Bài 1: (1 điểm) Cho biểu thức:
P =
Rút gọn biểu thức P và tìm x để
Bài 2: (2 điểm) Giải các phương trình sau:
a)
b) (x2 + 3x + 2) (x2 + 7x + 12) = 3
Bài 3: (2 điểm)
a) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
P = 2 - 5x2 - y2 - 4xy + 2x
b) Tìm tất cả các nghiệm nguyên dương của phương trình:
xy + yz + zx = 2(x + y + z)
Bài 4: (3 điểm) Cho đường tròn (O) và dãy cung BC cố định. Gọi A là một điểm di động trên cung lớn BC của đường tròn (O) (A khác B và C). Tia phân giác của góc ACB cắt đường tròn (O) tại một điểm D (D C). Lấy một I trên dây cung CD sao cho đoạn thẳng DI = DB. Đường thẳng BI cắt đường tròn (O) ở một điểm K (K khác B).
a) Chứng minh tam giác KAC là tam giác cân.
b) Chứng minh đường thẳng AI luôn luôn đi qua một điểm J cố định trên đường tròn (O). Từ đó xác định vị trí của điểm A để độ dài đoạn AI lớn nhất.
Sở gd - đt Thanh Hoá đề thi vào lớp 10 chuyên lam sơn môn: tin thời gian: 150' Người ra đề: Cao Đức Lực trường thpt sầm sơn Đề bài: Bài 1: (1 điểm) Cho biểu thức: P = Rút gọn biểu thức P và tìm x để Bài 2: (2 điểm) Giải các phương trình sau: a) b) (x2 + 3x + 2) (x2 + 7x + 12) = 3 Bài 3: (2 điểm) a) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: P = 2 - 5x2 - y2 - 4xy + 2x b) Tìm tất cả các nghiệm nguyên dương của phương trình: xy + yz + zx = 2(x + y + z) Bài 4: (3 điểm) Cho đường tròn (O) và dãy cung BC cố định. Gọi A là một điểm di động trên cung lớn BC của đường tròn (O) (A khác B và C). Tia phân giác của góc ACB cắt đường tròn (O) tại một điểm D (D ạ C). Lấy một I trên dây cung CD sao cho đoạn thẳng DI = DB. Đường thẳng BI cắt đường tròn (O) ở một điểm K (K khác B). a) Chứng minh tam giác KAC là tam giác cân. b) Chứng minh đường thẳng AI luôn luôn đi qua một điểm J cố định trên đường tròn (O). Từ đó xác định vị trí của điểm A để độ dài đoạn AI lớn nhất. c) Trên tia đối AB lấy một điểm M sao cho đoạn thẳng AM = AC. Tìm tập hợp các điểm M khi A di động trên cung lớn AB của đường tròn (O). Bài 5: (2 điểm) a) Tìm nghiệm nguyên của hệ phương trình b) Chứng minh bất đẳng thức: Trong đó a, b, c là các số thực dương. đáp án: Bài 1: (1 điểm) a) Rút gọn biểu thức: Điều kiện: x > 0 và x ạ 1 0,25đ 0,5đ b) , x > 0 0,25đ Bài 2: (2 điểm) a) Giải phương trình (1) 1đ Điều kiện: x ³ 5 Đặt (với x ³ t ³ 0) Khi đó phương trình (1) ú 0,25đ * Nếu t x - 5 ³ 0 ú ú Hay 5 < t (vô lí) 0,25đ * Nếu t > 5 ú 0 Ê x - t < x - 5 ú ú hay 5 > t vô lý 0,25đ Vậy t = 5 do đó ú Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 30 0,25đ b) Giải phương trình: (x2 + 3x + 2)(x2 + 7x + 12) = 3 (1 điểm) ú (x + 1)(x + 2)(x + 3)(x + 4) = 3 0,25đ ú (x + 1)(x + 4)(x + 2)(x + 3) = 3 ú (x2 + 5x + 4)(x2 + 5x + 6) = 3 (*) 0,25đ Đặt x2 + 5x + 4 = t Khi đó phương trình (*) ú t(t + 2) = 3 0,25đ ú t2 + 2t - 3 = 0 ú t1 = - 3, t2 = 1 Với t = 1 => x2 + 5x + 3 = 0 => Với t = -3 => x2 + 5x + 7 = 0 => phương trình vô nghiệm.Vậy phương trình có 2 ngiệm Bài 3: a) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: P = 2 - 5x2 - y2 - 4xy + 2x (1đ) => P = 3 - (2x + y)2 - (x-1)2 3 dấu bằng xảy ra khi x = 1; y = -2 b) Tìm tất cả các nghiệm nguyên dương của PT: xy + yz + yx = 2( x + y + z) (2) (1đ) Xét 2 trờng hợp: TH1: Nếu 3 số x,y,z đều không nhỏ hơn 2 Khi đó ta có: xy + yz + zx x2 + y2 + z2 > 2x + 2y + 2z = 2(x + y + z) Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi: x = y = z =2 (0,25đ) TH2: Tồn tại ít nhất 1 số nhỏ hơn 2 chẳng hạn: z = 1 (Khi cho x = 1; hoặc y = 1 ta có các nghiệm khác nhau) Lúc đó PT (1) trở thành xy = 2x + y + 1 *Nếu có ít nhất 1 số nhỏ hơn 4: Với y = 2 thì x = 3 và x= 3 thì y = 2 Với y = 3 thì x = 2 và x = 2 thì y = 3 (0,25đ) *Nếu cả 2 số x, y đều không nhỏ hơn 4: Từ (x - 4)(y - 4) xy 2x + 2y + 2(x + y -8) 2x + y + 1 (3) Ta sẽ chứng minh bằng quy nạp rằng: xy xy (4) Thì từ (3) và (4) => xy > 2x + y + 1 nghĩa là PT (2) vô nghiệm với x4; y4 Với y = 4 thì từ x4 = x.x3 > 4x nên (4) đúng. Giả sử (4) đúng với y = k 4 Ta có xk+1 = x xk > x.xk x.4k = x(k+3k) > x(k+1) Nghĩa là (4) đúng với k + 1. Vậy theo quy nạp (4) đúng với mọi x 4; y4 (0,25đ) Tóm lại phương trình (2) có nghiệm (x,y,z) là: (2,2,2); (1,2,3); (1,3,2); (2,1,3);(2,3,1); (3,1,2); (3,2,1) (0,25đ) Bài 4: (3đ) a) (1đ) Ta có sđ DBK = 1/2 sđ(DA + AK) sđ DIB = 1/2 sđ(BD + KC) mà sđ BD = sđ DA và DBI cân tại D (0,5đ) nên sđ AK = sđ KC => AK=CK hay KAC cân tại K (0,5đ) b) Từ câu a ta thấy I là tâm đường tròn nội tiếp ABC (vì I là giao điểm 2 đường phân giác BK và CD). Nên đường thẳng AI luôn đi qua trung điểm J của cung BC (không chứa A). Nhận xét rằng JIC = JCI nên JIC cân tại J => IJ = JC (không đổi) (0,5đ) Do đó độ dài AI lớn nhất AJ lớn nhất AJ là đường kính của đường tròn (O). Hay A là điểm chính giữa của cung lớn BC. (0,5đ) c) Phần thuận: Theo gt AMC là cân tại A => BMC = 1/2 BAC giả sử sđ BAC = 2 (không đổi) Thì khi đó A di động tâm cung lớn BC với đường tròn (O) cắt cung chứa góc dựng trên đoạn BC về phía điểm O. 0,5đ Phần đảo: Tiếp tuyến Bx với đường tròn (O) cắt cung chứa góc dựng trên BC tại X. Lấy điểm M bất kì trên cung CX là một phần của cung chứa góc dựng trên đoạn BC (M X; M C) Nối MB cắt (O) tại A. Thì A thuộc cung lớn BC Khi đó vì BAC = 2 => ACM = => ACM cân tại A hay AC = AM Kết luận: Quỹ tích điểm M là cung CX đó là một phần cung chứa góc dựng trên đoạn BC cố định về phía điểm O không kể 2 điểm X và C. (0,5đ) . O . C K J B D . X x M Bài 5: a) Tìm nghiệm nguyên của hệ PT: (1đ) x2 - 2y2 + xy + 2x - 2y + 7 = 0 (1) x3 + y3 + x - y - 8 = 0 (2) => Từ (1') do x, y nguyên nên ta có các trờng hợp: TH1: x - y = - 1 => x + 2y + 2 = 7 => x = 1 và y = 2 (thoả mãn (2)) (0,5đ) TH2: x - y = 1 => x + 2y + 2 = -7 => x + 2y = -9 => y không nguyên TH3: x - y = -7 => x + 2y + 2 = 1 => (x,y) = (-5,2) không thoả mãn TH4: x - y = 7 => x + 2y + 2 = -1 => x + 2y = -3 => y không nguyên. Tóm lại hệ đã cho có nghiệm duy nhất (x,y) = (1,2) (0,5 đ) b) Chứng minh BĐT: ³ Gọi vế trái của BĐT là A thì ta có: (0,5đ) áp dụng BĐT x2 + y2 2xy ta có: áp dụng BĐT cô Si cho 3 số trong dấu ngoặc đơn. Ta có: A 2 + 2 + 2 - = ĐT xảy ra a = b = c (0,5đ)
Tài liệu đính kèm: