Yêu cầu chung: Tạo thư mục SBD_. trong ổ D:\, lưu các bài làm vào thư mục này theo yêu cầu cụ thể của từng bài. Ví dụ số báo danh của em là 0123 thì tạo thư mục là SBD_0123.
Bài 1: (25điểm): Lưu với tên là BL1.PAS
Viết chương trình nhập số tự nhiên N (với N<100), tính="" tổng="" s="" theo="" yêu="" cầu="">100),>
- Nếu N là số lẻ thì S là tổng các số nguyên tố từ 2 đến N.
- Nếu N là số chẵn thì S là tổng bình phương các số lẻ từ 1 đến N.
Bài 2: (25điểm): Lưu với tên là BL2.PAS
Một người đi rút tiền tại một máy rút tiền ATM, người này cần rút một khoản tiền là N (đơn vị tính: nghìn đồng; N<= 10000).="" tại="" máy="" rút="" tiền="" atm="" ở="" thời="" điểm="" đó="" có="" 3="" loại="" tiền="" là:="" x,="" y,="" z="" (đon="" vị="" tính:="" nghìn="" đồng;="" x,="" y,="" z="">=><=500). viết="" chương="" trình="" liệt="" kê="" tất="" cả="" các="" cách="" mà="" máy="" rút="" tiền="" atm="" có="" thể="" trả="" tiền="" cho="" khách="" hàng="" và="" cho="" biết="" có="" bao="" nhiêu="" cách="">=500).>
Sở gd&đt bắc giang đề thi olympic tin học kỳ thi olympic tin học không chuyên không chuyên bảng b - khối thcs- phần thực hành lần thứ IV- năm 2011 Thời gian làm bài 90 phút Sử dụng ngôn ngữ lập trình Pascal hoặc Free Pascal viết chương trình giải các bài toán sau: Yêu cầu chung: Tạo thư mục SBD_... trong ổ D:\, lưu các bài làm vào thư mục này theo yêu cầu cụ thể của từng bài. Ví dụ số báo danh của em là 0123 thì tạo thư mục là SBD_0123. Bài 1: (25điểm): Lưu với tên là BL1.PAS Viết chương trình nhập số tự nhiên N (với N<100), tính tổng S theo yêu cầu sau: - Nếu N là số lẻ thì S là tổng các số nguyên tố từ 2 đến N. - Nếu N là số chẵn thì S là tổng bình phương các số lẻ từ 1 đến N. Bài 2: (25điểm): Lưu với tên là BL2.PAS Một người đi rút tiền tại một máy rút tiền ATM, người này cần rút một khoản tiền là N (đơn vị tính: nghìn đồng; N<= 10000). Tại máy rút tiền ATM ở thời điểm đó có 3 loại tiền là: x, y, z (đon vị tính: nghìn đồng; x, y, z <=500). Viết chương trình liệt kê tất cả các cách mà máy rút tiền ATM có thể trả tiền cho khách hàng và cho biết có bao nhiêu cách trả. Bài 3: (15điểm): Lưu với tên là BL3.PAS Tập hợp các chữ cái tiếng Anh bao gồm 26 chữ cái được đánh số thứ tự từ 0 đến 25 như sau: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z Quy tắc mã hóa một ký tự như sau (lấy ví dụ ký tự X): - Tìm số thứ tự tương ứng của ký tự ta được 23; - Tăng giá trị số này lên 5 ta được 28; - Tìm số dư trong phép chia số này cho 26 ta được 2; - Tra ngược bảng chữ cái ta thu được C. Sử dụng quy tắc trên, hãy viết chương trình cho phép nhập một xâu ký tự (không phân biệt chữ hoa, chữ thường) và in ra xâu ký tự đã được mã hóa. Ví dụ: Nhap xau ky tu: PEACE Xau ky tu tren duoc ma hoa la: UJFHJ Bài 4: (15điểm): Lưu với tên là BL4.xls Sử dụng bảng tính EXCEL, lập bảng, định dạng và nhập dữ liệu như sau: Kết quả thi tốt nghiệp thpt năm học 2010 - 2011 Hội đồng thi: THPT A Stt SBD Họ và tên Diện ưu tiên Kết quả thi Điểm k.k Điểm xét TN Kết quả Xếp loại TN Toán Văn Lý Hóa Sinh Anh 1 0001 Nguyễn Văn A 1 7.0 5.6 6.3 5.4 8.6 5.1 1.0 2 0002 Nguyễn Văn B 2 5.6 6.8 3.6 4.2 4.6 6.1 1.5 3 0003 Nguyễn Văn c 3 6.8 6.0 4.3 5.0 5.2 5.0 2.0 ... ... .... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .... ... ... ... ... ... ... ... ... 10 0010 Trần Văn L 1 9.3 5.6 6.9 9.1 8.0 7.1 1.0 */ Yêu cầu: Cột SBD định dạng để nhập đủ 6 chữ số; Các cột điểm: Toán, Văn, Lí, Hóa, Sinh, Anh, Điểm khuyến khích, điểm xét tốt nghiệp định dạng lấy 2 chữ số phần thập phân. Sử dụng công thức hàm của bảng tính Excel để thực hiện xử lí các thông tin trên bảng tính như sau: Tổng điểm các môn thi + điểm khuyến khích Cột điểm xét tốt nghiệp = 6 Cột kết quả được tính như sau: + Các học sinh diện ưu tiên 1: Điểm xét tốt nghiệp >= 5.0 có kết quả Đỗ, Điểm xét tốt nghiệp < 5.0 có kết quả Hỏng. + Các học sinh diện ưu tiên 2: Điểm xét tốt nghiệp >= 4.75 có kết quả Đỗ, Điểm xét tốt nghiệp <4.75 có kết quả Hỏng. + Các học sinh diện ưu tiên 3: Điểm xét tốt nghiệp >= 4.5 có kết quả Đỗ, Điểm xét tốt nghiệp < 4.5 có kết quả Hỏng. Cột xếp loại tốt nghiệp: chỉ xếp loại cho các học sinh đỗ tốt nghiệp theo tiêu chuẩn sau: Loại Giỏi: 8.0 <= Điểm tốt nghiệp <= 10 Loại Khá: 6.5 <= Điểm tốt nghiệp <8.0 Loại Trung bình: Điểm xét tốt nghiệp < 6.5 ------------------- Hết -------------------
Tài liệu đính kèm: