi vấn.
- Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những gì che lấp mất ? (câu PĐ).
- Những gì có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta (câu CĐ).
3.Bài tập 3 : Đặt câu cảm thán.
Ôi, buồn quá !
buồn ơi là buồn !
Bài thơ hay quá !
Vui ơi là vui !
4.Bài tập 4: Xác định kiểu câu.
a. Câu TT : (1), (3), (6)
Câu CK : (4)
Câu NV : (2), (5), (7)
b. Câu NV dùng để hỏi : (7).
c. Câu NV không được dùng để hỏi : (2), (5).
- (2) biểu lộ sự ngạc nhiên về việc Lão Hạc nói về những chuyện có thể xảy ra trong tương lai xa.
- (5) để giải thích cho đề nghị ở câu (4).
II. Hành động nói.
1. Hãy xác định hành động nói.
(1) : h/đ kể.
(2) : h/đ bộc lộ cảm xúc.
(3) : h/đ nhận định.
(4) : h/đ đề nghị.
(5) : gt thêm ý câu (4)
(6) : h/đ phủ định bác bỏ.
(7) : h/đ hỏi.
2. xếp các câu ở BT 1 vào bảng tổng kết.
3. Viết câu th/hiện h/đ hứa hẹn.
III. Lựa chọn trật tự từ.
1.Bài tập 1 :
- Các trạng thái và hoạt động của sứ giả được xếp theo đúng thứ tự xuất hiện và th/hiện tâm trạng kinh ngạc → mừng rỡ → h/đ về tâu vua.
2.Bài tập 2.
a. Nối kết câu.
b. Nhấn mạnh đề tài của câu nói./ BT2 (131)
 HĐ 3: Củng cố: 
 - Tổng kết lại nội dung vấn đề.
 - Hướng dẫn HS về nhà hoàn tiếp tục soạn bài.Giáo viên hệ thống bài học 
HĐ 4 Hướng dẫn tự học
 - Xem kỹ lại phần lý thuyết.
 - Làm đầy đủ BT vào vở. 
 - Chuẩn bị kiểm tra.
Ngày soạn: 10 . 4 . 2011 Tiết127 
Ngày giảng: 8A: 15 . 4
 8B: 16 . 4
Văn bản tường trình
A - Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Giúp học sinh: 
- Hiểu được trường hợp cần viết văn bản tường trình những đặc điểm của loại văn bản này và biết cách viết văn bản tường trình đúng quy cách. 
2. Kĩ năng: 
- Rèn hs kỹ năng phân biệt văn bản tường trình với các loại văn bản thông báo (sắp học).
3. Thái độ: 
- Có ý thức sử dụng đúng thể loại VBTT .
B - Chuẩn bị 
- GV: Sưu tầm và phân tích các văn bản .
- HS : Sưu tầm văn bản báo cáo.
C. Kỹ năng sống được gd trong bài.
- Hs Có kỹ năng tự nhận thức và kỹ năng giao tiếp.
D. Tổ chức các hoạt động dạy – học
1. ổn định lớp:	8A: .........................................
8B : ........................................
2 - Kiểm tra :
 ? Kể tên những văn bản hành chính - công vụ đã học ở lớp 6 , 7 ?
 ? Những văn bản này có đặc điểm chung là gì?
3 - Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài mới.
 Ơ lớp dưới các em đã tìm hiểu các loại vb hành chính công vụ...Hôm nay cô giới thiệu với các em một loại vb nữa: VBTT
HĐ2: Tìm hiểu chung.
- Mục tiêu : Giúp hs hiểu
 + đặc điểm của loại văn bản này và biết cách viết văn bản tường trình đúng quy cách. 
- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm.
- Kỹ thuật: Động não 
- Thời gian: 30’
HĐ của thầy
HĐ của trò
ND cần đạt
 Tìm hiểu đặc điểm của văn bản tường trình. 
GV: Ai là người viết văn bản đó? Người viết có vai trò gì?
- Người viết : H/s THCS à có liên quan đến vụ việc 
GV: Ai là người nhận văn bản? Người nhận có vai trò gì?
- Người nhận : GV bộ môn, hiệu trưởng nhà trường à người có thẩm quyền, trách nhiệm biết và giải quyết
GV: Nội dung tường trình về việc gì? vì sao phải tường trình. 
GV: Nhận xét thể thức trình bày về thái độ thể hiện trong lời văn, giọng văn của cả 2 văn bản.
- Người viết tường trình phải khiêm tốn, trung thực, khách quan trình bày theo quy định của văn bản này.
GV: Em hiểu thế nào là VBTT
HS đọc các tình huống.
- Lựa chọn, giải thích tại sao chọn các kiểu văn bản như vậy.
=> Giáo viên chốt lại vấn đề.
- HS đọc lại 2 văn bản trong SGK -> rút ra kết luận các phần trong văn bản tường trình.
 - (ý 1,2 GN)
*) Tìm hiểu cách làm văn bản tường trình.
GV: Khi nào cần viết tường trình?
 a) Tình huống cần viết văn bản tường trình:
=> Không phải bất kỳ sự việc nào xảy ra cũng phải viết văn bản tường trình, cần xác định sự việc cần thiết hay kkhông.
GV: Một VB tường trình thông thường có các phần mục & được T/bày ntn.
b) Cách làm văn bản tường trình:
+ Phần mở đầu:
+ Phần nội dung chính.
+ Phần kết thúc văn bản.
GV: VBTT có giá trị khi nào
c) Lưu ý khi làm văn bản tường trình.(SGK.136)
 - (ý 3 GN)
* HS đọc toàn bộ GN
- Đọc 2 v.b (133-134
- Xác định ng viết
- XĐ ng nhận
- Nêu nd
- Kq nd
- Đọc ghi nhớ
- Xét tình huống
- Xđ bố cục
- Lưu ý
- Đọc ghi nhớ	 
I. Đặc điểm của văn bản tường trình.
 SGK
II. Cách làm văn bản tường trình.
 (SGK)
* Ghi nhớ (136)
HĐ3 Luyện tập..
- Mục tiêu: Hiểu sâu sắc hơn về nội dung bài học.
- Phương pháp : Tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kỹ thuật: Động não
- Thời gian: 10’
HĐ của thầy
HĐ của trò
ND cần đạt
 Hướng dẫn luyện tập 
GV: Viết bản tường trình cho tình huống sau: Tối qua tổ 2 K học tập trung theo lịch đã thống nhất của lớp.
- Hs tự viết
III. Luyện tập
 HĐ 4 : Củng cố: 
- Giáo viên hệ thống bài học 
 ? Thế nào là VBTT ? VBTT phải đảm bảo những y/c nào. 
HĐ 5: Hướng dẫn tự học
 - Học kĩ phần GN
 - Đặt ra tình huống cần viết VBTT & viết. 
Ngày soạn: 10 . 4 . 2011 Tiết128 
Ngày giảng: 8A: 15 .4
 8B: 15 . 4
Luyện tập làm Văn bản tường trình
A - Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Giúp học sinh: 
- Ôn tập lại những kiến thức về văn bản tường trình : Mục đích, yêu cầu cấu tạo của 1 văn bản tường trình, nâng cao năng lực viết bản tường trình.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kỹ năng nhận biết tình huống cần viết văn bản tường trình, viết được 1 văn bản tường trình đúng quy cách.
3. Thái độ: 
- Tiếp tục công việc của tiết 127.
 B - Chuẩn bị 
- GV: Giáo án ,SGK,SGV
- HS : Sưu tầm tình huống cần làm văn bản tường trình.
C. Kỹ năng sống được gd trong bài.
- Hs Có kỹ năng tự nhận thức và xác định được giá trị.
D. Tổ chức các hoạt động dạy – học
1. ổn định lớp:	8A: .........................................
8B : ........................................
2 - Kiểm tra :
 (?) Tình bày cách làm VBTT
3 - Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài mới.
 Để giúp các em có kỹ năng tốt hơn khi viết văn bản TT...Chúng ta cùng luyện tập...
HĐ2: Tìm hiểu chung.
- Mục tiêu : Giúp hs
 + Ôn tập lại những kiến thức về văn bản tường trình : Mục đích, yêu cầu cấu tạo của 1 văn bản tường trình, nâng cao năng lực viết bản tường trình. 
- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm.
- Kỹ thuật: Động não 
- Thời gian: 15’
HĐ của thầy
HĐ của trò
ND cần đạt
GV: Mục đích viết VBTT là gì
GV: VBTT & văn bản báo cáo có gì khác nhau.
VBTT
VBBC
- M/đích: T/bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người viết tường trình trong các sự việc xảy ra gây hậu quả cần phải xem xét.
- Người viết: Người tham gia, hoặc chứng kiến vụ việc.
- Người nhận: Cấp trên, cơ quan nhà nước. 
- Bố cục: Theo mẫu. 
- Mục đích: Công việc, công tác trong 1 (t) nhất định, kết quả bài học để sơ kết, tổng kết trước cấp trên, nhân dân. 
- Người viết: Người tham gia, người phụ trách công việc, tổ chức, tập thể.
- Người nhận: Cấp trên, cơ quan nhà nước 
- Bố cục : Theo mẫu. 
GV: Nêu bố cục phổ biến trong VBTT 
GV: Những mục K thể thiếu trong VBTT. 
+ Quốc hiệu 
+ Tên văn bản 
+ Thời gian, địa điểm viết
+ Người, cơ quan, tổ chức nhận
+ Nội dung
+ Người viết ký tên 
GV: Phần nội dung tường trình cần trình bày ntn.
- Cụ thể, khách quan, chính xác diễn biến & kết quả sự việc, mức độ trách nhiệm, người chịu trách nhiệm, những đề nghị (nếu có)
- Ôn tập lý thuyết 
- So sánh
- Nêu bố cục
- Nêu nd
I. Ôn tập lý thuyết.
- Mục đích viết VBTT: Trình bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người viết tường trình trong các sự việc xảy ra gây hậu quả cần phải xem xét.
- Bố cục.
- Những mục K thể thiếu trong VBTT: 
HĐ3: Luyện tập..
- Mục tiêu: Hiểu sâu sắc hơn về nội dung bài học.
- Phương pháp : Tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kỹ thuật: Động não
- Thời gian: 25’
HĐ của thầy
HĐ của trò
ND cần đạt
 Hướng dẫn luyện tập 
* HS đọc BT1
GV: Chỉ ra những chỗ sai trong việc SD văn bản ở các tìng huống.
- Cả 3 trường hợp a, b, c không cần viết tường trình vì : 
+ Với a : Cần viết rõ bản kiểm điểm nhận thức rõ khuyết điểm và quyết tâm sữa chữa. 
+ Với b : Có thể viết VB thông báo cho các bạn biết kế hoạch chuẩn bị những ai phải làm việc gì cho đại hội chi đội.
+ Với c : Cần viết báo cáo công tác của chi đội gửi cô tổng phụ trách 
=>Chỗ sai của a, b, c là người viết chưa phân biệt được mục đích của văn bản tường trình với văn bản báo cáo, thông báo, chưa nhận rõ tình huống ntn thì cần viết văn bản tường trình. 
GV: Nêu 2 tình huống em cho là phải làm bản tường trình.
- Trình bày với các chú công an về vụ va chạm xe máy mà em được chứng kiến .
- Tường trình về việc bỏ học đi đánh điện tử.
GV: Từ 1 tình huống cụ thể, hãy viết 1 VBTT.
- Neu yc bt 1
- Chữa, nhận xét
- Nêu yc bt 2
- Chữa bt 3
II. Luyện tập
1/ Bài tập 1 
2/ Bài tập 2
3/ Bài tập 3.
 HĐ 4 : Củng cố: 
- Giáo viên hệ thống bài học 
 (?) Khi nào phải viết bản tường trình? ND ntn. 
HĐ 5: Hướng dẫn tự học
 - Học & làm lại BT. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 34.doc