Đề thi khảo sát chất lượng môn: Ngữ Văn 6

Đề thi khảo sát chất lượng môn: Ngữ Văn 6

I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm).

 * Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.

 “ Ngoài bãi bồi có một cây gạo già xòa tán lá xuống mặt sông. Thương và lũ bạn lớn lên đã thấy những mùa hoa gạo đỏ ngút trời và từng đàn chim lũ lượt bay về. Cứ mỗi năm, cây gạo lại xòe thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời xanh. Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo, vậy mà lá thì xanh mơn mởn, non tươi, dập dờn đùa với gió. Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy. Bến sông bừng lên đẹp lạ kì.”.

 (Tiếng Việt 5, Tập 2)

Câu 1: Những chi tiết nào cho biết cây gạo ngoài bến sông đã có từ lâu?

a. Cây gạo già; thân xù xì, gai góc, mốc meo; Thương và lũ bạn lớn lên đã thấy cây gạo nở hoa.

b. Hoa gạo đỏ ngút trời, tán lá tròn vươn cao lên trời xanh.

c. Cứ mỗi năm, cây gạo lại xòe thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời xanh.

 

doc 2 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 873Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng môn: Ngữ Văn 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên :..... THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
Lớp : 6 Môn : Ngữ Văn	 
 Thời gian : 90 phút (không kể thời gian phát đề)
 Điểm
 Lời phê của cô giáo.
I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm).
 * Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
	 “ Ngoài bãi bồi có một cây gạo già xòa tán lá xuống mặt sông. Thương và lũ bạn lớn lên đã thấy những mùa hoa gạo đỏ ngút trời và từng đàn chim lũ lượt bay về. Cứ mỗi năm, cây gạo lại xòe thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời xanh. Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo, vậy mà lá thì xanh mơn mởn, non tươi, dập dờn đùa với gió. Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy. Bến sông bừng lên đẹp lạ kì...”. 
 (Tiếng Việt 5, Tập 2)
Câu 1: Những chi tiết nào cho biết cây gạo ngoài bến sông đã có từ lâu?
a. Cây gạo già; thân xù xì, gai góc, mốc meo; Thương và lũ bạn lớn lên đã thấy cây gạo nở hoa.
b. Hoa gạo đỏ ngút trời, tán lá tròn vươn cao lên trời xanh.
c. Cứ mỗi năm, cây gạo lại xòe thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời xanh.
Câu 2 : Dấu hiệu nào giúp Thương và các bạn biết cây gạo lớn thêm một tuổi?
	a. Cây gạo nở thêm một mùa hoa.
	b. Cứ mỗi năm, cây gạo lại xòe thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời xanh.
	c. Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo hơn.
Câu 3: Trong chuỗi câu "Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy. Bến sông bừng lên đẹp lạ kì.", từ bừng nói lên điều gì? 
a. Mọi vật bên sông vừa thức dậy sau giấc ngủ.
b. Mặt trời mọc làm bến sông sáng bừng lên.
c. Hoa gạo nở làm bến sông sáng bừng lên.
Câu 4: Dấu phẩy trong câu "Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo." Có tác dụng gì?
a. Ngăn cách các vế câu.
b. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
c. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ.
Câu 5: Cho các cặp từ hô ứng: "Nếu ... thì", "càng ... càng", "hễ ... thì", "vừa ... đã". Em hãy chọn các cặp từ thích hợp vào mỗi chổ trống trong các câu sau:
	a. Mưa ............. to, gió ............... thổi mạnh.
	b. Trời ............. hửng sáng, nông dân ........... ra đồng. 
II. TỰ LUẬN : (8 điểm)
 	Câu 1: (2,0 điểm). Việc Âu cơ sinh nở có gì kỳ lạ và có ý nghĩa gì?
	Câu 2: (6,0 điểm). Hãy tả lại một người bạn thân nhất của em.
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
MÔN NGỮ: VĂN 6 
	I.TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) 
 	* Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. 
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
A
B
C
A 
a – càng ... càng.
b – vừa ... đã.
 	II. TỰ LUẬN : (8 điểm)
* Yêu cầu chung:
- Nêu được sự sinh nở kì lạ của Âu Cơ và ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên.
Bố cục 3 phần rõ ràng, sạch sẽ
Viết đúng kiểu bài văn miêu tả
Hành văn mạch lạc, trôi chảy, có sử dụng hình ảnh so sánh, liên tưởng.
Không được viết tắt, viết hoa tùy tiện.
Câu 1
- Việc Âu cơ sinh nở có sự kỳ lạ: Sinh một bọc trăm trứng, trăm trứng nở ra trăm người con đẹp đẽ, không cần bú mớm, tự lớn lên như thổi, khỏe mạnh như thần. 
- Tác giả dân gian nhằm giải thích nguồn gốc của dân tộc Việt Nam là kết quả của mối lương duyên Tiên - Rồng rất cao quý, linh thiêng, đáng tự hào.
1 đ
1 đ
Câu 2
a) Mở bài: Giới thiệu tên bạn, lí do và thời gian thân nhau, đặc điểm nổi bật nhất ở bạn.
b) Thân bài (4 điểm):
- Tả ngoại hình: 
- Tả tính tình:
	+ Với các bạn trong lớp, mọi người xung quanh.
	+ Với em (khi vui, khi buồn).
	+ Sở thích của bạn có gì giống em.
	+ Ước mơ của bạn.
c) Kết bài: 
	+ Tình cảm của em với ban.
	+ Mong ước tình bạn về sau.
1 đ
(1 đ).
(0,75đ)
(0,75đ)
(0,75đ)
(0,75đ)
(0,5 đ)
(0,5 đ)
	Lưu ý: GV chấm linh hoạt cho điểm, không được đếm ý
 	 Khuyến khích, tôn trọng bài viết có chất văn./.
Ngày 10 tháng 09 năm 2011
	 Người ra đề
	 Trần Hồng Linh

Tài liệu đính kèm:

  • docde kscl ngu van 6.doc