A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : (4điểm)
Câu 1 : Điền vào chỗ chấm ( ) (1đ).
Nước ta có đường bờ biển dài và vùng biển rộng khoảng vùng biển nước ta là một bộ phận của bao gồm nội thủy và thềm lục địa. Cả nước có nằm giáp biển.
Câu 2 : Khoanh tròn vào câu đúng nhất. (1 điểm)
2.1 Gia Lai là địa bàn cư trú của những dân tộc nào?
a. Kinh, Hoa, GiaRai. b. Kinh, Chăm, Bana.
c. Kinh, GiaRai, Bana. d. Kinh, Giao, Nùng.
2.2 Thế mạnh kinh tế của Tỉnh Gia Lai là gì ?
a. Trồng cây nông nghiệp và lâm nghiệp.
b. Trồng cây lương thực và lâm nghiệp.
c. Trồng cây công nghiệp và chăn nuôi.
d. Sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
Câu 3 : Vùng đất của Đông Nam Bộ có thế mạnh kinh tế gì ? (1 điểm)
a. Khai thác dầu khí ở thềm lục địa, đánh bắt hải sản, giao thông, dịch vụ và du lịch biển.
b. Mặt bằng xây dựng tốt. Thích hợp trồng cây: cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, thuốc lá, hoa quả
c. Mặt bằng xây dựng tốt. Thích hợp trồng cây chè, lúa nước, nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản.
d. Không trồng được cây cao su, hồ tiêu, điều, thuốc lá, cây ăn quả
Đơn vị : TRƯỜNG THCS YAHỘI GV Ra Đề: Lê Thị Tâm ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌCKÌ II Môn : Địa Lí Thời gian : 45 phút (không kể thời gian phát đề) A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : (4điểm) Câu 1 : Điền vào chỗ chấm () (1đ). Nước ta có đường bờ biển dài và vùng biển rộng khoảng vùng biển nước ta là một bộ phận củabao gồm nội thủy và thềm lục địa. Cả nước có nằm giáp biển. Câu 2 : Khoanh tròn vào câu đúng nhất. (1 điểm) 2.1 Gia Lai là địa bàn cư trú của những dân tộc nào? a. Kinh, Hoa, GiaRai. b. Kinh, Chăm, Bana. c. Kinh, GiaRai, Bana. d. Kinh, Giao, Nùng. 2.2 Thế mạnh kinh tế của Tỉnh Gia Lai là gì ? a. Trồng cây nông nghiệp và lâm nghiệp. b. Trồng cây lương thực và lâm nghiệp. c. Trồng cây công nghiệp và chăn nuôi. d. Sản xuất công nghiệp và dịch vụ. Câu 3 : Vùng đất của Đông Nam Bộ có thế mạnh kinh tế gì ? (1 điểm) a. Khai thác dầu khí ở thềm lục địa, đánh bắt hải sản, giao thông, dịch vụ và du lịch biển. b. Mặt bằng xây dựng tốt. Thích hợp trồng cây: cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, thuốc lá, hoa quả c. Mặt bằng xây dựng tốt. Thích hợp trồng cây chè, lúa nước, nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản. d. Không trồng được cây cao su, hồ tiêu, điều, thuốc lá, cây ăn quả Câu 4 : Các trung tâm kinh tế của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là ?(1điểm) a. Cần Thơ, Đà Lạt, Long Xuyên, Bến Tre. b. Cần Thơ, Mỹ Tho, Bình Dương, Cà Mau. c. Trà Vinh, Mỹ Tho, Đồng Tháp, Cà Mau. d. Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau. B. TỰ LUẬN ( 6 điểm) Câu 1 : Nêu tình hình phát triển nông nghiệp ở Đồng Bằng Sông Cửu Long? (3 điểm) Câu 2 : Dựa vào bảng số liệu sau. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu các ngành trong tổng sản phẩm tỉnh Gia Lai (GDP) những năm 1991 – 2000. Các ngành 1991 1995 1999 2000 Nông, lâm, ngư nghiệp 71,01 55,58 58,82 57,76 Công nghiệp – xây dựng 5,15 17,94 20,36 17,89 Dịch vụ 23,84 26,48 20,82 24,35 Tổng GDP 100 100 100 100 ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HK II - MÔN ĐỊA LÝ 9 A. TRẮC NGHIỆM : Mỗi câu đúng 1 điểm Câu 1 : 3260. km ; 1 triệu km2 ; biển đông ; lãnh hải ; vùng biển tiếp giáp lãnh hải; vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa ; có 29 tỉnh và thành phố. Câu 2 : 2.1 : c 2.2 : a Câu 3 : b Câu 4 : d B. TỰ LUẬN Câu 1 : (3 điểm) - Học sinh phải nêu được các ý sau: + ĐBSCL là vùng trọng điểm lúa lớn nhất của cả nước (2 điểm). - Năm 2002 diện tích trồng lúa của vùng chiếm 51,1% sản lượng chiếm 51,5% của cả nước. - Cung cấp gạo không chỉ cho vùng mà còn cung cấp cho các vùng khác và xuất khẩu gạo chủ lực của cả nước. + Trong vùng còn trồng mía đường, rau đậu. (0,25 đ) + Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước (0,125 đ) + Chăn nuôi vịt phát triển mạnh.(0,25 đ) + Nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh chiếm trên 50% tổng sản lượng thủy sản cả nước. (0,25 đ) Câu 2 : (3 điểm) Biểu đồ cơ cấu các ngành kinh tế trong tổng sản phâm trong tỉnh Gia Lai (GDP) những năm 1991 – 2000.
Tài liệu đính kèm: