A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Em hãy đánh dấu x vào ô trống ý trả lời em cho là đúng:
Câu 1.1: Axit đêôxiribô nuclêôtic (ADN) được cấu tạo từ những nguyên tố nào?
a. C, H, O, S b. C, H, O, N, Cl
c. C, H, O, N, Br d. C, H, O, N, P
Câu 1.2: Tỉ số nào sau đây của ADN là đặc trưng cho từng loài sinh vật?
a. A + G/ T + X b. A + T/ G + X
c. A + X/ T + X d. G + T/ T + X
Câu 1.3: Sự tự nhân đôi của NSTdiễn ra ở kỳ nào của chu kỳ tế bào?
a. kỳ đầu b. kỳ trung gian
c. kỳ sau d. kỳ giửa
Câu 1.4: quá trình tổng hợp ARN diễn ra ở đâu trong tế bào
a. trong chất tế bào b. trên lưới nội chất
c. trong nhân d. trên màng nhân
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HKI: GV ra đề: Dương Thị Hoa Môn: Sinh học – Khối 9 Năm học: 2006 – 2007 Thời gian làm bài: 45’ ĐỀ BÀI: A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1: (2 điểm) Em hãy đánh dấu x vào ô trống ý trả lời em cho là đúng: Câu 1.1: Axit đêôxiribô nuclêôtic (ADN) được cấu tạo từ những nguyên tố nào? ¨ a. C, H, O, S ¨ b. C, H, O, N, Cl ¨ c. C, H, O, N, Br ¨ d. C, H, O, N, P Câu 1.2: Tỉ số nào sau đây của ADN là đặc trưng cho từng loài sinh vật? ¨ a. A + G/ T + X ¨ b. A + T/ G + X ¨ c. A + X/ T + X ¨ d. G + T/ T + X Câu 1.3: Sự tự nhân đôi của NSTdiễn ra ở kỳ nào của chu kỳ tế bào? ¨ a. kỳ đầu ¨ b. kỳ trung gian ¨ c. kỳ sau ¨ d. kỳ giửa Câu 1.4: quá trình tổng hợp ARN diễn ra ở đâu trong tế bào ¨ a. trong chất tế bào ¨ b. trên lưới nội chất ¨ c. trong nhân ¨ d. trên màng nhân Câu 2: (2 điểm) Điền từ thích hợp vào chổ trống trong câu sau đây: Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng (1).. cần xác định .(2)..với cá thể mang tính trạng ..(3). Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen ..(4)....,còn kết quả của phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen ..(5).. Trả lời: 1.; 2 3..; 4; 5. B/ PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: (3 điểm) Trình bày cơ chế sinh con trai,con gái ở người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái đúng hay sai ? Câu 2: (3 điểm) Ở cây lúa tính trạng thân cao là trội, tính trạng thân lùn là lặn. xác định kết quả F1 khi lai hai giống lúa thân cao thuần chủng và thân lùn. b. khi giao phấn hai cây lúa thân cao với nhau thu được các loại hạt theo tỉ lệ 3 thân cao :1 thân lùn. Xác định kiểu gen của P và viết sơ đồ lai. TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HKI: GV ra đề: Dương Thị Hoa Môn: Sinh học – Khối 9 Năm học: 2006 – 2007 Thời gian làm bài: 45’ ĐÁP ÁN: A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM : (4 Điểm) Câu 1: (2 điểm) Mỗi câu đúng 0,5đ Câu 1 2 3 4 Đáp án d b b c Câu 2: (2 điểm) Mỗi ý đúng 0,4 đ 1.Trội ; 2. kiểu gen ; 3. lặn ; 4 Đồng hợp ; 5. Dị hợp B/ PHẦN TỰ LUẬN: (6 Điểm) Câu 1: (3 điểm) P : (44A + XX ) × (44A + XY ) GP: 22A + X 22A + X 22A + Y 0,5 đ F1: 44A + XX (Gái) 44A + XY (Trai) 0,5 đ - Sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hơp lại trong thụ tinh là cơ chế xác định giới tính (1đ) Người mẹ quyết định việc sinh con trai hay gái là sai. Vì người mẹ chỉ có cặp NST XX. 1 đ Câu 2: (3 điểm) a. Gọi gen A quy định thân cao, gen a quy định thân lùn 0,25đ Kiểu gen AA quy định thân cao thuần chủng Kiểu gen aa quy định thân lùn thuần chủng 0,25đ Sơ đồ lai: P: AA x aa GP: A a F1 Aa 0,5đ Kết quả F1: Kiểu gen 100% Aa Kiểu hình toàn thân cao 0,5đ Khi giao phấn hai cây lúa thân cao với nhau thu được các loại hạt theo tỉ lệ 3 thân cao 1 thân lùn => tuân theo định luận phân tính của Menden. 0,25đ Suy ra lúa thân cao P đều có kiểu gen là Aa 0,5 đ P: Aa (thân cao) x Aa (thân cao) GP: A, a A, a F1 A a A AA Aa a Aa aa 0,25 đ Kết quả: Kiểu gen: 1 AA : 2Aa : 1aa Kiểu hình: 3 thân cao : 1 thân lùn 0,5 đ
Tài liệu đính kèm: