A.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm)
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: (0,5 điểm)
1. Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:
a. Biến đổi hình dạng b. Tự nhân đôi
c. Trao đổi chất d. Co duỗi trong phân bào
2. Kết quả của quá trình nhân đôi AND là:
a. Phân tử ADN con được đổi mới so với ADN mẹ
b. Phân tử ADN con dài hơn ADN mẹ
c. Phân tử ADN con ngắn hơn ADN mẹ
d. Phân tử ADN con giốn hết ADN mẹ
3. Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào sau đây quy định?
a. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào
b. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtic trong phân tử ADN.
c. Tỉ lệ (A + T) / (G + X) trong phân tử ADN
d. Cả b và c
Câu 2: Tìm các cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau:(2 điểm)
Nhờ giảm phân, (1) ______________ được tạo thành mang bộ NST đơn bội va sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái, bộ NST (2) ___________ được phục hồi. Như vậy, thông qua quá trình (3) _______________ giảm phân và thụ tinh, bộ NST đặc trưng cho loài được duy trì (4) ____________ qua các thế hệ.
Trả lời: (1) _________ ; (2) _________ ; (3) _____________ ; (4) ______________
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HKI: Giáo viên: Dương Thị Hoa Môn : Sinh 9 NẶM HỌC 2005- 2006 Thời gian : 45’ A.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm) Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: (0,5 điểm) 1. Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là: a. Biến đổi hình dạng b. Tự nhân đôi c. Trao đổi chất d. Co duỗi trong phân bào 2. Kết quả của quá trình nhân đôi AND là: a. Phân tử ADN con được đổi mới so với ADN mẹ b. Phân tử ADN con dài hơn ADN mẹ c. Phân tử ADN con ngắn hơn ADN mẹ d. Phân tử ADN con giốn hết ADN mẹ 3. Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào sau đây quy định? a. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào b. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtic trong phân tử ADN. c. Tỉ lệ (A + T) / (G + X) trong phân tử ADN d. Cả b và c Câu 2: Tìm các cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau:(2 điểm) Nhờ giảm phân, (1) ______________ được tạo thành mang bộ NST đơn bội va sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái, bộ NST (2) ___________ được phục hồi. Như vậy, thông qua quá trình (3) _______________ giảm phân và thụ tinh, bộ NST đặc trưng cho loài được duy trì (4) ____________ qua các thế hệ. Trả lời: (1) _________ ; (2) _________ ; (3) _____________ ; (4) ______________ B/ PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 3: Nêu đặc điểm cấu tạo hoá học của phân tử ADN. (3 điểm) Câu 4: Ở cây lúa, tính trạng hạt dài là trội, tính trạng hạt tròn là lặn: a. Xác định kết quả F1 khi lai hai giống lúa hạt dài thuần chủng và hạt tròn. b. Khi giao phấn hai cây lúa hạt dài với nhau thu được các loại hạt theo tỉ lệ 3 hạt dài : 1 hạt tròn. Xác định kiểu gen của P và viết sơ đồ lai. ------------------------------ TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HKI: Giáo viên: Dương Thị Hoa Môn : Sinh 9 NẶM HỌC 2005- 2006 Thời gian : 45’ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: A.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm) Câu 1: Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm 1 - b ; 2 - d ; 3 - a ; 4 - c Câu 2: (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm 1 - giao tử ; 2 - lưỡng bội ; 3 - nguyên phân ; 4 - ổn định B/ PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: (3 điểm) - AND là một loại axit nuclêic cấu tạo từ các nguyên tố C, H, N và P (0,25đ) - AND thuộc loại đại phân tử, có kích thướt và khối lượng lớn. (0,25đ) - AND cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân, đơn phân của AND là nuclêôtic gồm 4 loại: Ađenin (A), Timin (T), Xitôzin (X), Guanin (G) (0,75đ) - 4 Nuclêôtic trên liên kết với nhau theo chiều dọc và tuỳ theo số lượng của chứng mà xác định chiều dài của AND, đồng thời chúng sắp xếp theo nhiều cách khác nhau tạo ra vô số phân tử AND. Các phân tử AND phân biệt nhau bởi trình tự sắp xếp, số lượng và thành phần các Nuclêôtic. (1 đ) - Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nuclêôtic dẫn đến tính đa dạng và đặc thu của AND, cơ sở cho tính đa dạng và đặc thù của các loài sinh vật. (0,75đ) Câu 2: (3 điểm) a. Gọi gen A quy định hạt dài, gen a quy định hạt tròn (0,25đ) Kiểu gen AA quy định hạt dài thuần chủng, aa quy định hạt tròn thuần chủng (0,25đ) Ta có sơ đồ lai: P: AA x aa GP: A a F1: Aa (0,5 đ) Kết quả F1 có kiểu gen: 100% Aa. Kiểu hình toàn hạt dài (0,5đ) b. Khi giao phấn hai cây lúa hạt dài với nhau thu được các loại hạt theo tỉ lệ 3 hạt dài : 1 hạt tròn -> Tuân theo định luật phân tính của Menden. (0,25đ) Suy ra: Lúa hạt dài P đều có kiểu gen dị hợp Aa (0,5đ) P: Aa (hạt dài) x A,a(hạt dài) GP: A,a A,a F1: A a A AA Aa â Aa aa Kết quả: Kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa. Kiểu hình 3 hạt dài : 1 hạt tròn (0,5 đ)
Tài liệu đính kèm: