Đề thi đề nghị học kì II môn: Giáo dục công dân - khối 8

Đề thi đề nghị học kì II môn: Giáo dục công dân - khối 8

I. TRẮC NGHIỆM (3ĐIỂM)

 HS chọn câu trả lời đúng nhất , mỗi câu 0,25 điểm.

 Câu 1: Theo em, nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân trực tiếp khiến thanh thiếu niên dễ sa vào tệ nạn ma túy?

A. Do gia đình túng thiếu phải bươn chãi kiếm sống.

B. Do tò mò thích bắt chước, ham chơi.

C. Do bị gây nghiện từ người khác.

D. Do nạn buôn bán ma túy còn tồn tại trong xã hội.

Câu 2: Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS là trách nhiệm của ai?

 A.Các bác sĩ và các bộ ngành y tế. B. Gia đình người nhiễm HIV/ AIDS.

 C. Nhà nước. D. Mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội.

 

doc 5 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 715Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi đề nghị học kì II môn: Giáo dục công dân - khối 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD-ĐT BÌNH MINH
TRƯỜNG THCS MỸ HÒA
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HKII (2O1O-2011)
MÔN: GDCD- KHỐI 8
I. TRẮC NGHIỆM (3ĐIỂM)
 HS chọn câu trả lời đúng nhất , mỗi câu 0,25 điểm.
 Câu 1: Theo em, nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân trực tiếp khiến thanh thiếu niên dễ sa vào tệ nạn ma túy?
Do gia đình túng thiếu phải bươn chãi kiếm sống.
Do tò mò thích bắt chước, ham chơi.
Do bị gây nghiện từ người khác.
Do nạn buôn bán ma túy còn tồn tại trong xã hội.
Câu 2: Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS là trách nhiệm của ai?
 A.Các bác sĩ và các bộ ngành y tế. B. Gia đình người nhiễm HIV/ AIDS.
 C. Nhà nước. D. Mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội.
Câu 3: Theo em, hành vi nào dưới đây tránh lây nhiễm HIV?
Rữa tay bằng xà phòng sau khi tiếp xúc với người nhiễm HIV.
Không dùng chung bát đĩa với người nhiễm HIV.
Tránh xa, không tiếp xúc với người nhiễm HIV .
Xét nghiệm HIV trước mkhi kết hôn.
Câu 4: Đễ phòng ngừa tai nạn về cháy, nổ chúng ta không được làm gì?
Sử dụng theo ý thích các chất dễ gây cháy, nổ.
Tắt đèn, quạt và thiết bị điện ở cơ quan , lớp học trước khi ra về.
Cẩn thận khi sử dụng biếp ga.
Cẩn thận khi sử dụng biếp điên.
Câu 5: Quyền sở hữu tài sản của công dân bao gồm những quyền nào dưới đây?
Quyền đem tặng, cho người khác.
Quyền sử dụng định đoạt tài sản.
Quyền chiếm hữu đối với tài sản.
Quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản.
Câu 6: Những hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền sở hữu tài sản của người khác?
Mượn tài sản trả không đúng hẹn.
Giữ gìn, bảo quản các tài sản được giao quản lí, trông nom.
Nhặt được của rơi, chiếm giữ làm tài sản riêng.
Làm hổng tài sản của người khác nhưng không sữa chữa, bồi thường.
Câu 7: Những việc làm nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ không tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước?
Bảo quản, giữ gìn, quản lí tốt tài sản nhà nước được giao quản lí.
Tranh thủ sử dụng tài sản được nhà nước giao quản lí để thu lợi cá nhân.
Phát hiện. tố cáo hành vi xâm phạm tài sản nhà nước.
Sử dụng tài sản nhà nước để thu lợi cho gia đình.
Câu 8: Công dân có quyền thiếu nại khi nào?
 A.Chứng kiến hành vi nhũng nhiễu dân.
 B. Biết về sự việc vi phạm pháp luật của một cá nhân.
 C.Bản thân bị kỉ luật oan.
 D. Biết về vụ việc vi phạm pháp luật của một tổ chức.
Câu 9: Khi phát hiện thấy có hành vi tham ô tài sản nhà nước, nhận hối lộ, vận chuyển ma túy em sẽ làm gì?
Tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Khiếu nại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Tự mình xử lí hành vi vi phạm đó
Báo cáo cho bố mẹ biết.
Câu 10: Những việc làm nào được pháp luật nhà nước ta qui định về quyền tự do ngôn luận của công dân?
 A.Viết thư nặc danh để vu cáo, nói xấu cán bô.
 B. Trong các cuộc họp cơ sở,địa phương bàn vể những vấn đề chung của xã hội.
 C. Xuyên tạc công cuộc đổi mới đất nước qua báo chí.
 D.Phát biểu linh tinh trong các cuộc họp.
Câu 11: Khi cơ quan ra quyết định trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của người thân trong gia đình em, em sẽ làm gì?
 A.Khiếu nái quyết định trái pháp luật của cơ quan đó.
 B. Tố cáo cơ quan ra quyết định trái pháp luật.
 C.Hướng dẫn người thân có lợi ích bị xâm phạm khiếu nại quyết định trái pháp luật của cơ quan.
 D. Yêu cầu cơ quan ra quyết định trái pháp luật bồi thường về vật chất.
Câu 12: Những nội dung nào dưới đây thuộc về qui định của hiến pháp?
Chế độ chính trị, kinh tế nhà nước.
Các quyền dân sự của công dân.
Chế độ chính trị, kinh tế, bộ máy nhà nước; chế độ văn hóa, khoa học; quyền và nghĩa vụ của công dân.
Quản lí và sử dụng ngân sách nhà nước.
II. TỰ LUẬN (7ĐIỂM)
 Câu 1: Vì sao phải phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại? Nêu bốn hành vi dễ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại cho trẻ em?(2đ)
 Câu 2: Khi thấy bạn cùng lứa tuổi với em đang lấy trộm tiền của người khác, em sẽ làm gì?(2đ).
 Câu 3: Năm nay, Nam đã 14 tuổi, bố mẹ mua cho Nam một chiếc xe đạp để đi học. Nhưng vì muốn mua một chiếc xe đạp khác đẹp hơn nên Nam đã tự ý rao bán chiếc xe đạp đó.
 Theo em: a. Nam có quyền bán chiếc xe đạp đó không? Vì sao?(1đ)
 b. Nam có quyền gì đối với chiếc xe đạp đó? (1đ)
 c. Muốn bán chiếc xe đó Nam phải làm gì?(1đ) 
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM(3đ)
Câu 1: B
Câu 2:D
Câu 3:D
Câu 4:A
Câu 5:D
Câu 6:B
Câu 7:B
Câu 8:C
Câu 9:A
Câu 10:B
Câu 11:C
Câu 12:C
II. TỰ LUẬN (7đ)
 Câu 1: 
 - Phải phòng ngừa tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại vì: những tai nạn đó gây tổn thất to lớn cả về người và tài sản cho cá nhân, gia đình và xã hội, đặc biệt là đối với trẻ em.(1đ)
 - Bốn hành vui(1đ): + Chơi những vật lạ nhặt được.
 + Nghịch các thiết bị điện.
 + Đốt lửa.
 + Tiếp xúc với thuốc diệt chuột.
 Câu 2: 
 - Khuyên bạn không nên lấy trộm tiền của người khác. (0,5đ)
 - Giải thích cho bạn biết hành vi đó vi phạm tài sản của người khác.(1đ)
 - Động viên bạn trả lại tiền .(0,5đ)
 Câu 3: a. Nam không có quyền bán chiếc xe đạp đó.(0,5đ). Vì chiếc xe đạp đó do bố mẹ bỏ tiền mua và Nam còn ở độ tuổi chịu sự quản lí của bố mẹ. Chỉ có bố mẹ mới có quyền quyết định.(0,5đ)
 b. Nam có quyền sở hữu chiếc xe đạp đó.( quyền sử dụng, quyền chiếm hữu). (1đ)
 c. Nam phải hỏi ý kiến bố mẹ và được bố mẹ đồng ý thì mới bán. (1đ) 
MA TRẬN
NỘI DUNG CHỦ ĐÊ
CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY
Nhận biết 
Thông hiểu
Vận dụng
Bài 13: Phòng chống tệ nạn xã hội
C1 TN (0,25đ)
Bài 14: Phòng chống nhiễm HIV/AIDS
C2 TN (0,25đ)
Bài 14: Phòng chống nhiễm HIV/AIDS
C3 TN (0,25đ)
Bài 15: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại.
C4 TN (0,25đ)
Bài 16: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.
C5 TN (0,25đ)
Bài 16: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.
C6 TN (0,25đ)
Bài 17: Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng.
C7 TN (0,25đ)
Bài 18: Quyền khiếu nại tố cáo của công dân
C8 TN (0,25đ)
Bài 18: Quyền khiếu nại tố cáo của công dân
C9 TN (0,25đ)
Bài 19: Quyền tự do ngôn luận
C10 TN (0,25đ)
Bài 18: Quyền khiếu nại tố cáo của công dân.
C11TN (0,25đ)
Bài 20: Hiến pháp nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Viêt Nam
C12 TN (0,25đ)
Bài 15: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại.
C1 TL
(1đ)
C1 TL
(1đ)
Bài 16: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác
C2 TL
(2đ)
Bài 16: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.
C3 TL
(3đ)
TS câu
7
7
2
TS điểm
2.5đ
2.5đ
5đ
Tỉ lệ
25%
25%
50%
GV RA ĐỀ
 Nguyễn Thị Hồng Đào 

Tài liệu đính kèm:

  • docde kiem tra hk II co ma trandap an.doc