Bài 4: (4,5 điểm) Cho hình thang vuông ABCD có . Qua điểm E thuộc cạnh AB, kẻ đường vuông góc với DE, cắt BC tại F.
a/ Chứng minh: Tam giác BCD vuông cân
b/ Chứng minh: ED = EF
Bài 5: (1,5 điểm) Có 45 học sinh làm bài kiểm tra, không có ai bị điểm dưới 2, chỉ có 2 học sinh được điểm 10. Chứng minh rằng ít nhất cũng tìm được 6 học sinh có điểm kiểm tra bằng nhau (giả thiết điểm kiểm tra là số tự nhiên từ 0 đến 10)
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN GIỒNG RIỀNG VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2010 – 2011 = = = 0o0 = = = Môn: TOÁN - lớp 8 , thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Bài 1: (6 điểm) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a/ x4 + 64 b/ x3 – 19x – 30 c/ x5 + x – 1 Bài 2: (4 điểm) Thực hiện các phép tính rút gọn biểu thức: a/ M = (a + b + c)2 + (a – b – c )2 + (b – c – a)2 + (c – a – b )2 b/ Bài 3: (4 điểm) Cho a + b > 1. Chứng minh rằng a4 + b4 > Bài 4: (4,5 điểm) Cho hình thang vuông ABCD có . Qua điểm E thuộc cạnh AB, kẻ đường vuông góc với DE, cắt BC tại F. a/ Chứng minh: Tam giác BCD vuông cân b/ Chứng minh: ED = EF Bài 5: (1,5 điểm) Có 45 học sinh làm bài kiểm tra, không có ai bị điểm dưới 2, chỉ có 2 học sinh được điểm 10. Chứng minh rằng ít nhất cũng tìm được 6 học sinh có điểm kiểm tra bằng nhau (giả thiết điểm kiểm tra là số tự nhiên từ 0 đến 10) ---HẾT--- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TOÁN LỚP 8 Bài 1: (6 điểm) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a/ x4 + 64 = x4 + 16x2 + 64 – 16x2 (0,5 đ) = (x2 + 8)2 – (4x)2 (0,5 đ) = (x2 + 4x + 8)(x2 – 4x + 8) (0,5 đ) b/ x3 – 19x – 30 = x3 – 9x – 10x – 30 (0,5 đ) = x(x – 3)(x + 3) – 10(x + 3) (0,5 đ) = (x + 3)(x2 + 3x – 10) (0,5 đ) = (x + 3)[(x2 – 2x) + (5x – 10)] = (x + 3)[x(x – 2) + 5(x – 2)] (0,5 đ) = (x + 3)(x – 2)(x + 5) (0,5 đ) c/ x5 + x – 1 = x5 + x2 – x2 + x – 1 (0,5 đ) = x2(x3 + 1) – (x2 – x + 1) (0,5 đ) = x2(x + 1)( x2 – x + 1) – (x2 – x + 1) (0,5 đ) = (x2 – x + 1)(x3 + x2 – 1) (0,5 đ) Bài 2: (4 điểm) Thực hiện các phép tính rút gọn biểu thức: a/ M = (a + b + c)2 + (a – b – c )2 + (b – c – a)2 + (c – a – b )2 (a + b + c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ac (0,5 đ) (a – b – c )2 = a2 + b2 + c2 – 2ab + 2bc – 2ac (0,5 đ) (b – c – a)2 = a2 + b2 + c2 – 2ab – 2bc + 2ac (0,5 đ) (c – a – b )2 = a2 + b2 + c2 + 2ab – 2bc – 2ac (0,5 đ) M = 4a2 + 4b2 + 4c2 (0,5 đ) b/ đặt x = 1234 ta có: N = (1,5 đ) Bài 3: (4 điểm) Cho a + b > 1. Chứng minh rằng a4 + b4 > Ta có a + b > 1 > 0 (a + b)2 > 1 a2 + 2ab + b2 > 1 (1) (0,5 đ) Mà: (a – b)2 > 0 a2 - 2ab + b2 > 0 (2) (0,5 đ) Cộng (1) và (2) ta có : 2(a2 + b2) > 1 (0,5 đ) a2 + b2 > (0,5 đ) a4 + 2a2b2 + b4 > (3) (0,5 đ) Mặc khác: (a2 – b2)2 > 0 a4 - 2a2b2 + b4 > 0 (4) (0,5 đ) Cộng (3) và (4) ta được: 2(a4 + b4) > (0,5 đ) a4 + b4 > đpcm (0,5 đ) Bài 4: (4,5 điểm) -Hình vẽ: (0,25 đ) a/ Chứng minh: BCD vuông cân Kẻ BH DC ABHD là hình vuông (0,25 đ) AB = DH = BH = AD = (0,25 đ) DH = HC = BH = (0,25 đ) BCD vuông cân tại B (0,25 đ) b/ Từ a/ (0,25 đ) Gọi M là trung điểm của DF Xét EDF () có EM là trung tuyến (0,25 đ) MBE cân tại M (0,5 đ) Xét BDF () có BM là trung tuyến (0,25 đ) MBF cân tại M (0,5 đ) Xét tứ giác MEBF có : (0,5 đ) (0,5 đ) Vậy trong EDF có EM là đường cao cũng là trung tuyến, nênEDF cân tại E hay ED = EF (0,5 đ) Bài 5: (1,5 điểm) Theo đề bài có 45 – 2 = 43 học sinh phân chia vào 8 loại điểm từ 2 đến 9(0,5 đ) Giả sử mỗi loại trong 8 loại điểm đều là điểm của không quá 5 học sinh thì lớp học có không quá 5.8 = 40 học sinh, ít hơn 43 học sinh. (0,5 đ) Vậy tồn tại 6 học sinh có điểm kiểm tra bằng nhau. (0,5 đ)
Tài liệu đính kèm: