Tuần :28
Tiết : 109
Văn bản : ĐI BỘ NGAO DU
(Trích : Ê-min hay về giáo dục )
__ RU-XÔ __
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức
- Học sinh thấy được đây là văn bản mang tính nghị luận, lập luận chặt chẽ, thuyết phục . Lí lẽ luôn hòa quyện với thực tiễn cuộc sống của tác giả . Đồng thời thông qua văn bản thấy được tác giả là người giản dị, yêu tự do, yêu thiên nhiên .
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng nhận biết các luận điểm, phân tích văn nghị luận
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh sống giản dị, yêu thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ :
Gv : sgk, giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ
Hs : sgk, xem trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP :
Đọc diễn cảm, gợi mở, thảo luận, vấn đáp, giảng bình
Tuần :28 Tiết : 109 ND: 24/03/2009 Văn bản : ĐI BỘ NGAO DU (Trích : Ê-min hay về giáo dục ) __ RU-XÔ __ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức - Học sinh thấy được đây là văn bản mang tính nghị luận, lập luận chặt chẽ, thuyết phục . Lí lẽ luôn hòa quyện với thực tiễn cuộc sống của tác giả . Đồng thời thông qua văn bản thấy được tác giả là người giản dị, yêu tự do, yêu thiên nhiên . 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng nhận biết các luận điểm, phân tích văn nghị luận 3. Thái độ - Giáo dục học sinh sống giản dị, yêu thiên nhiên II. CHUẨN BỊ : Gv : sgk, giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ Hs : sgk, xem trước bài III. PHƯƠNG PHÁP : Đọc diễn cảm, gợi mở, thảo luận, vấn đáp, giảng bình IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định lớp 2. KTBC -Nêu rõ các thủ đoạn bắt lính của bọn thực dân qua “Thuế máu” . Qua đó tác giả muốn lên án điều gì ? (10đ) - Kết quả sự hi sinh ra sao ? Cuối cùng tác giả đã kêu gọi điều gì ? (10đ) - Các thủ đoạn bắt lính : + Bắt người khỏe mạnh nhưng nghèo khổ (3đ) + Bắt con nhà giàu, nếu ai chống đối sẽ bị bắt trói (dẫn chứng) (4đ) ® Tố cáo thủ đoạn lừa bịp (3đ) - Kết quả : Lấy hết của cải, bắt trói, đánh đập, hắt hủi (4đ) ® Họ trở lại vị trí hèn hạ ban đầu (2đ) - Kêu gọi mọi người đoàn kết chống lại bọn thực dân (4đ) 3. Bài mới Hoạt động 1: . Đọc - Hiểu chú thích ? Qua phần chú thích , em hãy nêu những nét chính về tác giả ? Giáo viên mở rộng thêm : Ông mồ côi mẹ từ nhỏ, cha làm thợ đồng hồ . Thuở bé chỉ đi học được vài năm (12 -14 tuổi), sau đó chuyển sang học nghề, bị chủ xưởng đánh đập nên bỏ đi tìm tự do, trải qua nhiều nghề kiếm sống trước khi trở thành nhà văn, nhà triết học nổi tiếng . Tượng bná thân của ông được đặt trang trọng trong phòng họp của Hội nghị quốc hội . ? “Đi bộ ngao du” trích trong tác phẩm nào ? Tác phẩm ấy nói về vấn đề gì là chính ? - Kiểm tra chú thích : ngao du, phu trạm, tự nhiên học, triết gia phòng khách * Giọng đọc : giọng to, chậm, rõ, biểu cảm - Giáo viên đọc, gọi học sinh đọc, nhận xét Hoạt động 2 : Tìm hiểu văn bản ? Bài văn gồm mấy đoạn ? (3 đoạn) ? Cách chia đoạn diễn ra như thế nào ? 0 Đ1: từ đầu nghỉ ngơi Đ2: tiếp theo tốt hơn Đ3: còn lại Thảo luận : ? Ở 3 đoạn văn ấy, tác giả tóm tắt thành mấy luận điểm ? Hãy nêu thật ngắn gọn các luận điểm ấy ? ? Để làm sáng tỏ luận điểm ở mỗi đoạn văn, em hãy tìm các lí lẽ được tác giả trình bày ? 0 - Đi bộ ta hoàn toàn tự do, không lệ thuộc gã phu trạm, xe ngựa, đường xá, - Cung cấp tri thức : . Nông nghiệp : biết các sản vật, cách trồng , . Tự nhiên học : xem xét đất đá, sưu tập hoa lá, hóa thạch , - Tốt cho sức khỏe, tinh thần : giúp ta vui vẻ, khoan khoái, hài lòng , ? Theo em những lí lẽ đưa ra có làm sáng tỏ từng luận điểm không ? Vì sao ? 0 Lí lẽ cụ thể, trình bày mạch lạc có sức thuyết phục đối với người đọc . I. Đọc - Hiểu chú thích : 1. Tác giả : Ru-xô (1712 -1778) là nhà văn Pháp 2. Tác phẩm : “Đi bộ ngao du” trích trong tác phẩm “Ê -min hay về giáo dục” II. Tìm hiểu văn bản : 1. Các luận điểm chính : Gồm 3 luận điểm : - Đi bộ ngao du thì tự do - Đi bộ ngao du giúp ta trau dồi tri thức - Tác dụng của đi bộ ngao du đối với sức khỏe và tinh thần . 4. Củng cố và luyện tập : Hoạt động 3 : Giáo viên hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức . - Nêu các luận điểm chính của “Đi bộ ngao du” ? - Trong ba luận điểm đó, luận điểm nào em thích nhất , vì sao ? - Đi bộ : thì tự do ; trau dồi tri thức ; tác dụng đối với sức khỏe và tinh thần 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Học bài , tìm dẫn chứng minh họa - Chuẩn bị phần tiếp theo của “Đi bộ ngao du” + Trật tự sắp xếp các luận điểm như thế nào ? Yếu tố biểu cảm có tác dụng gì ? + Tại sao có chỗ tác giả xưng “ta”, lúc xưng “tôi” ? + Em nhận thấy tác giả là người như thế nào ? Tuần :28 Tiết : 110 ND:24/03/2009 Văn bản : ĐI BỘ NGAO DU (Trích : ÊMIN hay về giáo dục ) __ RU-XÔ __ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Đây là văn bản mang tính nghị luận ; lập luận chặt chẽ, thuyết phục . Lí lẽ luôn hòa quyện với thực tiễn cuộc sống của ông . Đồng thời qua văn bản thấy được tác giả là người giản dị, yêu tự do và yêu thiên nhiên . 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích văn nghị luận . 3. Thái độ : - Giáo dục học sinh học tập những đức tính tốt của tác giả II. CHUẨN BỊ : Gv: sgk, giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ Hs : sgk, xem trước bài III. PHƯƠNG PHÁP : Đọc diễn cảm, gợi mở, thảo luận, vấn đáp, giảng bình IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định lớp 2. KTBC - Nêu các luận điểmchính được thể hiện qua “Đi bộ ngao du” ? Tìm vài chi tiết làm rõ ? (10đ) Gồm 3 luận điểm : - Đi bộ ngao du thì tự do (dẫn chứng) (3đ) - Nó cung cấp tri thức (dẫn chứng) (3đ) - Tác dụng của đi bộ ngao du đối với sức khỏe và tinh thần (dẫn chứng) (4đ) 3. Bài mới Hoạt động 1 : Tìm hiểu văn bản Thảo luận * Nhóm 1: ? Em hãy nhận xét về trật tự sắp xếp 3 luận điểm có hợp lí không ? Vì sao ? 0 Với Ru-xô thì tự do không lệ thuộc vào ai, vào cái gì là quan trọng hàng đầu (vì tuổi thơ bị đánh đập nên ông phải bỏ đi ) Từ nhỏ không được học hành tử tế, nên lúc nào ông cũng khát khao tri thức, luôn tự học – học ngoài thực tiễn qua những chuyến đi . => Sắp xếp trật tự các luận điểm chặt chẽ mang đậm sắc thái cá nhân của tác giả : đi bộ ngao du thì tự do ® được cung cấp tri thức ® có lợi cho sức khỏe và tinh thần . * Nhóm 2 : ? Tìm các đại từ nhân xưng được nói đến trong bài ? (ta , tôi ) ? Tại sao có lúc tác giả lại xưng “ta”, nhưng có khi xưng “tôi” ? Điều đó có ý nghĩa gì ? 0 - Tôi : lí luận có tính chất chung hiển nhiên - Ta : kinh nghiệm của cá nhân * Nhóm 3 : ? Sự xen kẽ giữa lí luận có tính chung hiển nhiên với kinh nghiệm của cá nhân có tác dụng như thế nào trong lập luận của bài văn ? * Nhóm 4 : ? Không chỉ nghị luận, bài văn còn có yếu tố nào ? (Biểu cảm) ? Hãy tìm các yếu tố biểu cảm trong bài văn ? (Học sinh tìm dẫn chứng) 0 Vui vẻ, mơ màng , buồn bã, cáu kỉnh, đau khổ Tôi thấy một dòng sông ư , Hoạt động 2 : Bóng dáng của nhà văn Thảo luận nhỏ : ? Qua bài văn, em hiểu tác giả là người như thế nào ? (Tìm dẫn chứng ) ? 0 - Giản dị : suy nghĩ và hành động gắn liền với cuộc sống , với tự nhiên - Quý tự do - Yêu thiên nhiên : để ý đến sông núi, đồng ruộng, cây cối, hoa lá ? Qua phần phân tích, em hãy cho biết nội dung chính của văn bản nói lên điều gì ? 2.Trật tự các luận điểm: Đi bộ ngao du thì tự do ® được cung cấp tri thức ® có lợi cho sức khỏe và tinh thần àSắp xếp trật tự các luận điểm chặt chẽ mang đậm sắc thái cá nhân của tác giả 3/ Bài văn nghị luận sinh động - Xen kẽ giữa lí luận có tính chung hiển nhiên với kinh nghiệm của cá nhân - Có yếu tố biểu cảm 2. Bóng dáng của nhà văn : -Là người giản dị - Quý trọng tự do - Yêu thiên nhiên * Ghi nhớ (sgk-102) 4. Củng cố & luyện tập : Hoạt động 3 : Giáo viên hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức : - Nêu suy nghĩ của em sau khi học xong bài “Đi bộ ngao du” ? (học tập được gì ? ) - “Đi bộ ngao du “ có sự kết hợp của những yếu tố nào ? - Qua văn bản, em hiểu gì về con người tác giả ? - Kết hợp giữa nghị luận và biểu cảm - Là ngừơi giản dị, quý tự do, yêu thiên nhiên 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học bài , kèm theo dẫn chứng - Chuẩn bị : “Hội thoại (tt) Đọc đoạn trích “Những ” “Tắt đèn” ?Có bao nhiêu lần người cô nói ? ?Có bao nhiêu lần bé Hồng nói ? ?Những lần nào bé Hồng không nói ? V. RÚT KINH NGHIỆM : Nội dung : Phương pháp: Tổ Chức : Tuần :28 Tiết :111 ND:25/03/2009 Tiếng việt : HỘI THOẠI (tt) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Nắm được khái niệm lượt lời và một vài cách dùng lượt lời để đảm bảo tính lịch sự trong giao tiếp 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực hành giao tiếp hàng ngày 3. Thái độ : - Giáo dục học sinh biết sử dụng lượt lời trong giao tiếp để giữ được phép lịch sự II. CHUẨN BỊ : Gv : sgk, giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ Hs : sgk, xem trước bài III. PHƯƠNG PHÁP : Gợi mở, vấn đáp, thảo luận, quy nạp, lựa chọn IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định lớp 2. KTBC - Vai xã hội là gì ? Có những kiểu quan hệ xã hội nào ? (10đ) - Khi tham gia hội thoại, ta cần lưu ý điều gì ? Cho ví dụ làm rõ điều này . (10đ) - Vai xã hội : là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại (4đ) - Có 2 kiểu quan hệ xã hội : + Quan hệ trên -dưới- ngang hàng (3đ) + Quan hệ thân sơ (3đ) - Chúng ta phải cần xác định đúng vai của mình để chọn cách nói cho phù hợp (4đ) - Cho 3 ví dụ làm rõ (6đ) 3. Bài mới Hoạt động 1 : * Đọc đoạn trích sgk /92 ? Trong cuộc thoại trên , bà cô nói bao nhiêu lần ( lượt) ? Bé Hồng nói bao nhiêu lần ? 0 - Bà cô : 6 lần (kể cả 1 lần lới nhân vật chuyển thành lời kể ) : Người cô tươi cười kể các chuyện - Bé Hồng : 3 lần (kể cả 1 lần lượt lời chuyển thành lời kể) : Tôi im lặng cúi đầu xuống đất => Mỗi lần nói được gọi là một lượt lời ? Thế nào là lượt lời ? (Giáo viên chốt ghi nhớ – điểm 1) ? Mấy lần lẽ ra Hồng được nói nhưng Hồng không nói ? Hãy chỉ rõ ? 0 ( 1 lần ) Sau lời “sao lại không vào như dạo trước đâu !” - Lượt lời của Hồng không được thực hiện ® mà chuyển thành lời kể của tác giả : “Tôi im lặng cúi đầu xuống đất” ? Sự im lặng của Hồng thể hiện gì đối với người cô ? ? Vì sao Hồng không cắt lời người cô khi bà nói những lời mà em không muốn nghe ? 0 Hồng không cắt lời người cô, vì Hồng ý thức được mình thuộc vai dưới _ em không muốn vô lễ với người vai trên . Giáo viên : giáo dục học sinh . Ví dụ : a/ Một mình ở nhà - Mẹ : Hà, con làm vỡ bình xứ phải không ? - Hà : không phải con . - Mẹ : Thế ai vào đây nữa ? - Hà : ( im lặng ) – thái độ uất ức (do con mèo) b/ - Ai vẽ bức tranh này thế ? - Mình đấy - Đẹp thật - (Im lặng cười) – thái độ thích thú ? Khi đến lượt lời của mình nhưng lại im lặng , như thế biểu lộ thái độ gì ? 0 Tùy theo hoàn cảnh mà im lặng sẽ biểu lộ thái độ nhất định Ví dụ : c / Cô giáo đang nói chuyện với An - An em có thường đến nhà bạn Bình không ? (An chưa kịp trả lời thì Chi đã : Thỉnh thoảng An mới đến ) ? Vậy Chi đã làm gì ? 0 Nói tranh lượt lời của An ® Không lịch sự d/ - Em nấu cơm sớm nhé để chị / - Không (Người em đã cắt lời, ngắt lời chị) ® không tôn trọng chị ? Vậy hiện tượng cứop lời, tranh lời, chêm vào lời người khác thể hiện thái độ gì khi giao tiếp ? 0 Mất lịch sự _ cần phải tránh Giáo viên giáo dục học sinh ? Vậy qua các ví dụ trên : em hiểu lượt lời là gì ? Trong hội thoại để giữ lịch sự người ta cần tránh điều gì ? I. Lượt lời trong hội thoại : 1. - Bà cô : 6 lần - Bé Hồng : 3 lần 2. Im lặng ® thái độ bất bình 3. Hồng không cắt lời người cô ® tôn trọng người vai trên * Ghi nhớ (sgk-102) 4. Củng cố và luyện tập : Hoạt động 2 : . Luyện tập Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập và củng cố kiến thức - Thế nào là lượt lời ? Cho ví dụ ? - Trong giao tiếp để tôn trọng lời người khác , ta phải làm gì ? BT1: ? Qua cách miêu tảcuộc hội thoại, em thấy tính cáh mỗi nhân vật như thế nào ? (Dẫn chứng minh họa) BT2: a/ Sự chủ động tham cuộc thoại của chị Dậu và cái Tí phát triển ngược chiều nhau như thế nào ? b/ Diễn biến tâm lí nhân vậtcó phù hợp không ? - Lúc đầu cái Tí vô tư vì chưa biết sắp bị bán . Còn chị Dậu đau lòng vì phải bán con nên im lặng - Về sau, biết sắp bị bán nên cái Tí buồn, ít nói hẳn, chị Dậu nói nhiều để thuyết phục con . BT3 : II. Luyện tập : 1. Tính cách các nhân vật : - Cai lệ : hống hách - Người nhà lí trưởng : mỉa mai - Anh Dậu : rụt rè - Chị Dậu : nhún nhường nhưng phản kháng mạnh mẽ 2a. - Cái Tí nói nhiều, chị Dậu im lặng - Cái Tí nói ít, chị Dậu nói nhiều b. Diễn biến cuộc thoại phù hợp với tâm lí nhân vật : 3. “ Tôi” im lặng biểu thị : - Bất ngờ - Xúc động 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Học bài, làm bài tập cho hoàn chỉnh - Chuẩn bị bài : “Lựa chọn trật tự từ trong câu” + Xem trước các ví dụ và trả lời câu hỏi trong sgk + Trong câu nên chọn trật tự từ như thế nào ? + Tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ ? V. RÚT KINH NGHIỆM : Nội dung : Phương pháp: Tổ Chức : Tuần :28 Tiết :112 ND:27/03/2009 TLV : LUYỆN TẬP ĐƯA YẾU TỐ BIỂU CẢM VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức - Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận mà các em đã học trong tiết tập làm văn trước 2. Kĩ năng - Vận dụng những hiểu biết đó để tập đưa yếu tố biểu cảm vào một câu, một đoạn, một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi quen thuộc . 3. Thái độ - Giáo dụng học sinh tính độc lập, sáng tạo khi làm bài II. CHUẨN BỊ : Gv : sgk, giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ Hs : sgk, xem trước bài III. PHƯƠNG PHÁP : Gỡi mở, vấn đáp, thảo luận, lựa chọn IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định lớp 2. KTBC - Cho biết vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận ? Nêu một vài dẫn chứng trong văn bản em đã học làm rõ ? (10đ) - Để bài văn nghị luận có sức biểu cảm cao, người viết phải làm gì ? (10đ) - Văn nghị luận rất cần yếu tố biểu cảm , vì nó giúp bài văn có hiệu quả thuyết phục hơn (2,5đ) Nó tác động mạnh đến tình cảm người đọc (2,5đ) - Nêu dẫn chứng làm rõ (5đ) - Ngườiviết phải thực sự có cảm xúc (2đ) - Cảm xúc chân thực (2đ) và không phá vỡ mạch bài văn (2đ) - Diễn tả cảm xúc bằng từ ngữ câu văn truyền cảm (3đ) 3. Bài mới Hoạt động 1 : - Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh qua phần (I) ? Xác định yêu cầu của đề bài : luận đề là gì ? Hướng đến đối tượng nào ? 0 - Luận đề : lợi ích của tham quan du lịch - Đối tượng là học sinh Hoạt động 2 : - Giáo viên cho học sinh thấy được : - Dẫn chứng có vai trò quan trọng trong lập luận chứng minh nhưng không phải là liệt kê dẫn chứng mà còn phải nêu ra các luận điểm . - Các luận điểm không chỉ chính xác, đầy đủ mà phải sắp xếp rành mạch, hợp lí, chặt chẽ Thảo luận : (5 phút) ? Để làm sáng tỏ vấn đề trên, cách sắp xếp các luận điểm sau có hợp lí không ? Vì sao ? Nên sửa lại như thế nào ? 0 Các luận điểm ở phần (1) cần phải sắp xếp lại cho ngắn gọn, mạch lạc : Thể chất (e) , tình cảm (d, a) , kiến thức (c , b) (Bỏ một số từ lặp : “những chuyến tham quan” ) * Hoạt động này là trọng tâm nên dành nhiều thời gian - Đọc đoạn văn (a) / 108 ? Đoạn văn trên gợi cho em những gì về việc đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận ? 0 Dùng các yếu tố biểu cảm : từ ngữ , câu văn bộc lộ cảm xúc - Đọc đoạn văn (b) /109 ? Luận điểm “Những chuyến tham quan du lịch đem đến cho ta thật nhiều niềm vui” gợi cho em cảm xúc gì ? 0 Cảm xúc vui sướng, nhiều điều thích thú mà chuyến tham quan đem lại . ? Theo em đoạn nghị luận dưới đây đã thể hiện hết cảm xúc ấy chưa ? (Chưa) Nếu chưa, em hãy viết lại : có thể sử dụng từ ngữ, cách đặt câu như sách giáo khoa gợi ý . => Cho thời gian 12 phút để viết đoạn văn Sau đó gọi 1 số em trình bày - các bạn nhận xét – Giáo viên nhận xét, sửa chữa * Ở phần (3) Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà làm theo gợi ý . I. Chuẩn bị : * Đề bài : Sự bổ ích của tham quan đối với học sinh (chứng minh) II . Luyện tập 1. Hệ thống luận điểm cho luận đề trên : - Về thể chất : giúp ta khỏe mạnh - Về tình cảm : tạo niềm vui cho bản thân, yêu thiên nhiên, yêu quê hương -Về kiến thức : hiểu rõ hơn bài học ở trường, hay biết thêm những điều mới mẻ chưa có trong sách vở 2. Đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị Luận - Viết đoạn văn : 4. Củng cố & luyện tập Hoạt động 3 : Giáo viên hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức : - Khi đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận , bài văn có thuyết phục gợi cảm hay không ? - Em có cần phải xác định đưa yếu tố biểu cảm vào luận điểm nào của bài văn không ? Vì sao ? - Đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận bằng phướng tiện gì ? và tình cảm diễn đạt ra sao ? - Yếu tố biểu cảm có tác dụng gì đối với văn nghị luận ? - Yếu tố biểu cảm làm cho văn nghị luận gợi cảm, thuyết phục hơn . 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Xem lại kiến thức về yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận . - Chuẩn bị bài : “ Tìm hiểu yếu tố tự sự , miêu tả trong văn nghị luận “ + Tác dụng của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận ? + Đưa yếu tố tả và tự sự vào văn nghị luận phải đảm bảo yêu cầu gì ? V. RÚT KINH NGHIỆM : Nội dung : Phương pháp: Tổ Chức :
Tài liệu đính kèm: