Giáo án chuẩn KTKN môn Ngữ văn 8 - Tuần 1

Giáo án chuẩn KTKN môn Ngữ văn 8 - Tuần 1

BÀI 1 Tiết 4

 TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN.

A - Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức:

- Chủ đề văn bản.

- Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản.

2. Kĩ năng:

- Đọc – Hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản

- Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề.

3. Thái độ:

- HS biết x.đ & duy trì đối tượng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho v.b tập trung nêu bật ý kiến cảm xúc của mình.

B - Chuẩn bị

- GV: hướng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết

- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.

 

doc 16 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án chuẩn KTKN môn Ngữ văn 8 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/ 8	 Bài 1 Tiết 1
Ngày giảng: 8A:.16 / 8 / 2010..
 8B: 16 / 8 / 2010..
 Văn bản:
 tôi đi học
 (Thanh Tịnh) 
A - Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- HS hiểu được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học. 
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một vb tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 
2. Kĩ năng: 
- Đọc hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- trình bày những suy nghĩ tình cảm về một sự việc trong cs của bản thân. 
3. Thái độ: 
- Tình yêu tha thiết đối với tuổi thơ, bạn bè, mái trường, quê hương thân yêu.
B - Chuẩn bị 
- GV: hướng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết 
- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Tổ chức các hoạt động dạy – học
1. ổn định lớp:	8A: 
8B : 
2 - Kiểm tra : 
3 - Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài mới.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình
- Thời gian: 02’
Trong cuộc đời mỗi con người, những kỷ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ lâu bền trong trí nhớ. Đặc biệt càng đáng nhớ hơn là các kỷ niệm, các ấn tượng của ngày tựu trường đầu tiên. Trong truyên ngắn Tôi đi học diễn tả cảm xúc của nhân vật “tôi” gieo vào lòng ta bao nỗi niềm bâng khuâng, bao rung cảm nhẹ nhàng. Đọc truyện ngắn này, chúng ta như được cùng tác giả trở về ngày đầu tiên của tuổi học trò ấy. 
HĐ2: Tìm hiểu chung.
- Mục tiêu : Nắm được những nét chính về tác giả, tác phẩm. 
- Phương pháp : Vấn đáp, tái hiện.
- Kỹ thuật: Động não
- Thời gian: 10’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
H: Em hãy nêu vài nét cơ bản về t.g 
 * Giới thiệu thêm về t.g (SGV).
H: Sáng tác của Thanh Tịnh có gì đặc biệt.
- Đều toát lên vẻ đằm thắm, tình cảm êm dịu.
* GV đọc- 
H: Văn bản thuộc thể loại nào.
* T.g còn sáng tác các thể loại khác: Truyện dài, thơ, ca dao, bút ký văn học.
H: Hãy khái quát về ND của văn bản (Kể về chuyện gì).
- Toàn bộ t.p là: Những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường qua hồi tưởng của n.v “tôi”.
 H: Truyện kể theo ngôi thứ mấy? Đặc điểm của ngôi kể ấy.
- HS đọc chú thích (*)
- HS trả lời
I/ Tìm hiểu chung 
 1/ Tác giả.(SGK- 8)
 2/ Tác phẩm.
- Thể loại: Truyện ngắn.
- Cảm giác, tâm trạng về ngày đầu tiên đi học. 
- Ngôi kể: Thứ 1- “Tôi”
HĐ3: Tìm hiểu văn bản.
- Mục tiêu : Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tưụ trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Phương pháp : Vấn đáp, tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kỹ thuật: Động não, học theo góc.
- Thời gian: 25’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
GV. Đọc mẫu đoạn 1, gọi 2 HS đọc tiếp.
H: Nhà văn đã nhớ lại những KN theo trình tự nào, vào những thời điểm nào.
- Trình tự : Từ hiện tại nhớ về dĩ vãng.
- Thời điểm: 
+ Trên con đường cùng mẹ đến trường.
+ Khi nhìn ngôi trườmg ngày khai
giảng, nhìn mọi người,cácbạn
+ Lúc ngồi vào chỗ của mình và đón nhận giờ học đầu tiên.
H: Tương ứng với trình tự và các thời điểm ấy là các đoạn nào của v.b(Hãy nêu giới hạn các phần của v.b theo các thời điểm).
+ Đ1: Từ đầu-> Rộn rã: Khơi nguồn cảm xúc.
+ Đ2: Tiếp -> Trên ngọn núi: Tâm trạng và cảm giác của tôi trên con đường tới trường.
+ Đ3: Tiếp -> Trong các lớp: Tâm trạng và cảm giác của tôi khi đứng giữa sân trường nhìn mọi người và các bạn.
+ Đ4: Tiếp -> Hết: Tâm trạng.lúc ngồi vào chỗ của mình & đón nhận giờ học đầu tiên.
H: Hình ảnh nào khơi nguồn cảm xúc để n.v nhớ đến ngày tựu trường (Theo SGK)
 - Cuối thu
 - Lá rụng nhiều
 - Mây bàng bạc
H: Bắt gặp những hình ảnh đó n.v “Tôi” có những cảm xúc gì.
- Nao nức những kỷ niệm mơn man.
H: Trong đoạn văn này câu văn nào thể hiện hay nhất cảm xúc của n.v.
- “Tôi quên thế nào được..bầu trời quang đãng”.
H: Câu văn trên cho ta thấy niềm vui của t.g ntn.
- Nhớ da diết, náo nức, tưng bừng rộn rã, chuyện xảy ra bao năm rồi mà như mới xảy ra hôm qua, khiến “tôi” cảm thấy hạnh phúc.
H: Nhà văn nhớ lại những KN vào thời điểm nào
H: N.vật đã nhớ lại những gì trên con đường đi học lần đầu tiên ấy ( (t), các sự vật được nhớ đến).
- Sáng mùa thu: mẹ dắt tay âu yếm.
- Mặc áo dài đen – Trang trọng, dứng đắn.
- Cầm bút thước- ý nghĩ nắn nót.
- Con đường dài- hẹp- quen- lạ.
- Cảnh vật thay đổi.
H: Ngoài những cảnh vật t.g còn nhớ cả những cảm xúc tâm trạng. Hãy tìm những từ ngữ m.tả tâm trạng đó.
- “Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ”.
- “Cảm thấy mình trang trọng & đứng đắn”.
H: Vì sao t.g lại có tâm trạng và cảm xúc đó.
- Cảnh vật that đổi -> Thấy lạ.
H: Như vậy tâm trạng của n.v “tôi” trong đoạn này là gì.
- Đọc văn bản
- Suy nghĩ trả lời
- Tìm chi tiết
- Đọc đoạn đầu
- Tìm chi tiết
- Tìm câu văn
- Đọc thầm đoạn“Buổi maihôm nay tôi đi học”
- Tìm chi tiết
II/ Tìm hiểu văn bản.
* Đọc, chú thích.
1/ Tâm trạng cảm giác của n.v “tôi” với kỷ niệm ngày đầu tiên đi học.
a) Trên đường tới trường.
- Thấy lạ, thay đổi.
HĐ 4 : Củng cố
- Mục tiêu : Nắm được nét cơ bản về TG – TP, nhân vật chính 
- Phương pháp : Vấn đáp, tái hiện
- Thời gian: 3’
H: Nhân vật chính trong t.p là ai? Vì sao
HĐ5: Hướng dẫn tự học
- Học- Soạn tiếp bài.
- Tham khảo các bài viết về chủ đề gia đình và nhà trường đã học 
Ngày soạn: 14/ 8	 Bài 1 Tiết 2
Ngày giảng: 8A:.16 / 8 / 2010..
 8B: 16 / 8 / 2010..
 Văn bản:
 tôi đi học
 (Thanh Tịnh) 
A - Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- HS hiểu được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học. 
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một vb tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 
2. Kĩ năng: 
- Đọc hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- trình bày những suy nghĩ tình cảm về một sự việc trong cs của bản thân. 
3. Thái độ: 
- Tình yêu tha thiết đối với tuổi thơ, bạn bè, mái trường, quê hương thân yêu.
B - Chuẩn bị 
- GV: hướng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết 
- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Tổ chức các hoạt động dạy – học
1. ổn định lớp:	8A: ............................................
8B : ..........................................
2 - Kiểm tra : 
 H: Nêu những hiểu biết của em về t.g Thanh Tịnh.
3 - Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài mới.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình
- Thời gian: 5’
HĐ2: Tìm hiểu nội dung.
- Mục tiêu : + Những sự kiện mà nhân vật tôi liên tưởng về mình.
 + Những hồi tưởng của nhân vật tôi.
- Phương pháp : Vấn đáp, tái hiện.
- Kỹ thuật: Động não
- Thời gian: 25’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
H: Nhà văn nhớ lại những kỷ niệm vào thời điểm nào.
H: Nhân vật tôi đã nhớ tới kỷ niệm nào.
- Sân trường đông người; - Người nào cũng đẹp.
- Mái trường đẹp. 
-Trước sân trường dày đặc người.
H: Ngôi trường được miêu tả ntn
- Ngôi trường vừa xinh xắn, vừa oai nghiêm, sân rộng, mình cao => Lo sợ vẩn vơ.
H: Nhân vật còn nhớ tới những giây phút nào.
-Trước đó mấy hôm n.v “tôi” đi bẫy chim có ghé lại trường 1 lần, nhưng là nơi xa lạ.
(?) T H: Trong thời khắc quan trọng đó, tâm trạng của n.v “tôi” cũng có sự thay đổi. Tìm những chi tiết nói lên sự 
thay đổi đó.
- Đứng trước ngôi trường rộng,
 cao-> Lòng tôi lo sợ.
- Khi xếp hàng vào lớp -> Cảm thấy chơ vơ.
- Khi nghe gọi tên từng người-> Cảm thấy tim như ngừng đập.
- Nghe gọi đến tên -> Giật mình lúng túng.
- Vào lớp: Thấy nặng nề, nức nở khóc, thấy lo sợ khi phải xa mẹ.
H: Qua đây em thấy khi đến trường, n.v “tôi” có tâm trạng ntn.
H: ở đoạn 4 n.v “tôi” nhớ lại kỷ niệm vào thời điểm nào.
H: Từ ngữ nào diễn tả sự thay đổi tâm trạng của n.v “tôi” (Từ chỗ lo sợ, xa lạ giờ đây ntn).
-Thấy tự nhiên không xa lạ- Quyến luyến.
- Chăm chỉ học bài.
H: Theo em vì sao n.v lại có sự thay đổi tâm trạng nhanh như vậy.
-Vì đây là sự biến đổi tự nhiên của tâm lí n.v.
* Trong khi xếp hàng đợi vào lớp n.v “tôi”cảm thấy trong thời thơ ấu “tôi” chưa lần nào thấy xa mẹ như lần này.
 H:Vì sao lại như vậy.
- Vì “tôi” bắt đầu cảm nhận được sự độc lập của mình khi đi học. – Bước vào lớp là bước vào thế giới riêng của mình, phải tự mình làm tất cả, K còn có mẹ như ở nhà.
H: Hình ảnh “1 con chim liệng đến đứng trên bờ cửa sổ hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao” có phải đơn thuần chỉ có nghĩa thực hay K? Dòng chữ tôi đi học kết thúc truyện có ý nghĩa gì.
- Hình ảnh1 con chim gợi nhớ tiếc những ngày trẻ thơ hoàn toàn chơi bời tự do đã chấm dứt để bước vào1 giai đoạn mới- giai đoạn làm HS tập làm người lớn.
H: Những cảm giác mà n.v “tôi” cảm nhận được khi bước vào lớp học là gì.
- Mùi hương lạ, hình gì treo trên tường cũng thấy lạ & hay, nhìn bàn ghế.lạm nhận là vật riêng của mình, nhìn người bạn chưa hề quen biết nhưng K cảm thấy xa lạ.
H: Đó là cảm giác ntn của n.v “tôi”.
- Cảm giác lạ vì lần đầu được vào lớp học,1 môi trường sạch sẽ, ngay ngắn.
- Nhưng K cảm thấy sự xa lạ đ.v bàn ghế, bạn bè, vì bắt đầu ý thức được những thứ đó sẽ gắn bó thân thiết với mình bây giờ & mãi mãi.
H: Như vậy trong giờ học đầu tiên n.v “tôi” cảm thấy ntn.
H: Hãy khái quát toàn bộ diễn biến tâm trạng n.v từ đầu-> cuối truyện.
- Hồi tưởng về k khí Náo nức, vui vẻ, nhg cug rất trang trọng.
- Tâm trạng, cảm xúc thay đổi->lạ lẫm, bỡ ngỡ, sợ sệt-> Thân thuộc & tự tin.
H: Nét nghệ thuật chủ yếu nào được sử dụng trong toàn bộ câu chuyện.
- Miêu tả tinh tế chân thực diễn biến tâm trạng nhân vật.
- Ngôn ngữ giầu yếu tố biểu cảm, hình ảnh so sánh độc đáo...
- Giọng điệu trữ tình trong sáng.
H: Ngoài n.v”Tôi” trong VB còn có những n.v nào.
H: Người mẹ trong truyện là người ntn.
H: Em có nhận xét gì về ông đốc? Cử chỉ của thầy giào trẻ đ.v học trò.(ân cần).
H: Liên hệ: T.p nào thể hiện sự quan tâm của mọi người về việc học tập (lớp7) – “Cổng trường mở ra”.
H: Khái quát lại nd – nt chủ yếu của tp.
H: Qua tìm hiểu em thấy văn bản có ý nghĩa ntn.
- Buổi tựu trường đầu tiên là kỷ niệm khó phai mờ trong ký ức mỗi người đặc biệt là với nhà văn Thanh Tịnh.
- Đọc đoạn 3 từ “Trước sân trường..trong các lớp”.
- Đọc thầm đoạn cuối.
- Tìm chi tiết
- Thảo luận nhóm
- Kq nôi dung vừa phân tích
- Liên hệ
- Đọc GN.
I. Tìm hiểu chung.
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Tâm trạng cảm giác của n.v “tôi” với kỷ niệm ngày đầu tiên đi học.
a) Trên đường tới trường 
b) Khi đến trườmg.
- Bỡ ngỡ, sợ sệt.
c) Giờ học đầu tiên.
- Thân thuộc & tự tin.
2. Các n.v khác.
-Người mẹ: dịu dàng.
- ông đốc: Nghiêm khắc, hiền từ, ân cần.
*) Ghi nhớ:(9)
HĐ4: Luyện tập..
- Mục tiêu: Hiểu sâu sắc hơn về nội dung bài học.
- Phương pháp : Tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kỹ thuật: Động não
- Thời gian: 7’
Hoạt động của th ... - Mục tiêu : Nắm chắc nd – nt của bài
- Phương pháp : Vấn đáp, tái hiện.
- Thời gian: 03’
 Đọc nội dung phần ghi nhớ. Đọc bài đọc thêm
HĐ: Hướng dẫn tự học
- Tham khảo các bài viết về chủ đề gia đình và nhà trường đã học.
- Ghi lại ấn tượng cảm xúc của bản thân về một ngày tựu trường mà em nhớ nhất.
Ngày soạn: 16 / 8	 Bài 1 Tiết 3
Ngày giảng: 8A:.18 / 8 / 2010..
 8B: 18 / 8 / 2010..
 Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. 
A - Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Các cấp độ kq của nghĩa từ ngữ.
2. Kĩ năng: 
- Thực hành so sánh, phân tich các cấp độ kq của nghĩa từ ngữ.
3. Thái độ: 
- HS có ý thức sử dụng đúng các cấp độ kq của nghĩa từ ngữ.
B - Chuẩn bị 
- GV: hướng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết 
- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Tổ chức các hoạt động dạy – học
1. ổn định lớp:	8A: ...............................
8B : ..............................
2 - Kiểm tra : 
Thế nào là từ đồng nghĩa – Từ trái nghĩa- Cho VD,
 3 - Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài mới.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình
- Thời gian: 2’
HĐ2: Tìm hiểu từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
- Mục tiêu : + Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa từ ngữ.
 + Vận dụng vào đọc – hiểu văn bản tạo lập văn bản.
- Phương pháp : Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm
- Kỹ thuật: Động não và mảnh ghép.
- Thời gian: 25’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
* Treo bảng phụ sơ đồ.
H: Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “thú”, “chim”, “cá”? Vì sao.
- Rộng hơn. Vì từ “động vật” có phạm vi nghĩa bao hàm nghĩa của các từ kia.
H:So sánh nghĩa của từ “thú” với nghĩa của các từ “voi”, “hươu”.
H: So sánh nghĩa của từ “chim” với nghĩa của các từ “tu hú”, “sáo”.
H: So sánh nghĩa của từ “cá” với nghĩa của các từ “cá thu”, “cá rô”.
H: Vì sao.
H: (Câu hỏi C-10)
H: Quan sát kại sơ đồ, em thấy từ nào có nghĩa rộng, từ nào có nghĩa hẹp.
* HS làm BT nhanh: Cho các từ : Cây.cỏ, hoa.
(?) Tìm các từ ngữ có nghĩa rộng hơn & hẹp hơn
- Thực vật/ Cây, cỏ, hoa/ Cây cam, cây dừa,cỏ ấu, cỏ gà.., hoa cúc, hoa nhài
H: Qua các từ ngữ, em thấy 1 từ có phải chỉ có 1 nghĩa rộng hoặc hẹp hay K? Vì sao.
- Nghĩa của 1 từ ngữ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ khác. Nó có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đ.v 1 từ ngữ khác.
H: Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, thế nào là từ ngữ nghĩa hẹp.
- Quan sát , suy nghĩ, trả lời.
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi b.
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi c.
- Quan sát sơ đồ, nhận xét.
- Thảo luận nhóm, đại diện trả lời.
Đọc GN
I.Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
*) Bài tập -10.
*) Ghi nhớ-10.
HĐ3: Luyện tập.
- Mục tiêu: Hiểu sâu sắc hơn về nội dung bài học.
- Phương pháp : Tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kỹ thuật: Động não, mảnh ghép.
- Thời gian: 15’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
GV: 
 - Chia 4 nhóm.
GV: Gọi HS đọc BT2- Chia 4 nhóm làm 4 ý. Bổ sung cho hs.
H: Y.c của BT3 là gì.
H: Tìm 3 đ từ cg thuộc phạm vi nghĩa, trong đó một từ có nghĩa rộng, một từ có nghĩa hẹp. 
-> Nêu y.c của BT
- N1,2 làm trên bảng.
- N3,4 làm vào bảng phụ.
- Đọc bài tập 2.Làm bt, đại diện trình bày.
- Nêu yc bt3
- Làm việc cá nhân.
- Đọc đoạn văn.
II: Luyện tập.
*) BT1-10.
*) BT2-11.
a. Chất đốt.
b. Nghệ thuật.
c. Món ăn.
d. Nhìn.
e. Đánh.
*) BT3-11.
 a. Xe cộ: Xe đạp, xe bò.
 b. Kim loại: Đồng,sắt,
 c. Hoa quả: Chanh cam...
*) BT5-11.
- Khóc, nức nở, sụt sùi.
+ Nghĩa rộng: Khóc.
+ Nghĩa hẹp: nức nở, sụt sùi.
HĐ 4: Củng cố 
- Mục tiêu : + Khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
- Phương pháp : + Vấn đáp
- Thời gian: 3’
HĐ 5: Hướng dẫn tự học
- Tìm các từ ngữ thuộc cùng một phạm vi nghĩa trong một bài trong SGK. Lập sư đồ thể hiện cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ đó.
Ngày soạn: 16 / 8	 Bài 1 Tiết 4
Ngày giảng: 8A:.18 / 8 / 2010..
 8B: 18 / 8 / 2010..
 tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
A - Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Chủ đề văn bản.
- Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản.
2. Kĩ năng: 
- Đọc – Hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản
- Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề.
3. Thái độ: 
- HS biết x.đ & duy trì đối tượng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho v.b tập trung nêu bật ý kiến cảm xúc của mình.
B - Chuẩn bị 
- GV: hướng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết 
- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Tổ chức các hoạt động dạy – học
1. ổn định lớp:	8A: ..............................
8B : ...........................
2 - Kiểm tra : 
3 - Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài mới.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình
- Thời gian: 2’
HĐ2: Tìm hiểu chủ đề văn bản.
- Mục tiêu : + Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của một văn bản cụ thể.
 + Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề.
- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm.
- Kỹ thuật: Động não và mảnh ghép.
- Thời gian: 15’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
 Tìm hiểu k.n chủ đề của v.b.
H: Trong v.b đối tượng được t.g nói đến là ai.
- NV “Tôi”.
H: VB m.tả những việc đang xảy ra (hiện tại) hay đã xảy ra (hồi ức, kỷ niệm).
- Miêu tả những sự việc đã xảy ra.
H:T.g nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu.
- Buổi đầu tiên đi học.
H: Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng t.g.
- Gợi lên cảm giác bâng khuâng, xao xuyến K thể nào quên về T.trạng náo nức, bỡ ngỡ của n.v “Tôi” theo tr.tự (t) của buổi tựu trường đầu tiên.
H: T.g viết lại những kỷ niệm đó nhằm m.đgì.
- Để phát biểu ý kiến & bộc lộ cảm xúc của mình về 1 kỷ niệm sâu sắc từ thuở thiếu thời (v.đề chính).
* ND trả lời các câu hỏi trên chính là chủ đề của v.b
H: Em hãy cho biết chủ đề của v.b “Tôi đi học”.
 - Những kỷ niệm sâu sắc về buổi tựu trường đầu tiên.
H: Vậy em hiểu chủ đề của v.b là gì (ý1 GN).
H: Trong văn nghị luận có chủ đềK
- Có: Tư tưởng, quan niệm của người viết đối với v.đ được bàn bạc.
H: Chủ đề trong văn thuyết minh là gì.
- Là đối tượng cần thuyết minh.
H: Chủ đề & đề tài có khác nhau K.
- Chủ đề bao gồm cả ND đề tài.
* Ta vừa thấy chủ đề chính là đ tượng & v.đ chính mà v.b biểu đạt. Ngoài ra ta còn cần nắm chắc tính thống nhất về chủ đề của v.b.Vậy thế nào là tính thống nhất.
- Đọc thầm lại v.b “Tôi đi học”.
I. Chủ đề của văn bản.
*) Bài tập.
- Chủ đề: Đối tượng, n.v chính. 
HĐ3: Tính thống nhất của chủ đề văn bản.
- Mục tiêu : + Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của một văn bản cụ thể.
 + Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề.
- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm.
- Kỹ thuật: Động não và mảnh ghép.
- Thời gian: 15’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
 Khái quát những đ.kiện để đảm bảo tính thống nhất.
H : Căn cứ vào đâu em biết v.b “Tôi đi học” nói lên những KN của t.g về buổi tựu trường đầu tiên.
- Căn cứ vào nhan đề, các từ ngữ & các câu văn trong v.b.
H: Nhan đề của v.b giúp ta hiểu được ND VB nói về điều gì (nói về chuyện đi học).
H: Từ ngữ nào thể hiện chủ đề của v.b.
+ Những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường.
+ Tôi đi học. 
+ Lần đầu đến trường.
+ 2 quyển vở.
H: Câu văn nào thể hiện rõ nhất chủ đề của v.b.
+ Hôm nay tôi đi học.
+ Hằng năm cứ vào cuối thu.buổi tựu trường.
+ Tôi quên thế nào đượccảm giác tr.sáng ấy
+ Hai quyển vở mới đang ở trên tay tôi đã bắt đầu thấy nặng.
H: Để tô đậm cảm giác trong sáng của n.v “Tôi” trong ngày đầu tiên đi học, t.g đã dùng những từ ngữ, chi tiết nào để nêu bật cảm gác bỡ ngỡ của n.v “Tôi”(chú ý cả 3 thời điểm). + Trên đường đi học:
- Con đường quen đi lại => Thấy lạ, thay đổi.
- Trước thích lội qua sông, thả diều, ra đồng nô đùa =>Khi đi học như 1 học trò thực sự.
 + Trên sân trường:
- Cảm nhận về ngôi trường: Cao ráo, sạch sẽ, xinh xắn oai nghiêm => Lo sợ vẩn vơ.
- Nghe đọc tên => Tim ngừng đập, giật mình lúng túng.
 + Trong lớp học: Cảm thấy bâng khuâng khi xa mẹ, khóc, nhớ nhà (khác với trước đây).
GV: Trong v.b có từ ngữ, câu văn, phần v.b nào K phuc vụ cho chủ đề của K.
=> Đó chính là tính thống nhất của v.b vì nó K xa rời hay lạc sang vấn đề khác.
GV: Vậy thế nào là tính thống nhất về chủ đề của v.b (ý 2 GN). 
H: Tính thống nhất của v.b còn được thể hiện ở những phương diện nào của v.b.
- Thể hiện ở các phần của v.b: MB, TB, KB.
H: Để viết được hay hiểu được v.b ta cần làm gì.
- (ý3 GN).
H: Nhắc lại chủ đề là gì? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của v.b ? Chủ đề của v.b được thể hiện ở những phương diện nào.(HSđọc GN).
- Suy nghĩ trả lời.
- Tìm từ ngữ
- Tìm câu văn.
- Suy nghĩ, trả lời
- Đọc to, chậm rãi GN
II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
*) Bài tập.
- Nhan đề.
- Từ ngữ.
- Câu.
- Các phần của v.b.
*) Ghi nhớ -12.
HĐ4: Luyện tập..
- Mục tiêu: Hiểu sâu sắc hơn về nội dung bài học.
- Phương pháp : Tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kỹ thuật: Động não
- Thời gian: 10’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
 Hướng dẫn luyện tập.
H: VB viết về đối tượng nào & về v.đ gì
H: Các đoạn văn đã trình bày đối tượng theo thứ tự nào. Theo em có thể thay đổi trật tự sắp xếp này được K.
- Thứ tự trình bày: M.tả hình dáng cây cọ, sự gắn bó của cây cọ với tuổi thơ t.g, tác dụng của cây cọ,tình cảm gắn bó giữa cây cọ với người dân sông Thao.
- Khó thay đổi trật tự sắp xếp vì các phần được bố trí theo 1 ý đồ đã định. Các ý rành mạch, liên tục.
H: Nêu chủ đề của v.b.
H: Hãy CM rằng chủ đề ấy được thể hiện trong toàn bộ v.b.
- Thể hiện qua nhan đề của v.b, các ý của v.b m. tả hình dáng, sự gắn bó của cây cọ với tuổi thơ t.g, t.dụng của cây cọ & t.cảm giữa cây cọ với người.
H: Tìm các từ ngữ, các câu tiêu biểu thể hiện chủ đề của v.b. 
- Các từ ngữ được lặp lại nhiều lần: Rừng cọ, lá cọ& các ý lớn trong phần thân bài.
GV viết ra bảng phụ- 
GV: ý nào sẽ làm cho bài viết lạc đề
Đọc vb
“Rừng cọ quê tôi”.
- HS thảo luận nhóm.
- Đọc,thảo luận nhóm Đại diện nhóm trả lời.
III: Luyện tập.
*) BT1-13.
a)- Đối tượng: Cây cọ.
 - Vấn đề chính: vẻ đẹp, công dụng của cây cọ, tình cảm gắn bó giữa cây cọ với người dân sông Thao.
b) Chủ đề.
- Vẻ đẹp & ý nghĩa của rừng cọ.
c) Chứng minh chủ đề thể hiện trong toàn v.b.
d) Từ ngữ, câu thể hiện chủ đề của v.b. 
*) BT2 -14.
- ý b, d lạc chủ đề
HĐ 5 : Củng cố
- Mục tiêu : + Khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
- Phương pháp : + Vấn đáp
- Thời gian: 3’
HĐ 6: Hướng dẫn tự học
- Viết một đoạn văn bảo đảm tính thống nhất về chủ đề văn bản .

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 1.doc