Đề thi phát hiện học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 - Năm học 2008-2009 - Phòng GD & ĐT huyện Yên Thành

Đề thi phát hiện học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 - Năm học 2008-2009 - Phòng GD & ĐT huyện Yên Thành

Câu1.(2đ)

 a. Tổng số hạt p, e, n trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35%. Tính số hạt mỗi loaị. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử .

 b. Cho các nguyên tố: Na, C, S, O, H. Hãy viết các công thức hoá học của các hợp chất vô cơ có thể được tạo thành các nguyên tố trên?

Câu 2 (1đ):

 Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng đầy một trong những chất khí sau: khí Oxi, khí Hiđro, khí cacbonic, khí me tan. Hãy nêu phương pháp hoá học để nhận ra khí trong mỗi lọ. Biết hiện tượng cháy của khí Hiđro và khí me tan là giống nhau.

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 645Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi phát hiện học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 - Năm học 2008-2009 - Phòng GD & ĐT huyện Yên Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD&ĐT huyện Yên Thành
Đề thi phát hiện học sinh giỏi lớp 8 năm học 2008-2009.
Môn thi: Hoá Học.
 Thời gian làm bài 120 phút.
Câu1.(2đ) 
	a. Tổng số hạt p, e, n trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35%. Tính số hạt mỗi loaị. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử .
 b. Cho các nguyên tố: Na, C, S, O, H. Hãy viết các công thức hoá học của các hợp chất vô cơ có thể được tạo thành các nguyên tố trên?
Câu 2 (1đ): 
	Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng đầy một trong những chất khí sau: khí Oxi, khí Hiđro, khí cacbonic, khí me tan. Hãy nêu phương pháp hoá học để nhận ra khí trong mỗi lọ. Biết hiện tượng cháy của khí Hiđro và khí me tan là giống nhau.
Câu3(2đ): 
1
	Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng) và cho biết các phản ứng trên thuộc loại nào?.
2
8
6
5
3
4
 KMnO4 7 KOH
 O2 Fe3O4 Fe H2 H2O H2SO4
 KClO3
Câu 4.(2đ) 
 Lập công thức phân tử của A, B biết:
 a) Đem nung 4,9 gam một muối vô cơ A thì thu được 1344 ml khí O2 (ở đktc), phần chất rắn còn lại chứa 52,35% K và 47,65% Cl.
 b) B là oxit của một kim loại R chưa rõ hoá trị có tỉ lệ % khối lượng của oxi bằng % R. 
Câu 5.(1đ) 
 Đốt cháy 29,6 gam hỗn hợp kim loại Cu và Fe cần 6,72 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn.Tính khối lượng chất rắn thu được theo 2 cách.
Câu 6 (2) 
 Khử 3,48 gam một oxit kim loại M cần dùng 1,344 lít khí hiđro (ở đktc). Toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng với dung dịch HCl dư cho 1,008 lít khí hiđro ở đktc. Tìm kim loại M và oxit của nó.
(Biết:Cu=64; K=39; Fe=56; H=1; Cl=35,5; S=32; O=16;C= 12;)
	 Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Hướng dẫn chấm và biểu điểm
Đề thi phát hiện h.s.g năm học 2008-2009.
Môn thi: Hoá Học 8.
Câu
Nội Dung
Điểm
Câu1
(2đ)
a. *Theo bài ra ta có : 
 p + n + e = 28
 số hạt không mang điện n = 35% x 28 = 10.
Mặt khác trong nguyên tử số p = số e
p = e = (28-10 ) : 2 = 9
* Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử : Yêu cầu vẽ được : 
Hai vòng tròn tượng trưng 2 lớp e
Lớp thứ 1 có 2e; lớp 2 có 7e; số điện tích hạt nhân : 9+
0,25
0,25
0,25
0,25
b. - Oxit: Na2O ; CO2 ; CO ; SO2 ; SO3 ; H2O	
 - Axit: H2SO4 ; H2SO3 ; H2CO3 ; H2S
 - Bazơ: NaOH
 - Muối: Na2SO4 ; Na2SO3 ; Na2CO3 ; Na2S ; NaHSO4 ; NaHSO3 ; NaHCO3 ; NaHS.
(Thiếu hoặc viết sai mỗi CTHH trừ 0,05đ)
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu2
(1đ)
-Cho que đóm đang cháy vào cả 4 lọ, lọ nào làm que đóm tắt là lọ đựng CO2.lọ nào làm tàn đóm cháy sáng mạnh hơn là lọ đựng O2. Hai lọ còn lại cháy với ngọn lửa màu xanh là H2 và CH4. cho khoảng 2ml nước vôi trong vào sản phẩm cháy của 2lọ, lọ nào làm đục nước vôi trong là lọ đựng CH4 (vì sản phẩm có CO2), lọ còn lại là H2. 
-phương trình hoá học:
 C+ O2 CO2
 2H2 + O2 H2O 
 CH4 +O2 CO2 + H2
 CO2 + Ca(OH)2CaCO3 +H2O
(Nhận biết được mỗi chất cho 0,25 đ - thiếu PTHH trừ 0,05 đ)
Câu3
(2đ)
-Phương trình hoá học
(1) 2KMnO4 K2MnO4+ MnO2+ O2
 (2) KClO3 2KCl +3O2
(3) 2O2+ 3Fe Fe3O4
(4) Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O
(6) Fe + H2SO4 FeSO4 +H2
(6) 2H2 + O2 2H2O
(7) H2O +K2O 2KOH
(8) H2O + SO3 H2SO4
-Viết đủ, đúng các điều kiện phản ứng.-Nêu đủ,đúng các loại phản ứng.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu4
(2.đ)
a n = = 0,06 (mol) m = 0,06 . 32 =1,92 (g) m chất rắn = 4,9 – 1,92 = 2,98 (g)
 m K = =1,56 (g) n K = = 0,04 (mol)
 mCl = 2,98 – 1,56 = 1,42 (g) n Cl = = 0,04 (mol)
 Gọi công thức tổng quát của B là: KxClyOz ta có:
x : y : z = 0,04 : 0,04 : 0,06 2 = 1 : 1 : 3
Vì đối với hợp chất vô cơ chỉ số của các nguyên tố là tối giản nên công thức hoá học của A là KClO3. 
0,25đ
0,25đ
0,25đ
b ) Gọi % R = a% % O = a% 
 Gọi hoá trị của R là n CTTQ của C là: R2On
 Ta có: 2 : n = : R =
 Vì n là ht của nguyên tố nên n phải nguyên dương, ta có bảng sau:
n
I
II
III
IV
R
18,6
37,3
56
76,4
loại
loại
Fe
loại
 Vậy công thức phân tử của C là Fe2O3.
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
Cõu5
1đ
noxi = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
moxi = 0,3 x 32 = 9,6 gam
PTPƯ
 2Cu + O2 -> 2CuO (1)
mol x : x/2 : x
 3 Fe + 2O2 -> Fe3O4 (2
mol y : 2y/3 : y/3 
Cách 1: áp dụng ĐLBTKL cho phản ứng (1) và (2) ta có :
 msăt + mđồng + moxi = m oxu = 29,6 + 9,6 = 39,2 gam
 Cách 2 : Gọi x,y là số mol của Cu vá Fe trong hỗn hợp ban đầu (x,y nguyên dương)
Theo bài ra ta có : 
 64x + 56y = 29,6
 x/2 + 2y/3 = 0,3
x = 0,2 ; y = 0,3
khối lượng oxit thu được là : 80x + (232y:3) = 80 . 0,2 + 232 . 0,1 = 39,2 gam 
(mỗi cách giải đúng 0,5đ)
0,5đ
0,5đ
Câu6
(2đ)
Số mol H2 = 1,344 : 22,4 =0,06 mol
khối lượng của H2 = 0,06 x 2 =0,12 gam
Gọi CTTQ của oxit kim loại cần tìm là MxOy
PTPƯ : MxOy + yH2 -> xM + y H2O (1)
theoPTPƯ ta có số mol H2 = số mol H2O =0,06 mol
áp dụng ĐLBTKL ta có : khối lượng oxit + khối lượng hiđro = khối lượng nước + khối lượng kim loại 
 => khối lượng kim loại =3,48 + 0,12 - 18 x 0,06 = 2,52 gam 
gọi hoá trị của kim loại M là n (n nguyên dương)
PTPƯ : 2M + 2nHCl -> 2MCln + nH2
gam 2M : 2n
 2,52 : 2,52n/M
 ta có : 2,52n/M = (1,008:22,4) x 2 = 0,09 gam
M = 28n ......lập bảng ta có
n
1
2
3
 M
28
56
84
kim loại
loại
Fe
loại
Vậy kim loại cần tìm là Fe
 Ta có nO (trong oxit) = nO (trong H2O) =0,06 mol
 n Fe (trong oxit ) = 2,52 : 56 =0,045 mol
=> x : y = 0,045 : 0,06 = 3 : 4 
 => oxit cần tìm là Fe3O4
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
 Lưu ý: 
 Mọi cách giải khác đúng đều cho điểm tối đa.
 Không chấp nhận kết quả khi sai bản chất hoá học.

Tài liệu đính kèm:

  • docde hay.doc