Đề thi lại môn: Ngữ văn - Lớp 8 - Trường THCS Nguyễn Bá Ngọc

Đề thi lại môn: Ngữ văn - Lớp 8 - Trường THCS Nguyễn Bá Ngọc

I. Phần trắc nghiệm khách quan: (2 điểm)

Khoanh tròn (™) vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất; nếu bỏ đáp án đã chọn thì gạch chéo vào chữ cái đã khoanh (V); nếu chọn lại đáp án đã bỏ thì tô đen vào vòng tròn đã gạch chéo (˜).

Câu 1: Tác giả của bài thơ “Quê hương” là ai ?

 a. Thế Lữ b. Tố Hữu c. Tế Hanh d. Vũ Đình Liên

Câu 2: Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống sau ?

 “ .là một bài thơ lục bát giản dị, thiết tha thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống và niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trong cảng tù đày”

a. Khi con tu hú b. Ngắm trăng c. Nhớ rừng d. Tức cảnh Pác Bó.

Câu 3 : Câu: “Bạn đã chuẩn bi đủ đồ dùng học tập chưa?”thuộc kiểu câu gì?

a. Câu trần thuật b. Câu nghi vấn.

c. Câu cầu khiến d. Câu cảm thán.

Câu 4 : Câu phủ định được phân chia thành mấy loại ?

a. Hai b. Ba c. Bốn d. Năm

Câu 5 : Phương tiện để thực hiện hành động nói là gì?

a. Tay b. Chân c. Lời nói. d. Mắt

Câu 6 : Trong các câu nghi vấn sau, câu nào có mục đích dùng để hỏi ?

a. Bạn đi học à ? b. Trời ơi! Biết làm sao bây giờ ?

c. Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ? d. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối ?

 

doc 3 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 939Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi lại môn: Ngữ văn - Lớp 8 - Trường THCS Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Nguyễn Bá Ngọc	ĐỀ THI LẠI NĂM HỌC 2008 - 2009
Mã số..SBD	Môn : Ngữ văn - Lớp 8
	 Thời gian làm bài: 60 phút ( Không kể thời gian nhận đề) 
Lời nhận xét của giáo viên
Điểm
Bằng số
Điểm
Bằng chữ
I. Phần trắc nghiệm khách quan: (2 điểm)
Khoanh tròn (™) vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất; nếu bỏ đáp án đã chọn thì gạch chéo vào chữ cái đã khoanh (V); nếu chọn lại đáp án đã bỏ thì tô đen vào vòng tròn đã gạch chéo (˜).
Câu 1: Tác giả của bài thơ “Quê hương” là ai ?
	a. Thế Lữ b. Tố Hữu c. Tế Hanh d. Vũ Đình Liên	
Câu 2: Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống sau ?
 “ ..là một bài thơ lục bát giản dị, thiết tha thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống và niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trong cảng tù đày”
a. Khi con tu hú	 b. Ngắm trăng c. Nhớ rừng d. Tức cảnh Pác Bó.
Câu 3 : Câu: “Bạn đã chuẩn bi đủ đồ dùng học tập chưa?”thuộc kiểu câu gì? 
a. Câu trần thuật	 b. Câu nghi vấn. 
c. Câu cầu khiến 	 d. Câu cảm thán. 
Câu 4 : Câu phủ định được phân chia thành mấy loại ? 
a. Hai 	 b. Ba	 c. Bốn 	 d. Năm 
Câu 5 : Phương tiện để thực hiện hành động nói là gì? 
a. Tay 	 b. Chân	 c. Lời nói. d. Mắt 
Câu 6 : Trong các câu nghi vấn sau, câu nào có mục đích dùng để hỏi ? 
a. Bạn đi học à ? 	 b. Trời ơi! Biết làm sao bây giờ ?
c. Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ? 	d. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối ? 
Câu 7 : Nội dung của bài văn “Chiếu dời đô” là gì?
 a. Thông báo cho toàn dân biết việc dời đô.
 b. Phản ánh khát vọng của nhân dân về một đất nước độc lập, thống nhất.
 c. Phản ánh ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh.
 d. Tất cả đều đúng.
Câu 8 : Bài thơ “Khi con tu hú” được làm theo thể thơ nào ?
 a. Thất ngôn tứ tuyệt b. Lục bát
 c. Thất ngôn bát cú d. Song thất lục bát 	
II.Tự luận: (8 điểm)
 1. Chép theo trí nhớ bài thơ “Tức cảnh Pác Bó ” của Chủ tịch Hồ Chí Minh ? (2 điểm)
 2.Ca dao có câu:
	 “Bầu ơi thương lấy bí cùng
 Tuy rằng khác giống nhưng chung một dàn.” 
Theo em, câu ca dao trên có ý nghĩa như thế nào? (6 điểm)
BÀI LÀM	
ĐÁP ÁN ĐỀ THI LẠI NGỮ VĂN 8 (2008-2009)
I. Trắc nghiệm: ( 2 điểm).
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
a
b
c
a
c
a
d
b
II. Tự luận:(8 điểm).
Câu 1: Yêu cầu chép đúng bài thơ, rõ ràng, sạch đẹp, không sai chính tả (2đ).
Câu 2: Yêu cầu trình bày rõ bố cục 3 phần như sau :
- Mở bài: (1 điểm). Giới thiệu, khẳng định và trích dẫn câu ca dao
- Thân bài: (04 điểm).
+ Làm rõ được 2 luận điểm sau:
Bầu bí là những giống cây khác nhau nhưng cùng một họ là thân leo, thường được trồng trên giàn nên có cùng hoàn cảnh sống. 1 điểm .
Con người cũng vậy, mỗi người có những đặc điểm riêng, nhưng đồng thời cũng có nhiều điểm giống nhau như chung giai cấp, chung quê hương đất nước vì thế con người phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.( Nêu dẫn chứng và phân tích dẫn chứng hợp lí, thuyết phục) 2 điểm.
Từ 2 luận điểm trên khẳng định ý nghĩa của câu ca dao là lời khuyên về lòng yêu thương con người.
ÆChuyển ý và nói rõ vai trò của tình yêu thương giữa con người với nhau trong cuộc sống. 1 điểm
- Kết bài: Khẳng định câu ca dao trên là một lời khuyên thể hiện truyền thống đạo lya của người Việt Nam. Nhờ có tình thương yêu, đùm bọc gắn bó với nhau, con người đã vượt qua những khoa khăn thử thách trong cuộ sống dẩn đến thành công. (1 điểm).
* Yêu cầu cụ thể: 
- Lý lẽ và dẫn chứng rõ ràng, lập luận chặt chẽ.
- Các dẫn chứng phải xác thực, đáng tin cậy, trình bày, mạnh lạc không sai chính tả.
- Bố cục chặt chẽ, hợp lý theo một trình tự lập logic.
- Có kết hợp khéo léo các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm để bài văn hấp dẫn, có sức thuyết phục cao.
* Biểu điểm: 
- Bài đạt 5 đến 6 điểm: Đảm bảo đầy đủ các yêu cầu trên, có kết hợp khéo léo các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm.
- Bài đạt 4 đến 5 điểm: Cơ bản đảm bảo các yêu cầu trên sai một vài lỗi nhỏ như: Chính tả, dùng từ 
- Bài đạt 2 đến 3 điểm: Cơ bản có bố cục 3 phần, nhưng thiếu dẫn chứng, lập lập suông không có cơ sở tin cậy, có sai chính tả và dùng từ, đặt câu nhưng ở mức độ vừa phải.
- Bài đạt 0 đến 2 điểm: Bố cục không rõ ràng, lạc đề, quá sơ sài, cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tảhoặc không làm bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docDTHILAIV8.doc