Giáo án các môn Lớp 3 - Tuần 34

Giáo án các môn Lớp 3 - Tuần 34

Tập đọc- Kể chuyện

 Sự tích chú Cuội cung trăng

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

 - Hiểu nội dung ,ý nghĩa: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên (hình ảnh giống người ngồi trên cung trăng vào những đêm rằm) & ước mơ bay lên mặt trăng của con người.(trả lời được các CH trong SGK)

KỂ CHUYỆN

 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK)

II. Đồ dùng:

 + Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy - học :

 

doc 25 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 1047Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 3 - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34: Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012.
 Tập đọc- Kể chuyện
 Sự tích chú Cuội cung trăng
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc: 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 - Hiểu nội dung ,ý nghĩa: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên (hình ảnh giống người ngồi trên cung trăng vào những đêm rằm) & ước mơ bay lên mặt trăng của con người.(trả lời được các CH trong SGK)
kể chuyện
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK)
II. Đồ dùng:
	+ Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học :
Nôi dung
Cách thức tổ chức hoạt động 
A. Tập đọc:
I. Kiểm tra ( 5’)
 Bài “ Quà của đồng nội ”
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( 2’)
2. Luyện đọc ( 20’)
a) Đọc mẫu:
b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
 - Đọc câu:
 *TK: lăn quay, quăng rìu, cựa quậy....
 - Đọc đoạn trước lớp:
 *Câu: Khoảng giập... .trầu/.... quậy/.....lạc// ....khác/....kia/...về// 
 + Khoảng gập bã trầu ( SGK)
 + Tiều phu ( SGK)
 + Rụ, chừng ( SGK)
- Đọc đoạn trong nhóm:
- Đọc đồng thanh cả bài
3. Tìm hiểu bài ( 13’)
- Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc
- Cứu sống mọi người, cứu sống một con gái một phú ông, được ông gả con gái cho
- Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu
- Cuội rịt lá thuốc vợ vẫn không tỉnh lại nên nặn một bộ óc bằng đất sét, rồi mới...thuốc. Vợ cuội sống...quên.
- Vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cây...trời.Cuội sợ....trăng
a) Sống trên cung trăng, chú Cuội rất buồn vì nhớ nhà. Trong tranh chú Cuội bó gối vẻ mặt rầu rĩ.
b) Chú Cuội sống trên ....rất khổ vì....đất. Chú cuội thấy cô đơn, nhớ trái đất.
* ND Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên (hình ảnh giống người ngồi trên cung trăng vào những đêm rằm) & ước mơ bay lên mặt trăng của con người
*Tiết 2:
4. Luyện đọc lại: ( 15’)
- Đoạn 1: Nhanh , hồi hộp
- Đoạn 2, 3: Chậm
- Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả hành động, trạng thái
B. Kể chuyện( 20’)
1) Nhiệm vụ: 
2) Hướng dẫn kể chuyện:
 Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn của chuyện.
C.. Củng cố – dặn dò :(5’)
H: Đọc mỗi HS đọc 2 đoạn
H+G: Nhận xét đánh giá
H: Quan sát tranh, nêu nội dung
G: Giới thiệu ghi bảng
G: Đọc mẫu toàn bài- lớp theo dõi
H: Giỏi đọc lại bài – lớp đọc thầm
H: Đọc nối tiếp từng câu đến hết bài( 2 lần)
G: Theo dõi- sửa cách phát âm cho HS
H: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
G: Hướng dẫn đọc câu dài.
H: Luyện đọc- lớp đọc
H: Cùng giải nghĩa các từ mới trong bài
H: Đọc từng đoạn theo nhóm 
H: Đại diện các nhóm đọc từng đoạn trước lớp
H: Cả lớp đọc cả bài hoặc 3 tổ nối tiếp đọc.
H+G: Nhận xét bổ sung
H: Đọc thầm đoạn 1
 - Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý?
H: Đọc to đoạn 2- lớp đọc thầm
 - Chú Cuội dùng cây thuốc quý vào những việc gì?
- H:Thuật lại những việc đã sảy ra với vợ chú Cuội?
H: Đọc thầm đoạn 3
 -Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng?
H: Đọc to câu hỏi SGK (Em tưởng tượng xem chú Cuội sống trên mặt trăng như thế nào? )
H: Trao đổi theo nhóm ( bàn)
H: Trình bày ý kiến đã thảo luận.
G: Chốt lại nội dung bài
H. Đọc ND 1,2em
G: Hướng dẫn HS về giọng đọc
H: Nối tiếp mỗi em 1 đoạn
H: Thi đoạn mình thích
H: Đọc toàn bài
H+G: Nhận xét tuyên dương bạn đọc tốt
G: Nêu nhiệm vụ của chuyện
H: Đọc to yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ
H: Giỏi kể mẫu đoạn 1
H: Quay vòng tập kể 
H:Thi kể nối tiếp mỗi HS 1 đoạn
H: Thi kể toàn chuyện
H+G: Theo dõi nhận xét đánh giá bình chọn bạn kể hay nhất
H: Nhắc lại nội dung bài
G: Nhận xét tiết học- tuyên dương H
Tiết 166:Toán
 ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100.000 (Tiếp)
I. Mục tiêu:
 - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000 .
 - Giải được bài toán bằng hai phép tính.
II. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tổ chức hoạt động
A. Kiểm tra ( 5’) 
 Đặt tính rồi tính:
 3276 x 3 49573 : 6
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài ( 1’)
 2. Hướng dẫn luyện tập (32’)
Bài 1: Tính nhẩm:
a) 3000 + 2000 x 2 = 7000
 (3000 + 2000) x 2 = 10000
b) 14000 – 8000 : 2 = 10000
 ( 14000 – 8000) : 2 = 3000
Bài 2: -
+
Đặt tính rồi tính:
x
 998 8000 3058 10712 4
 5002 25 6 27 2678 6000 7975 18348 31 
 32
 0
Bài 3:
Giải
 Cửa hàng đã bán được số lít dầu là:
 6450 : 3 = 2150 ( l)
 Cửa hàng còn lại số lít dầu là:
 6450 - 2150 = 4300( l)
 Đáp số : 4300( l)
Bài 4:
Viếtchữ thích hợp vào ô trống:
* Cột 3,4 dành cho HS KG:
3. Củng cố – dặn dò ( 2’)
H: Lên bảng làm bài- lớp làm nháp 
G: Nhận xét đánh giá
G: Nêu yêu cầu tiết học
H: Nêu yêu cầu bài tập 1em
H: Cả lớp làm bài vào SGK
H: Nêu miệng kết quả
H+G: Nhận xét chốt lại kết quả đúng
G: Củng cố về tính nhẩm 
H: Nêu yêu cầu bài tập 1em
G: Viết 4 phép tính lên bảng
H: Cả lớp làm bài vào vở
H: Làm bài vào phiếu dán lên bảng
H+G: Nhận xét đánh giá
G: Củng cố cách đặt tính, cách tính
H: Đổi vở kiểm tra chéo kết quả
H: Đọc bài toán – lớp đọc thầm
G: Hướng dẫn:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
H: Cả lớp giải vào vở
H: Lên bảng chữa
H+G: Nhận xét đánh giá
G: Củng cố dạng toán liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số.
G: Nhận xét tiết học 
Giao BT.
Giáo dục ngoài giờ lên lớp
Chủ đề : “ Rèn luyện và bảo vệ sức khoẻ”
(Tiết1)
I.Mục tiêu:
	- Nhận biết một số môn TDTT.
	- Biết tại sao , làm thế nào cho tim, phổi, dạ dày, mũi, mắt, tai được tốt lành.
	- Phân biệt được động mạch, tĩnh mạch làm được ga-rô cầm máu.
	- biết sử lý các trường hợp: đau bụng, bong gân. điện giật, chết đuối, bỏng, giống vật cắn, đốt, ngộ độc, bị ngạt.
	- Giáo dục học sinh biết giữ gìn sức khoẻ.
II. Chuẩn bị của giáo viên:
Nội dung buổi sinh hoạt - Đàn – Một số bài hát, trò chơi.
III. Các hoạt động chính:
1.ổn định tổ chức: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
	2. Hoạt động chính:
	- Giáo viên giới thiệu buổi sinh hoạt ngoại khoá:
	* Học sinh trả lời câu hỏi:
	+ Muốn cho cơ thể được khoẻ mạnh, hằng ngày chúng ta phải làm gì? (chăm chỉ luyện tập TDTT)
	+ Em hãy kể một số môn TDTT mà em biết và luyện tập ? (Bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng bàn, đá cầu, cầu lông , chạy , nhẩy cao,.....).
+ Trong các môn TDTT mà các em vừa nêu, em thích môn nào nhất? Vì sao? 
* Giải ô chữ:
- Đây là một môn thể thao được nhiều người hâm mộ.Ô chũ gồm 6 chữ cái:
B
ó
N
g
đ
á
Đây là một môn thể thao được cả nước thường xuyên thm gia để bảo vệ và nâng cao sức khoẻ, ô chữ gồm 4 chữ cái:
đ
i
b
ộ
4. Củng cố – Dặn dò: - Cả lớp hát bài : Như có Bác hồ trong ngày vui đại thắng.
HS nhắc lại buổi hoạt động - Nhận xét buổi HĐ.
Tuần 34 Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2012.
Tiết 167:Toán
ôn tập về đại lượng
I. Mục tiêu: 
 - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo của các đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam).
 - Biết giải các bài toán có liên quan đến những đại lượng đã học.
II.Đồ dùng: - Mô hình đồng hồ cá nhân
II. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tổ chức hoạt động
A. Kiểm tra ( 5’) 
 Đặt tính rồi tính:
 4163 x 3 79573 : 6
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài ( 1’)
 2. Hướng dẫn luyện tập (32’)
Bài 1 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
 7m3cm = ?
 A. 703cm
Bài 2 : Quan sát hình vẽ rồi trả lời câu hỏi:
 a) Quả cam cân nặng 300g.
 b) Quả đu đủ cân nặng 700g
 c) Quả đu đủ nặng hơn quả cam 400g
Bài 3: Lan đi từ nhà lúc 7h kém 5phút
 Tới trường lúc 7h 10 phút
 a) Gắn thêm kim phút vào đồng hồ
 b) Lan đi từ nhà tới trường hết 15 phút
Bài 4
Giải
 Bình có số tiền là:
 2000 x 2 = 4000 ( đồng)
 Bình còn lại số tiền là:
 4000 – 2700 = 1300( đồng)
 Đáp số : 1300 đồng
C. Củng cố – dặn dò ( 2’)
H. Lên bảng làm bài- lớp làm nháp 
H&G. Nhận xét đánh giá
G :Nêu yêu cầu tiết học
H: Nêu yêu cầu bài tập 1em
H: Cả lớp làm bài vào SGK
H: Nêu miệng kết quả
H+G: Nhận xét chốt lại kết quả đúng
G: Củng cố về đơn vị đo độ dài 
H: Nêu yêu cầu bài tập
H: Quan sát hình vẽ SGK
H: Nêu miệng kết quả
H+G: Nhận xét đánh giá
G: Củng cố về đơn vị đo khối lượng
H: Nêu yêu cầu- quan sát hình vẽ
H: Cả lớp làm phần a vào SGK
H: Nêu miệng phần b
H+G: Nhận xét đánh giá
H: Củng cố về đơn vị thời gian
H: Đọc bài toán 1em
H: Lớp đọc thầm
H: Cả lớp làm bài vào vở
H: Làm vào phiếu dán kết quả
H+G: Nhận xét đánh giá
G: Củng cố về tiền Việt Nam
G: Nhận xét tiết học 
 Dặn dò
Toán (TC)
Tiết 1
I - Mục tiêu :
- Củng cố về xem đồng hồ , và gam.
- Giảo toán có lời văn dạng 2 phép tính.
*H Yêu thích giải các dạng toán.
II - Đồ dùng : Sách BTCCKTVKN
III - Hoạt động dạy - học :
Nội dung
Các hoạt động
A - Bài cũ : (5’)
 2509 x 5 , 14070 : 6
B - Bài mới :
 1 - G.thiệu bài (1’)
 2 – Luyện tập:(32’)
*Bài 1:
a , Vẽ thêm kim phút vào đồng hồ: tr 43 Sách BTCCKTVKN.
b , Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Bố đi từ nhà đến nhà máy hết.phút
*Bài 2: Số ?
a, Con cá cân nặng.g
b, Quả dưa cân nặng .g
c, Quả dưa nặng hơn con cá ..g
*Bài 3: Bài giải.
Số tiền mẹ mua cá và rau là:
36000 + 4000 = 40 000 (đồng)
Mẹ còn lại số tiền là:
50 000 – 40 000 = 10000(đồng)
Đáp số: 10000 đồng.
*Bài 4: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm: tr 44 Sách BTCCKTVKN.
C - Củng cố - dặn dò : (2)	
H: Giải bảng(2 H)
G: Nhận xét cho điểm
G: Giới thiệu- ghi bảng
H.Nêu yêu cầu bài
G. Hướng dẫn
H. Giải vở + bảng
G. Nhận xét chốt đáp án
 H. Nêu y/c bài 
G. Hướng dẫn.
H. Giải vở + bảng, nêu kết quả
H+G: Nhận xét , chốt đáp án
H: Nêu y/c bài 
G. Hướng dẫn cách làm
H. Sách BTCCKTVKN +bảng 
G.Chốt đáp án
H. Nêu y/c bài 
G. Hướng dẫn.
H. Giải vở + bảng, nêu kết quả
H+G: Nhận xét , chốt đáp án
G: Nhận xét giờ học
 Giao bài tập 
Chính tả: (Nghe – viết)
Thì thầm
I. Mục đích yều cầu: 
 - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ,dòng thơ 5 chữ.
 - Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam á (BT2).
 - Làm đúng bài tập (3) a/b
II. Đồ dùng:
	+ Bảng lớp viết sẵn bài 2a
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tổ chức hoạt động
A. Kiểm tra ( 5’)
 Viết: sáng sủa, xinh xắn
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài ( 1’)
 2. Hướng dẫn nghe viết ( 20’)
a) Chuẩn bị:
+ Đọc bài:
- gió thì thầm với lá, lá thì thầm với cây
- Hoa thì thầm với ong bướm
- Trời thì thầm với sao, sao trời....
 Từ : sao trời, im lặng
b) Viết bài:
c) Chấm chữa bài:
3. Hướng dẫn làm bài tập ( 12’)
Bài 2: Đọc và viết đúng một số nước Đông Nam á:
 - Bru-nây, Căm-pu-chia, Đông-ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Việt Nam
Bài 3: Điền vào chỗ trống ch hay tr và giải đố
 - trước, trên
 - là cái chân
C. Củng cố – dặn dò: ( 2’)
G: Đọc- HS viết bảng lớp + bảng con
H&G. Nhận xét đánh giá
G: Nêu yêu cầu tiết học
G: Đọc bài- lớp theo dõi
H: Đọc lại – lớp đọc thầm
 -Những con vật, sự vật nào biết trò chuyện thì thầm với nhau? 
G: Đọc- H luyện viết từ dễ lẫn vào bảng con, G quan sát  ... bài học học sinh có khả năng: 
 - Biết so sánh một số dạng địa hình: Giữa núi và đồi,giữa cao nguyên và đồng bằng,giữa sông và suối.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình minh hoạ SGK.
- HS : SGK
III, Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (5’)
B.Bài mới:
 1.Giới thiệu bài: ( 1’)
 2.Nội dung: ( 27’)
HĐ1: Làm việc theo nhóm
MT:- Đất nhô cao: đồi, núi
 - Đất bằng phẳng: đồng bằng, cao nguyên
 - Dòng nước chảy: sông, suối, ao, hồ, biển...
* Kết luận: Núi cao hơn đồi, có đỉnh nhọn, sườn dốc, còn đồi có đỉnh tròn sườn thoải
HĐ2: Quan sát tranh theo cặp 
MT: -Nhận biết được đồng bằng và cao nguyên 
 - Nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa đồng bằng và cao nguyên
*Kết luận: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc
HĐ3:Vẽ hình mô tả đổi, núi, đồng bằng cao nguyên
MT:- Giúp H khắc sâu các biểu tượng về đồi, núi, đồng bằng, cao nguyên
3,Củng cố, dặn dò: (2’)
H: Trả lời câu hỏi
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu mục tiêu giờ học
G: Hướng dẫn học sinh quan sát hình SGK theo gợi ý
H: Thảo luận
H: Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp
H+G: Nhận xét, kết luận
H: Quan sát 3, 4, 5 (SGK) trả lời theo gợi ý
- So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên 
- Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào?
H: Trả lời trước lớp
H+G: Chốt kết luận:
H: Vẽ hình trên giấy 
H: Ngồi cạnh nhau đổi chéo nhận xét 
H+G: Đánh giá, nhận xét bài vẽ của học sinh
G: Củng cố bài - nhắc nhở học sinh bảo vệ giữ sạch nguồn nước sông, hồ
Thể dục
ôn Động tác Tung và bắt bóng theo nhóm 2 – 3 người
Trò chơi: Chuyển đồ vật
I.Mục tiêu: 
- Thực hiện được tung bắt bóng cá nhân (tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay).
- Biết cách tung bắt bóng theo nhóm 2 – 3 người.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
*H có thói quen tập thể dục vào buổi sáng.
II. Địa điểm – Phương tiện:
	- Trên sân tập, đảm bảo an toàn vệ sinh luyện tập.
 	- Chuẩn bị còi, bóng, kẻ sân cho trò chơi. 
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 
Nội dung
Phương pháp tổ chức
A. Mở đầu: (10’).
 -Xếp hàng
- Khởi động: Đứng thành vòng tròn khởi động các khớp.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên thành một hàng dọc 150-200m.
-Trò chơi: Chim bay cò bay.
B. Phần cơ bản: (20’).
 - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm hai- ba người.
*Chơi trò chơi: (Chuyển đồ vật).
C. Phần kết thúc: (5 ’).
 - Thả lỏng.
 x x x x x x x 
 x x x x x x x 
G.
H. Tập hợp lớp trưởng báo cáo sĩ số.
G. Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
 H.Tập luyện theo yêu cầu của G.
G. Nhận xét đánh giá.
G. Chia học sinh trong lớp thành nhóm 2 - 3 người đứng theo hình tam giác thực hiện động tác tung và bắt bóng.
G. Cho học sinh tập theo từng đội và nhắc học sinh phối hợp toàn thân khi thực hiện động tác tung và bắt bóng.
G. Nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi G tổ chức cho học sinh chơi trò chơi.
Trước khi chơi trò chơi giáo viên cho học sinh khởi động lại các khớp và cho học sinh chơi trò chơi 
G. Nhận xét sau mỗi lần chơi.
H.Thực hiện một số động tác thả lỏng.
G. Hệ thống bài. 
 Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2012.
Tiết 170:Toán
ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu:
 - Giúp học sinh: - Biết giải toán bằng 2 phép tính.
II. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tổ chức hoạt động
A. Kiểm tra ( 5’) 
 Bài tập số 4 trang 175
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài ( 1’)
 2. Hướng dẫn luyện tập (32’)
Bài 1 Giải
 Số dân năm ngoái là:
 5236 + 87 = 5323( người)
 Số dân năm nay là:
 5323 + 75 = 5398( người)
 Đáp số : 5398 người 
Bài 2 Giải
 Số áo đã bán là:
 1245 : 3 = 415( cái áo)
 Số áo còn lại là :
 1245 - 415 = 830( cái áo)
 Đáp số : 830 cái áo.
Bài3 Giải
 Số cây đã trồng là:
 20500 : 5 = 4100( cây)
 Số cây còn phải trồng theo kế hoạch là:
 20500 – 4100 = 16400( cây)
 Đáp số : 16400cây
Bài 4: Điền Đ, S (Dành cho HS KG)
 Đ
a) 96 : 4 x 2 = 24 x 2 
 = 48
s
 b) 96 : 4 x 2 = 96 : 8
 = 12 
3. Củng cố – dặn dò ( 2’)
H: Lên bảng xếp hình tam giác thành hình SGK (1em)
H+G: Nhận xét đánh giá
G: Nêu yêu cầu tiết học
H: Đọc đề toán (1em)
H: Cả lớp làm vào vở
H: Lên bảng chữa (1em)
H+G: Nhận xét chốt lại kết quả đúng
G: Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính
H: Đọc đề toán (2 em)
H:Cả lớp làm bài vào vở
H: Làm vào phiếu (1em)
H&G. Nhận xét đánh giá
G: Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính liên quan đến tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số
H. Đọc bài toán – lớp đọc thầm
G: Hướng dẫn:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
H:Cả lớp giải vào vở
H. Làm vào phiếu dán kết quả
H. Nhận xét đánh giá
Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính.
H: Nêu yêu cầu (2 em)
G: Tổ chức cho H thi điền nhanh
H+G: Nhận xét đánh giá
Khen bạn điền nhanh, đúng
G: Nhận xét tiết học -Dặn dò
Chính tả: (Nghe – viết)
Dòng suối thức
I. Mục đích yêu cầu:
 - Nghe - viết đúng chính tả ; trình bày đúng bài thơ lục bát.
 - Làm đúng BT (2) a/b. Hoặc BT3
II. Các hoạt động dạy – học
Nội dung
Cách thức tổ chức hoạt động
A. Kiểm tra ( 5’) 
- Viết tên 5 nước Đông Nam á
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài ( 1’)
 2. Hướng dẫn nghe viết ( 20’)
a) Chuẩn bị:
 - Đọc bài 
* Tìm hiểu nội dung:
 + Nâng nhịp cối giã gạo
cối giã gạo bằng nước
-...
* Luyện viết chữ khó:
Câu 6 viết lui vào lề vở 2 ô, câu 8 viết lui vào 1 ô.
b) Nghe viết :
c) Chấm chữa bài:
3. Bài tập ( 12’)
Bài 2:
 * Tìm những từ chứa tiếng bắt đầu bằng âm ch/ tr có nghĩa cho trước.
a ) - vũ trụ - chân trời
b ) - vũ trụ - tên lửa
Bài 3:
 Điền vào chỗ trống ch- tr
 - đỏ trời - chớ
 - mưa trong - chân
 - trong câu hát - trăng
4. Củng cố – dặn dò( 2’)
H: Đọc bài 
H: viết bảng lớp (2em) - lớp viết nháp
G: Nêu yêu cầu tiết học
 G: Đọc toàn bài
 H: Đọc lại(2em)- Lớp đọc thầm SGK
 - Tác giả tả giấc ngủ của muôn loài như thế nào? 
 - Trong đêm dòng suối thức đã làm gì? 
H: Đọc và ghi chữ hay viết sai vào nháp
G: Nhắc HS cách trình bày tư thế viết
H: Đọc cho HS viết bài- theo dõi uốn nắn
H: Đọc lại bài soát lỗi ghi ra lề vở
G: Thu chấm 5 bài- nhận xét đánh giá
H: Đọc yêu cầu bài tập
G: Đọc lần lượt nghĩa của từng từ
H: Ghi từ tìm được vào bảng con ( cả lớp)
G: Nhận xét chốt lại lời giải đúng
H: Nêu yêu cầu bài tập
H: Làm bài theo nhóm
H: Đại diện các nhóm đọc kết quả
H&G. Nhận xét đánh giá
G: Nhận xét tiết học
 Dặn về nhà học thuộc lòng bài chính tả
Tập làm văn: (Nghe kể):
Vươn tới các vì sao – Ghi chép sổ tay.
I. Mục đích yêu cầu: 
 - Nghe và nói lại được thông tin trong bài Vươn tới các vì sao. 
 - Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được.
II - Đồ dùng dạy - học :
 - ảnh minh hoạ từng mục trong bài "Vươn tới các vì sao".
II. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tổ chức hoạt động
A. Kiểm tra ( 5’)
 H đọc sổ tay (tiết TLV T33)
B. Bài mới: 32’
 1. Giới thiệu bài. 
2. Hướng dẫn làm bài:
Bài 1: Nghe và nói lại từng mục trong bài “ Vươn tới những vì sao”
 a) Chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ.
 b) Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng
 Am – xtơ-rông
 c) Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ.
 - Ga-ga-rin
 - 1 vòng
 - 21/7/1969
 - 1980
Bài 2: Ghi vào sổ tay của em những ý chính trong bài trên.
 C. Củng cố dặn dò( 3’)
H: Đọcbài (2,3 em)
H+G: N.Xét, đánh giá.
G: Nêu yêu cầu tiết học
H:Đọc yêu cầu của bài và 3 đề mục
H: Lớp quan sát hình SGK
H: Đọc tên tàu vũ trụ và tên 2 nhà du hành vũ trụ
G: Nhắc H chuẩn bị giấy nháp ghi lại chính xác những con số, tên riêng
G: Đọc bài vào hỏi:
- Ai là người bay trên con tàu vũ trụ? (
 - Con tàu bay mấy vòng quanh trái đất? 
 .
 - Ngày nhà du hành đặt chân lân mặt trăng là ngày nào? 
 - Anh hùng Phạm Tuân bay vào vũ trụ năm nào?
 G: Đọc lại bài
 H: Thực hành nói – nhận xét đánh giá
H: Đọc yêu cầu bài tập 1em
H: Thực hành viết- nối tiếp nhau đọc bài
H&G. Nhận xét đánh giá
G: Nhắc H :
 - Ghi nhớ thông tin được nghe
 - Tập đọc các bài tập đọc SGK
Chuẩn bị tuần sau ôn tập
Thể dục
ôn tập Tung và bắt bóng 
Trò chơi: Chuyển đồ vật
I.Mục tiêu: 
- Thực hiện được tung bắt bóng cá nhân (tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay).
- Biết cách tung bắt bóng theo nhóm 2 – 3 người.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
*H có thói quen tập thể dục vào buổi sáng.
II. Địa điểm – Phương tiện:
	- Trên sân tập, đảm bảo an toàn vệ sinh luyện tập.
 	- Chuẩn bị còi, bóng, kẻ sân cho trò chơi. 
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 
Nội dung
Phương pháp tổ chức
Â. Mở đầu: (10’).
 -Xếp hàng
- Khởi động: Đứng thành vòng tròn khởi động các khớp.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên thành một hàng dọc 150-200m.
*Trò chơi: “Kết bạn”.
B. Phần cơ bản: (20’).
 - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm hai - ba người.
*Chơi trò chơi: (Chuyển đồ vật).
C. Phần kết thúc: (5 ’).
 - Thả lỏng.
 x x x x x x x 
 x x x x x x x 
G.
H. Tập hợp lớp trưởng báo cáo sĩ số.
G. Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
 H.Tập luyện theo yêu cầu của G.
G. Nhận xét đánh giá.
G. Chia học sinh trong lớp thành nhóm 2 - 3 người đứng theo hình tam giác thực hiện động tác tung và bắt bóng.
G. Cho học sinh tập theo từng đội và nhắc học sinh phối hợp toàn thân khi thực hiện động tác tung và bắt bóng.
G. Nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi cho học sinh chơi thử 1 – 2 lần và tổ chức cho học sinh chơi trò chơi.
Trước khi chơi trò chơi giáo viên cho học sinh khởi động lại các khớp và cho học sinh chơi trò chơi 
G. Nhận xét sau mỗi lần chơi.
H.Thực hiện một số động tác thả lỏng.
G. Hệ thống bài. 
 Nhận xét tiết học.
Thủ công
ôn tập chủ đề đan nan và làm đồ chơI đơn giản
I.Mục tiêu:
 -Ôn tập ,củng cố được kiến thức ,kĩ năng đan nan và làm đồ chơi đơn giản.
 -Làm được một sản phẩm đã học.
* HS KT:Làm được ít nhất một sản phẩm đã học.Có thể làm được một sản phẩm sáng tạo
*H. Có thái độ yêu thích bộ môn.
II.Đồ dùng dậy học:
 H .giấy thủ công , kéo , hồ dán .
III.Các hoạt động dậy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra: 4’
-KT đồ dùng học tập
B.Bài mới: 28’
 1,Giới thiệu bài 
 2,Nội dung:
a) Ôn tập đan nan ,và làm đồ chơi.
 - Đan nong mốt
 - Đan nong đôi
 - Làm lọ hoa
 - Làm đồng hồ
 - Làm quạt giấy tròn
b)H. Thực hành: Đan nan và làm đồ chơi.
C.Củng cố – dặn dò: 3’
G.K/t sự chuẩn bị của HS
H+G .Nhận xét
G .Giới thiệu bài ghi bảng
G. Nêu yêu cầu
H. Nhắc lại các bài đã học 1,2H
H+G. Nhận xét.
G. Nhắc lại
H .Nêu lại các bước đan , làm lọ hoa, làm đồng hồ, làm quạt giấy tròn .
H&G .Nhận xét đánh giá.
G .Chia lớp thành 5 nhóm
H .Các nhóm thực hành mỗi nhóm làm một bài.
G .Quan sát uốn nắn ,giúp các nhóm đều hoàn thành sản phẩm.
H .Trưng bày sản phẩm
H+G .Nhận xét,đánh giá kết quả của các nhóm
H .Nhắc lại quy trình – G .Dựa vào sản phẩm của H để nhắc lại.
G. Nhận xét giờ học
H.Về nhà làm tiếp sản phẩm

Tài liệu đính kèm:

  • docmoi 34 tc.doc