Giáo án chuẩn kiến thức, kĩ năng Vật lí Lớp 8 - Tiết 1 đến 5 - Năm học 2010-2011

Giáo án chuẩn kiến thức, kĩ năng Vật lí Lớp 8 - Tiết 1 đến 5 - Năm học 2010-2011

- Yêu cầu HS thảo luận C1

- GV nhận xét và đưa ra 1 cách xác định khoa học nhất .

- GV đưa ra khái niệm về chuyển động cơ học .

- Y/c HS hoàn thành C2 , C3

- GV đưa ra kết luận.

-HS hoạt động nhóm (2)

- đại diện 1 nhóm nêu , HS khác giải thích.

- HS ghi nhớ.

- HS thảo luận C2 , cá nhân làm C3

- 1 HS trả lời

- 1 HS lấy ví dụ về chuyển động và đứng yên đồng thời chỉ rõ vật được chọn làm mốc. I - Làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên .

- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác ( Vật mốc ) gọi là chuyển động cơ học gọi tắt

( chuyển động ).

- Khi vị trí của vật không thay đổi so với vật mốc thì coi là đứng yên.

Hoạt động 3

Xác định tính tương đối của chuyển động và đứng yên

- Gv cho HS xác định chuyển động và đứng yên đối với khách ngồi trên ô tô đang chuyển động .

- Yêu cầu HS trả lời C4 đến C7.

- GV nhận xét và đưa ra tính thương đối của chuyển động

- HS thảo luận theo bàn

- 1 HS đại diện trả lời

- HS hoạt động cá nhân trả lời từ C4 đến C7.

 II – Tính tương đối của chuyển động và đứng yên

Kết luận :

Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối . Vì một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác và ngược lại . Nó phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc .

 

doc 17 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 817Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức, kĩ năng Vật lí Lớp 8 - Tiết 1 đến 5 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhiệt liệt chào mừng ngày nhà giáo việt nam 20-11-2011
bộ giáo án vật lý 8 chuẩn kiến thức kỹ năng 2010-2011 cả năm
Chương I
Cơ học
 Tiết 1
Ngày soạn / / 	
Lớp dạy Tiết Ngày dạy / / 
Sĩ số / Vắng:......................................
Lớp dạy Tiết Ngày dạy / / Sĩ số / Vắng:.......................................
Bài
Chuyển động cơ học
I. mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học . 
- Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động . 
- Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động .
2. Kĩ năng:
- Lấy được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống .
- Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên .
- Xác định được các dạng chuyển động thường gặp như chuyển động thẳng , cong , tròn . . 
3. Thái độ :
 	- Yêu thích môn học và thích khám khá tự nhiên .
II. chuẩn bị
 	1. Đối với GV:
- Tranh vẽ phóng to hình 1.1;1.2;1.3 trong SGK .
2. Đối với mỗi nhóm HS: 
- Tài liệu và sách tham khảo .
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dungghi bảng
Hoạt động 1
Giới thiệu nội dung chương trình và bài dạy
- Gv giới thiệu nội dung chương trình môn học trong năm.
- Gv đưa ra một hiện tượng thường gặp liên quan đến bài học .
- Yêu cầu học sinh gải thích
- Gv đặt vấn đề vào bài mới .
- HS ghi nhớ 
- HS nêu bản chất về sự chuyển động của mặt trăng , mặt trời và trái đất trong hệ mặt trời .
- HS đưa ra phán đoán
Hoạt động 2 
Tìm hiểu làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên .
- Yêu cầu HS thảo luận C1
- GV nhận xét và đưa ra 1 cách xác định khoa học nhất . 
- GV đưa ra khái niệm về chuyển động cơ học .
- Y/c HS hoàn thành C2 , C3 
- GV đưa ra kết luận.
-HS hoạt động nhóm (2’)
- đại diện 1 nhóm nêu , HS khác giải thích.
- HS ghi nhớ.
- HS thảo luận C2 , cá nhân làm C3
- 1 HS trả lời
- 1 HS lấy ví dụ về chuyển động và đứng yên đồng thời chỉ rõ vật được chọn làm mốc.
I - Làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên .
- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác ( Vật mốc ) gọi là chuyển động cơ học gọi tắt 
( chuyển động ).
- Khi vị trí của vật không thay đổi so với vật mốc thì coi là đứng yên.
Hoạt động 3
Xác định tính tương đối của chuyển động và đứng yên
- Gv cho HS xác định chuyển động và đứng yên đối với khách ngồi trên ô tô đang chuyển động .
- Yêu cầu HS trả lời C4 đến C7.
- GV nhận xét và đưa ra tính thương đối của chuyển động 
- HS thảo luận theo bàn 
- 1 HS đại diện trả lời 
- HS hoạt động cá nhân trả lời từ C4 đến C7.
II – Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
Kết luận :
Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối . Vì một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác và ngược lại . Nó phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc .
Hoạt động 4
Xác định một số dạng chuyển động thường gặp
- GV giới thiêu quỹ đạo chuyển động 
- ? Có mấy dạng chuyển động .
- Gv nhận xét và cho HS mô tả dạng chuyển động của một số vật trong thực tế 
- HS ghi nhớ
- HS nghiên cứu SGK và nêu tên 3 dạng chuyển động
III – Một số chuyển động thường gặp .
- Đường mà vật chuyển động vạch ra goi là quỹ đạo chuyển động .
- Căn cứ vào Quỹ đạo chuyển động ta có 3 dạng chuyển động .
+ Chuyển động thẳng
+ Chuyển động cong 
+ Chuyển động tròn
3 . Củng cố - luyện tập 
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS thảo luận C10 và C11
- GV nhận xét và cho điểm 
- 1 HS đọc to ghi nhớ SGK
- HS thảo luận ttả lời C10 và C11 .
- 2 HS đại diện trả lời
IV – Vận dụng
C 11. Khi nói : khoảng cách từ vật tới mốc khong thay đổi thì đứng yên so với vật mốc , không phải lúc nào cũng đúng . Ví du trong chuyển động tròpn thì khoảng cách từ vật đến mốc ( Tâm ) là không đổi song vật vẫn chuyển đông .
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
- Hướng dẫn HS làm ài tập 1.1 đến 1.4 Tại lớp
- Dặn HS học bài cũ làm bài tập còn lại và nghiên cứu trước bài 2 .
 Tiết 2
Ngày soạn / / 
Lớp dạy Tiết Ngày dạy / / Sĩ số / Vắng:......................................
Lớp dạy Tiết Ngày dạy / / Sĩ số / Vắng:.......................................
Bài 2
 Vận tốc 
I. mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm , ý nghĩa của vận tốc .
- Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc .
2. Kĩ năng:
- So sánh được mức độ nhanh , chậm của chuyển động qua vận tốc . 
- Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính : vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động khi biết các đại lượng còn lại .
3. Thái độ :
 	- Nghiêm túc , tự giác có ý thức xây dựng bài
II. chuẩn bị
 	1. Đối với GV:
- 1 bảng 2.1
- 1 tốc kế xe máy .
2. Đối với mỗi nhóm HS: 
- Tài liệu và sách tham khảo .
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu khái niệm về chuyển động cơ học , cho ví dụ :
- Tại sao nói chuyển đông hay đứng yên chỉ có tính tương đối . Lấy ví dụ minh hoạ .
2. Dạy nội dung bài mới .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
Tổ chức tình huống học tập
Từ câu hỏi kiểm tra bài 1 
Gv đưa ra câu hỏi :
- Làm thế nào để biết một vật chuyển động nhanh hay chậm .
- GV đặt VĐ bài mới .
- HS đưa ra các cách
Hoạt động 2 
Tìm hiểu về vận tốc
- GV cho HS đọc bảng 2.1
- Yêu cầu HS hoàn thành C1
- Yêu cầu HS hoàn thành C2
- GV kiểm tra lại và đưa ra khái niệm vận tốc
- Yêu cầu HS hoàn thành C3
- GV nhận xét và kết luận
- Độ lớn của vận tốc cho biết gì?
- Vận tốc được xác định như thế nào ?
- HS quan sát bảng 2.1
- HS hoạt động cá nhân làm C1
- HS ghi kết quả tính được vào bảng 2.1
- HS ghi nhớ
-HS hoạt động theo nhóm, đại diện 1 nhóm trả lời .
- HS ghi nhớ
- 1 HS trả lời
I – Vận tốc
- Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian gọi là vận tốc .
- Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh , chậm của chuyển động .
- Độ lớn của vận tốc được tính bằng qquãng đường đi được trong một đơn vị thời gian .
Hoạt động 3
Xác định công thức tính vận tốc
- Cho HS nghiên cứu SGK
- Yêu cầu viết công thức 
- Cho HS nêu ý nghĩa của các đại lượng trong công thức .
- GV nhận xét
- Từng HS nghiên cứu SGK
- 1 HS lên bảng viết công thức tính vận tốc .
- 1 HS nêu ý nghĩa của các đại lương trong công thức .
- HS ghi nhớ
II- Công thức tính vận tốc
 S
V = 
 t
Trong đó:
- V là vận tốc của chuyển động
- S là quãng đường chuyển động của vật
- t là thời gian đi hết quãng đường đó .
Hoạt động 4
Xác định đơn vị của vận tốc
-Vận tốc có đơn vị đo là gì ?
- GV giới thiệu đơn vị đo độ lớn của vận tốc .
- Tốc kế dùng để làn gì và sử dụng ở đâu ?
- HS hoàn thành C4 để xác định đơn vi của vận tốc .
- 1 HS chỉ ra .
III - Đơn vị vận tốc
- Đơn vị vận tốc thường dùng là : m/s ;km / h
- Dụng cụ đo vận tốc goi là tốc kế .
3. Củng cố – Luyện tập
- GV hướng dẫn HS thảo luận làm C5 đến C7
- GV nhận xét, bổ xung đối với từng câu trả lời của HS
- GV cho 2 HS lên bảng làm C6
- GV nhận xét và kết luận .
- HS hoạt động cá nhân trả lời C5 đến C7
- Cả lớp cùng làm ,2 HS lên bảng làm C6 ; 1 HS làm C7
- HS khác nhận xét bài làm trên bảng .
- HS ghi nhớ cách làm .
IV - Vận dụng 
C5.
a, Điều đó cho biết mỗi giây tàu hoả đi được 10m , ô tô đi được 10 m và xe đạp đi được 3 m 
b, Chuyển động của ô tô và tàu hoả là bâừng nhau và là nhanh nhất .
C6.
 S
V = 
 t
 81km
V = 
 1,5 h
-Vận tốc của tầu là :
 = 
 V = 54 km / h(hay 15m/s)
- Vận tốc ở 2 đơn vị trên là như nhau .
C 7.
Quãng đường đi được là :
S = V. t = 12 . 1,5 = 8km /h 
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- GV đặt câu hỏi để HS nêu lại nội dung bài học
- GV giới thiêu một số đơn vị đo vận tốc khác
- HD HS làm bài tập 2.1 và 2.2 tại lớp hướng dẫn làm bài tập về nhà .
- Dặn HS làm lại các bài tập , học bài cũ và nghiên cứu trước bài 3 .
 Tiết 3
Ngày soạn / / 
Lớp dạy Tiết Ngày dạy / / Sĩ số / Vắng:......................................
Lớp dạy Tiết Ngày dạy / / Sĩ số / Vắng:.......................................
Bài 3
 Chuyển động đều – chuyển động không đều
I. mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều .
- Biết được công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động
2. Kĩ năng: 
- Nhận biết được chuyển động không đều và chuyển động đều .
- Biết cách tính vận tốc trung bình của chuyển động .
 3. Thái độ :
 	- Nghiêm túc , tự giác có ý thức xây dựng bài , có hứng thú hcọ .
II. chuẩn bị
 	1. Đối với GV:
- 1 máng nghiêng có độ nghiêng thay đổi , 1 đồng hồ bấm giây , 1 xe lăn
2. Đối với mỗi nhóm HS: 
- Tài liệu và sách tham khảo .
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu khía niện về vận tốc và cho biết vận tốc cho biết điều gì ? Viết công thức tính vận tốc .
- Làm bài tập 2 .4 SGK
2. Dạy nội dung bài mới .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 
Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều
- Cho HS nghiên cứu SGK
- Chuyển động đều và chuyển động không đều có đặc điểm gì khác nhau?
- GV kết luận
- Cho HS lấy ví dụ cho từng loại 
- Cho HS làm thí nghiệm như hình 3.1. Theo dõi chuyển động của trục bánh xe và ghi quãng đường chuyển động sau 3 giây liên tiếp. - Y / c HS làm C1
- GV nhận xét và kết luận 
- Cho HS làm C2
- Yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế về chuyển động đều và chuyển động không đều
- GV nhận xét và phân tích kĩ hơn
- Từng HS đọc Định nghĩa trong SGK
- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét 
- 2 HS lấy ví dụ 
- 1 HS trả lời 
- HS hoạt động cá nhân trả lời C2
- 3 HS lấy ví dụ 
I - Định nghĩa
- Chuyển động đều là chuyển động có vận tốc không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển khôngđộng đều là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian.
C1 : 
- Chuyển động đều trên đoạn DF
- Chuyển động không đều trên đoạn AD
C2 :
- Chuyển động của đầu cánh quạt đang chạy ổn định là chuyển động đều.
- Chuyển động còn lại là chuyển động không đều.
Hoạt động 2 
Xác định công thức tính vận tốc trung bình 
- GV giới thiệu và chỉ rõ công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
-HS ghi nhớ
 S1 + S2 + S3 + .
Vtb =
 t1 + t2 + t3 + .
II – Vận tốc trung bình của chuyển động không đều 
3. Củng cố - Luyện tập 
- GV cùng hd HS cùng làm câu hỏi C4 đến C7
- Gọi 1 HS làm C5
- GV nhận xét và cho điểm 
- 2 HS lên bảng hoàn thành C 6
- HS hoạt động theo nhóm nhỏ ( Bàn )
- 1 HS lên bảng làm C5 ( HS khác làm ra nháp và nhận xét .
- Từng HS làm C6, 2 HS lên bảng làm .
III – Vận dụng 
C4 : Khi nói ô tô chạy từ HN đến HP với vận tốc 50 km /h là nói vận tốc trung bình .
C 5: 
 S1 120m
V = = = 4m/s
 t1 30 s
- Vận tốc của xe trên quãng đường dốc là :
- Vận tốc của xe trên quãng đường bằng là
 S2 60m
V = = =2.5m/s
 T2 24 s
- Vận tốc của xe trên cả hai quãng đường là
 S1 + S2 120 +60
Vtb = = 
 t1 + t2 30 + 24
Vtb = 3,3 m/s
C6 : 
- Quãng đường đoàn tàu đi được là :
S = V . t = 5 h . 30 km / h S 150 km / h
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà .
- Cho HS nêu lại nội dung phần ghi nhớ, viết công thức tính vận tốc trung bình - Dặn HS học bài cũ và làm bài tập trong SBT
- Yêu cầu HS xem lại kiến thức về lực ở lớp 6
	 Tiết 4
Ngày soạn / / 
Lớp dạy Tiết Ngày dạy / / Sĩ số / Vắng:......................................
Lớp dạy Tiết Ngày dạy / / Sĩ số / Vắng:.......................................
Bài 4
Biểu diễn lực
I – Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- HS hiểu được thế nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng véc tơ trong các đại lượng đã học.
- Nhận biết được các yếu tố của lực
2. Kĩ năng:
- Biểu diễn được một số véc tơ lực đơn giản khi biết các yếu tố của lực và ngược lại xác định được các yếu tố của lực khi cho một véc tơ.
3. Thái độ:
- Rèn tính kiên trì, tính cẩn thận cho HS 
II – Chuẩn bị:
1. Đối với GV:
- Giáo án tài liệu tham khảo 
2. Đối với HS:
- Xem lại kiến thức về lực – Hai lực cân bằng ở lớp 6.
III – Tiến trình bài dạy 
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS : Phân biệt chuyển động đều với chuyển động không đều , cho ví dụ và viêts công thức tính vận tốc của chuyển động không đều .
- HS 2: Làm bài tập 3.6 SBT
2. Dạy nội dung bài mới 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
Nhắc lại kiến thức về lực
- Yêu cầu HS nhắc lại :
+ Khái niệm về lực 
+ Kết quả gây ra do lực tác dụng 
- Cho HS làm C1
- GV nhận xét, nhắc lại và giới thiệu phần 2.
- 2 HS nhắc lại. 
- HS tự ghi nhớ
I - Ôn lại khía niệm lực
( SGK vật lí 8 )
Hoạt động 2
Tìm hiểu về các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực
- GV đưa ra các yếu tố của lực và giới thiệu đại lượng véc tơ.
- Trong các đại lượng
 ( vận tốc, khối lượng, trọng lượng ,khối lượng riêng ) đại lượng nào cũng là 1 đại lượng véc tơ? Vì sao?
- Yêu cầu HS nêu ra các yếu tố của lực.
- Khi bểu diễn một lực ta phải biểu diễn như thế nào?
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách biểu diễn lực 
- GV lấy ví dụ mịnh hoạ.
- Gọi HS lên bảng chỉ ra các yếu tố của lực ở hình 4.3 SGK
- GV nhận xét và đưa ra kết luận 
- HS ghi nhớ
- Từng HS trả lời, 1HS lên bảng trả lời: Vận tốc và trọng lượng vì nó có đủ các yếu tố của lực.
- Từng HS xác định 1 HS lên bảng HS khác bổ xung.
- HS theo dõi và làm theo.
- HS ghi nhớ 
- 2 HS lên bảng trả lời.
II – Biểu diễn lực
1. Lực là một đại lượng véc tơ vì vừa có dộ lớn, phương, chiều và điểm đặt.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ.
a, Cách biểu diễn:
Lực được biểu diễn bằng một mũi tên có:
- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật.
- Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực tác dụng.
- Độ dài mũi tên biể diễn độ lớn của lực theo tỉ xích.
b, Kí hiệu của véc tơ lực là
F , độ lớn của lực là F
 A
Ví dụ : F
 30o
 100N
Hình vẽ cho biết
-Lực kéo có điểm đặt tại A
- Có phương hợp với phương ngang 30o 
- Có chiều từ trái sang phải
- Có độ lớn 300 N
	3. Củng cố – Luyện tập
- Cho HS hoàn thành C2; C3
- GV nhận xét và cho điểm .
- Từng HS hoàn thành C2;C3 
- 2 HS lên bảng làm .
- HS khác nhận xét 
III – Vận dụng 
C2 :
P = 40N 
 P
 F = 400N
C3. HS tự ghi
	4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
	- Dặn HS ôn bài cũ , làm bài tập trong SBT
	- Nghiên cứu trước bài 5
 Tiết 5
Ngày soạn / / 2009 
Lớp dạy Tiết Ngày dạy / / Sĩ số / Vắng:......................................
Lớp dạy Tiết Ngày dạy / / Sĩ số / Vắng:.......................................
Bài 5
Sự cân bằng lực – Lực quán tính
I – Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố cách biểu diẽn lực.
- Biết được đặc điểm của hai lực cân bằng.
2. Kĩ năng 
- Biểu diễn được hai lực cân bằng tác dụng lên vật chuyển động hay đứng yên.
- Nhận biết được hai lực cân bằng.
3. Thái độ 
- Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc, hợp tác.
II – Chuẩn bị 
1. Đối với GV
- Tài liệu bài giảng
2. Đối với HS
- ôn lại kién thức về biểu diễn lực và hai lực cân bằng.
III – Tiến trình bài dạy
Kiểm tra bài cũ 
Nêu các yéu tố của lực và cách biểu diễn lực
Làm bài tập 5.6 SBT
Dạy nội dung bài mới 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
Tìm hiểu về lực cân bằng và cách biểu diễn
- Cho HS nhắc lại KN về hai lực cân bằng và kết quả gây ra bởi hai lực cân bằng tác dụng vào vật.
- Hãy biểu diễn các lực tác dụng vào vật ở C1
- Cho HS nx
- GV nx và bổ sung
- GV cho HS biết hai cặp lực biểu diễn trên là hai lực cân bằng nhau.
? Hai lực cân bằng là hai lực có đặc điểm gì?
- Từng HS trả lời, 1 HS nhác lại.
- 3 HS lên bảng biẻu diễn
- 1HS nhận xét
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
I – Lực cân bằng
1. Hai lực cân bằng là gì?
 Q
T
P P
T = P = 0.5 N; Q = P = 3N
Nhận xét 
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn và cùng đặt vào một vật
Hoạt động 2
Tìm hiểu khi hai lực cân bằng tác dụng vào vật thì vật sẽ như thế nào?
- Yêu cầu HS đưa ra dự đoán.
- GV sử dụng máy Atút để kiểm tra dự đoán
- GV kết luận 
- 2 – 3 HS đưa ra dự đoán
- HS quan sát và đưa ra kết luận.
- HS ghi nhớ
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động
Kết luận
 Một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của các lực cân bằng thì vật sẽ tiếp tực chuyển động thẳng đều.
Hoạt động 3
Tìm hiểu về quán tính
- GV đưa ra thông tin ở SGK và trong thực tế từ đó đưa ra quán tính .
- ? Mọi vật có thể thay đổi vận tốc đột ngột được không, vì sao?
- GV NX và đưa ra kết luận, đồng thời giải thích rõ hơn .
- Cho HS giải thích một số hiện tượng liên quan ở C6; C7; C8 .
- GV NX từng câu trả lời của HS .
- 1 đến 2 HS trả lời
- HS ghi nhớ
- HS thảo luận nhóm làm C6; C7 ;C8 
3 HS trả lời
II – Quán tính
1. Nhận xét :
 Khi có lực tác dụng mọi vật không thẻ thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có vận tốc.
2. Vận dụng:
	3. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
	- Cho học sinh nhắc lại nội dung phần ghi nhớ
	- GV hướng dẫn HS làm bài tập 1 đến 3 SBT
chào mừng ngày nhà giáo việt nam 20-11-2011
 liên hệ theo đt 01693172328 hoặc 0943926597
 có các bộ môn theo phân phối 
 chương trình mới 2010-2011....................? với mục đích phục vụ giáo viên có chuẩn kiến thức kỹ năng mới.........................

Tài liệu đính kèm:

  • docTRON BO GIAO AN CHUAN KIEN HUC KY NANG.doc