Đề thi chọn học sinh năng khiếu môn Sinh học cấp THCS - Phòng GD&ĐT huyện Đoan Hùng

Đề thi chọn học sinh năng khiếu môn Sinh học cấp THCS - Phòng GD&ĐT huyện Đoan Hùng

Câu 1: ( 2.0 điểm )

Em hãy so sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ ?

Câu 2: ( 2.5 điểm )

Có những loại lá biến dạng phổ biến nào? chức năng của mỗi loại là gì?

Câu 3: ( 2.5 điểm )

Có những ngành thực vật nào ? nêu đặc điểm chính của các ngành thực vật đó ?

Câu 4: ( 1.0 điểm )

Vì sao người ta phải thu hoạch đỗ đen và đỗ xanh trước khi quả chín khô ?

Câu 5: ( 2.0 điểm )

 Nêu những lợi ích của việc trồng rừng ? Là học sinh cần phải làm gì để góp phần bảo vệ sự đa dạng thực vật ở Việt Nam ?

 

doc 12 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 475Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh năng khiếu môn Sinh học cấp THCS - Phòng GD&ĐT huyện Đoan Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục và đào tạo huyện đoan hùng
Đề thi chọn học sinh năng khiếu sinh học 6
Năm học 2009-2010
 Ngày thi: 20 tháng 04 năm 2010
(Thời gian làm bài: 90 phút – Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: ( 2.0 điểm ) 
Em hãy so sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ ?
Câu 2: ( 2.5 điểm ) 
Có những loại lá biến dạng phổ biến nào? chức năng của mỗi loại là gì?
Câu 3: ( 2.5 điểm ) 
Có những ngành thực vật nào ? nêu đặc điểm chính của các ngành thực vật đó ?
Câu 4: ( 1.0 điểm ) 
Vì sao người ta phải thu hoạch đỗ đen và đỗ xanh trước khi quả chín khô ?
Câu 5: ( 2.0 điểm ) 
	Nêu những lợi ích của việc trồng rừng ? Là học sinh cần phải làm gì để góp phần bảo vệ sự đa dạng thực vật ở Việt Nam ? 
 Họ và tên thí sinh: ..SBD:..
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Phòng giáo dục và đào tạo huyện đoan hùng
Hướng dẫn chấm học sinh năng khiếu sinh học 6
Năm học 2009-2010
A. Một số chú ý khi chấm bài:
ã Giám khảo cần bám sát yêu cầu giữa phần tính và phần lí luận của bài giải của thí sinh để cho điểm. 
ã Tổ chấm nên chia điểm nhỏ đến 0, 25. Điểm bài thi là tổng các điểm thành phần không làm tròn. 
B. Đáp án và biểu điểm
Câu 1: ( 2.0 điểm ) 
Em hãy so sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ ?
Đáp án
Thang điểm
*Giống nhau:
 Gồm các phần cấu tạo như nhau ( vỏ gồm biểu bì, thịt vỏ; trụ giữa gồm bó mạch ruột ).
1.0
*Khác nhau:
 Biểu bì vỏ miền hút của rễ có các tế bào kéo dài thành lông hút.
 Bó mạch của rễ gồm mạch rây và mạch gỗ xếp xen kẽ.
 Bó mạch của thân non: mạch rây ở ngoài , mạch gỗ ở trong.
1.0
Câu 2: ( 2.5 điểm ) 
Có những loại lá biến dạng phổ biến nào? chức năng của mỗi loại là gì?
Đáp án
Thang điểm
- Lá biến dạng thành cơ quan bắt mồi như cây nắp ấm: gân chính của một số là kéo dài và phát triển thành bình có nắp đậy. Trong bình có chất dịch hấp dẫn sâu bọ, khi sâu bọ chui vào nắp đậy lại, con mồi sẽ chết và bị tiêu hoá bởi dịch tiêu hoá được tiết ra ở các tuyến ở thành bình. 
0.5
- Lá biến thành cơ quan dự chữ chất dinh dưỡng như: Hành, tỏi....Phần bẹ lá dày lên trở thành cơ quan dự chữ chất dinh dưỡng cho cây. 
0.5
- Lá biến thành gai như cây xương rồng, do sống ở những nơi khô cằn thiếu nước lá biến thành gai để giảm sự thoát hơi nước của cây thì mới tồn tại được
0.5
- Lá biến thành vảy như lá cây rong ta, lá có dạng vảy mỏng che trở cho thân rễ sống ở dưới đất. 
0.5
 - Lá biến thành tua cuốn như lá cây đậu Hà Lan, lá có dạng tua quấn giúp cây leo. 
0.5
Câu 3: ( 2.5 điểm ) 
Có những ngành thực vật nào ? nêu đặc điểm chính của các ngành thực vật đó ?
Đáp án
Thang điểm
- Nêu tên các ngành : Ngành tảo ; ngành rêu ; ngành quyết; ngành hạt trần ; ngành hạt kín.
0.5
- Nêu đặc điểm các ngành 
+ Các ngành Tảo: Chưa có thân ,rễ, lá thật, sống chủ yếu ở nước, chủ yếu sinh sản vô tính.
+ Ngành rêu: Có rễ thân , lá nhưng rễ giả và chưa có mạch dẫn , sinh sản bàng bào tử , sống nơi ẩm ướt.
+ Ngành quyết: Có rễ , thân ,lá thật , có mạch dẫn , sinh sản bàng bào tử, nơi sống ẩm ướt.
+ Ngành hạt trần: Rễ , than lá phát triển , sinh sản bằng hạt trần , sống trên cạn.
+ Ngành hạt kín: Rễ thân lá phat striển , sinh sản bằng hạt kín , phân bố khắp nơi.
2.0
Câu 4: ( 1.0 điểm ) 
Vì sao người ta phải thu hoạch đỗ đen và đỗ xanh trước khi quả chín khô ?
Đáp án
Thang điểm
Khi thu hoạch đỗ đen, hay đỗ xanh người ta phải thu hoạch trước khi quả chín khô vì: Đỗ đen và đỗ xanh là quả khô nẻ khi chín khô vỏ quả tự nứt ra và hạt tự bung ra ngoài.
1.0
Câu 5: ( 2.0 điểm ) 
	Nêu những lợi ích của việc trồng rừng ? Là học sinh cần phải làm gì để góp phần bảo vệ sự đa dạng thực vật ở Việt Nam ? 
Đáp án
Thang điểm
 1/ Những lợi ích của việc trồng rừng:
- Cung cấp cho con người củi đốt, cây gỗ làm nhà, dược liệu, thức ăn...
- Điều hoà khí hậu. 
- Hạn chế lũ lụt, hạn hán, xói mòn, duy trì được lượng nước ngầm, độ phì nhiêu cho đất.
- Giảm bớt ô nhiểm không khí (cung cấp khí ô xi).
-Tạo môi trường sống thuận lợi cho sự phát triển của 
động vật. 
0.5
0.5
 Biện pháp bảo vệ sự đa dạng thực vật ở Việt Nam.
- Không chặt phá cây bừa bãi, ngăn chặn phá rừng.
- Trồng cây gây rừng, tuyên truyền trong nhân dân để bảo vệ rừng.
- Khai báo với chính quyền địa phương các hành vi khai thác, vận chuyển, buôn bán trái phép thực vật quí hiếm. 
1.0
Phòng giáo dục và đào tạo huyện đoan hùng
Đề thi chọn học sinh năng khiếu sinh học 7
Năm học 2009-2010
 Ngày thi: 20 tháng 04 năm 2010
(Thời gian làm bài: 90 phút – Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: ( 2.0 điểm ) 
Trong ngành động vật nguyên sinh mà em đã học có Trùng roi, Trùng giầy và Trùng biến hình. Trong 3 trùng này thì trùng nào có cấu tạo phức tạp hơn ? Hãy chứng minh ?
Câu 2: ( 2.0 điểm ) 
Để thích nghi với đời sống kí sinh, giun sán có cấu tạo như thế nào? Hãy giải thích ?
Câu 3: ( 2.5 điểm) 
 So sánh sự khác nhau giữa cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn lằn ?
Câu 4: ( 1.5 điểm ) 
 Chim có nguồn gốc từ loài động vật nào? Hãy chứng minh nguồn gốc của chúng ? 
Câu 5: ( 2.0 điểm ) 
 Nờu lợi ớch của sự tiến húa về cỏc hỡnh thức sinh sản của giới động vật ? 
 Họ và tên thí sinh: ..SBD:..
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Phòng giáo dục và đào tạo huyện đoan hùng
Hướng dẫn chấm học sinh năng khiếu sinh học 7
Năm học 2009-2010
A. Một số chú ý khi chấm bài:
ã Giám khảo cần bám sát yêu cầu giữa phần tính và phần lí luận của bài giải của thí sinh để cho điểm. 
ã Tổ chấm nên chia điểm nhỏ đến 0, 25. Điểm bài thi là tổng các điểm thành phần không làm tròn. 
Đáp án và biểu điểm
Câu 1: ( 2.0 điểm ) 
Trong ngành động vật nguyên sinh mà em đã học có Trùng roi, Trùng giầy và Trùng biến hình. Trong 3 trùng này thì trùng nào có cấu tạo phức tạp hơn ? Hãy chứng minh ?
Đáp án
Thang điểm
a) Trong 3 trùng này thì Trùng giầy có cấu tạo phức tạp hơn
0.5
b) Chứng minh: 	
 - Trùng giầy có lỗ miệng và hầu. Không bào tiêu hoá hình thành ở đấy hầu di chuyển trong cơ thể theo một quỹ đạo. Chất dinh dưỡng được sử dụng còn chất thải được tống ra ngoài qua lỗ thoát.
 - Trùng roi, trùng biến hình chỉ có sinh sản vô tính (phân đôi) nhưng trùng giầy ngoài sinh sản vô tính còn có sinh sản hữu tính (tiếp hợp).
 - Trùng roi, trùng biến hình chỉ có 1 nhân còn trùng giầy có 2 nhân.
 - Trùng giầy có lông bơi ngắn, di chuyển kiểu mái chèo nên tốc độ di chuyển nhanh hơn.
1.5
Câu 2: ( 2.0 điểm ) 
Để thích nghi với đời sống kí sinh, giun sán có cấu tạo như thế nào? Hãy giải thích ?
Đáp án
Thang điểm
Để thích nghi với đời sống kí sinh giun, sán có cấu tạo (kèm theo giải thích)
a) Cấu tạo ngoài:
 - Tiêu giảm mắt và giác quan
 - Tiêu giảm lông bơi, thay thế vào đó là phát triển vỏ Cuticun.
 - Số giác bám nhiều, ngoài ra 1 số loài còn có móc bám
1.0
b) Cấu tạo trong: 
 - Hệ tiêu hoá tăng cường hoặc ruột phân nhánh chằng chịt.
 - Hệ thần kinh phát triển kém
 - Hệ sinh dục phát triển.
1.0
Câu 3: ( 2.5 điểm ) 
 So sánh sự khác nhau giữa cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn lằn ?
Đáp án
Thang điểm
Sự khác nhau về cấu tạo trong của chim bồ câu và thằn lằn:
Đại diện
hệ cơ quan
Thằn lằn
Chim bồ câu
Tuần hoàn
- Tim 3 ngăn, vách hụt tâm thất, máu pha.
-Tim 4 ngăn, máu không pha
Tiêu hoá
- Hệ tiêu hoá có đầy đủ các bộ phận nhưng tốc độ tiêu hoá chậm
- Có sự biến đổi của ống tiêu hoá, tốc độ tiêu hoá cao.
Bài tiết
- Thân sau
- Thận sau (số lượng cầu thận nhiều hơn)
Hô hấp
- Hô hấp bằng phổi
- Hô hấp bằng hệ thống ống khí nhờ sự phát triển đẩy của hệ thống túi khí.
Sinh sản
- Thụ tinh trong
Đẻ trứng, phôi phát triển phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
- Thụ tinh trong
- Đẻ trứng, phôi phát triển phụ thuộc vào nhiệt độ của bố hoặc mẹ.
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
Câu 4: ( 1.5 điểm ) 
 Chim có nguồn gốc từ loài động vật nào? Hãy chứng minh nguồn gốc của chúng? 
Đáp án
Thang điểm
a) Chim có nguồn gốc từ loài bò sát	
b) Chứng minh nguồn gốc của chim:
 * Bằng chứng: Hoá thạch chim cổ:	
 * Chim cổ vừa mang đặc điểm giống bò sát cổ và vừa mang đặc điểm giống chim ngày nay.	
0.5
 - Đặc điểm chim cổ giống bò sát: 	
	- Đuôi dài 20 đốt.
	- Hàm có răng
	- Chi trước có 3 ngón có vuốt.
- Xương mỏ ác nhỏ thiếu xương lưỡi hái.
- Xương không xốp.
0.5
- Đặc điểm chim cổ giống chim ngày nay	
	- Mình có lông vũ bao phủ.
	- Chi trước biến đổi thành cánh.
	- Chi sau có xương bàn dài có 4 ngón.
 => Chim có nguồn gốc từ bò sát.
 Hay chim và bò sát có chung nguồn gốc
0.5
Câu 5: ( 2.0 điểm ) 
Nờu lợi ớch của sự tiến húa về cỏc hỡnh thức sinh sản của giới động vật ? Hãy so sánh cấu tạo bộ máy hô hấp và hoạt động hô hấp của thằn lằn và ếch đồng? 
Đáp án
Thang điểm
-Sự đẻ trứng kốm theo sự thụ tinh ngoài kộm hoàn chỉnh hơn so với sự đẻ trứng với sự thụ tinh trong, bởi lẻ trong sự thụ tinh ngoài tỉ lệ tinh trựng gặp được trứng thấp, sự phỏt triển của mầm phụi trong trứng thụ tinh được thực hiện trong mụi trường nước (ngoài cơ thể mẹ) khụng được an toàn (điều kiện mụi trường nước, thức ăn, kẻ thự). Cũn ở sự thụ tinh trong, sự phỏt triển của trứng được an toàn hơn và tỉ lệ trứng được tinh trựng thụ cao hơn.
-Sự đẻ con là hỡnh thức sinh sản hoàn chỉnh hơn so với sự đẻ trứng vỡ phụi được phỏt triển trong cơ thể mẹ nờn an toàn hơn.
-Sự phỏt triển trực tiếp (khụng cú nhau thai) là tiến bộ hơn so với sự phỏt triển giỏn tiếp (sự biến thỏi) là rất rừ ràng vỡ trong quỏ trỡnh biến thỏi, nũng nọc phỏt triển ở mụi trường bờn ngoài trứng, nờn kộm an toàn hơn. Nũng nọc phải tự kiếm thức ăn, do đú sự phỏt triển phụ thuộc vào nguồn dinh dưỡng trong mụi trường. Trong khi đú ở sự phỏt triển trực tiếp nguồn chất dinh dưỡng nằm ngay trong khối noón hoàng của trứng. Vỡ thế ở những động vật cú xương sống cú sự phỏt triển trực tiếp bao giờ lượng noón hoàng trong trứng cũng lớn.
-Sự đẻ con ở thỳ (thai sinh). Đú là sự dinh dưỡng của phụi nhờ nhau thai nờn khụng phụ thuộc vào mụi trường bờn ngoài như ở sự đẻ trứng, dự rằng ở chim cú sự ấp trứng, song ngay cả sự ấp trứng cũng vẫn phụ thuộc vào mụi trường bờn ngoài và sự ổn định của cỏc điều kiện cần thiết cho sự phỏt triển của phụi của mụi trường ngoài khụng thể bằng được mụi trường trong của cơ thể mẹ.
0.5
0.5
0.5
0.5
Phòng giáo dục và đào tạo huyện đoan hùng
Đề thi chọn học sinh năng khiếu sinh học 8
Năm học 2009-2010
Ngày thi: 20 tháng 04 năm 2010
(Thời gian làm bài:90 phút – Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: ( 2.5 điểm ) 
ở ruột non xảy ra những hoạt động tiêu hoá nào? trong các hoạt động đó hoạt động nào là chủ yếu? Hãy trình bày cấu tạo của ruột non thích ứng với hoạt động chủ yếu đó.
Câu 2: ( 2.0 điểm ) 
Trong chương trình sinh học 8 mà em đã học có những tuyến nội tiết nào? trong các tuyến nội tiết đó tuyến nào là quan trọng nhất? Tại sao?
Câu 3: ( 2.5 điểm ) 
Giữa cấu tạo và chức năng của đại não với tiểu não có gì giống và khác nhau ?
Câu 4: ( 3.0 điểm ) 
Cho biết tâm thất mỗi lần co bóp đẩy đi 87,5 ml máu và trong một ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian của pha giãn chung bằng 1/2 chu kì co; thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 thời gian pha co tâm thất. Hỏi :
	a) Số lần mạch đập trong một phút ?
	b) Thời gian hoạt động của một chu kì tim ?
	c) Thời gian hoạt động của mỗi pha : co tâm nhĩ; co tâm thất; giãn chung.
 Họ và tên thí sinh: ..SBD:..
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Phòng giáo dục và đào tạo huyện đoan hùng
Hướng dẫn chấm học sinh năng khiếu sinh học 8
Năm học 2009-2010
Một số chú ý khi chấm bài:
ã Giám khảo cần bám sát yêu cầu giữa phần tính và phần lí luận của bài giải của thí sinh để cho điểm. 
ã Tổ chấm nên chia điểm nhỏ đến 0, 25. Điểm bài thi là tổng các điểm thành phần không làm tròn. 
Đáp án và biểu điểm
Câu 1: ( 2.5 điểm ) 
ở ruột non xảy ra những hoạt động tiêu hoá nào? trong các hoạt động đó hoạt động nào là chủ yếu? Hãy trình bày cấu tạo của ruột non thích ứng với hoạt động chủ yếu đó.
Đáp án
Thang điểm
a) ở ruột non xảy ra 2 hoạt động tiêu hoá 	- Hoạt động lí học
	- Hoạt động hoá học
 Trong các hoạt động đó hoạt động hoá học là chủ yếu.
0.5
b) Cấu tạo ruột non thích ứng với hoạt động hoá học.
* Cấu tạo ruột non thích ứng với hoạt động tiêu hoá lí học, cấu tạo 4 lớp như dạ dầy nhưng thành mỏng hơn và chỉ có 2 loại cơ (cơ dọc, cơ vòng) do đó hoạt động co rút của cơ ruột yếu. Vì qua tiêu hoá lí học ở miệng và dạy dầy thức ăn đã rất mềm và chuyển. Do vậy sự co rút của thành ruột non chủ yếu chỉ là tạo lực để đẩy thức ăn trong ruột 
1,0
* Cấu tạo ruột non thích ứng với hoạt động tiêu hoá hoá học.
Tại khoang miệng và dạ dày thức ăn được biến đổi rất ít về mặt hoá học. Do vậy ruột non rẽ thực hiện biến đổi hoá học toàn bộ thức ăn thành những sản phẩm đơn giản dễ hấp thụ. Để thích nghi với chức năng đó trên thành của ruột non có nhiều tuyến ruột tiết dịch ruột. Ngoài ra ruột non còn được nhận dịch tuỵ do tuỵ tiết ra, mật do gan tiết ra. Qua đó dịch tuỵ và dịch ruột cùng nhau phối hợp chứa đủ các emfin tiêu hoá các loại thức ăn và có tác dụng rất mạnh.
1.0
Câu 2: (2.0 điểm) 
Trong chương trình sinh học 8 mà em đã học có những tuyến nội tiết nào? trong các tuyến nội tiết đó tuyến nào là quan trọng nhất? Tại sao?
Thang điểm
a) Trong chương trình sinh học 8 đã học các tuyến nội tiết trong hệ nội tiết gồm:
- Tuyến yên
- Tuyến tuỵ
- Tuyến trên thận
- Tuyến giáp
- Tuyến sinh dục.
0.5
b) Trong các tuyến đó tuyến yên là tuyến quan trọng nhất.
 	- vì: Tuyến yên tiết ra rất nhiều loại hooc môn.
* Để điều khiển sự hoạt động của các cơ quan và các tuyến nội tiết khác trong cơ thể: Cụ thể:
- Kích tố nang trứng.
- Kích tố tuyến giáp
- Kích tố vô tuyến trên thận
- Kích tố tuyến sữa
- Kích tố tăng trưởng.
- Kích tố chống đái tháo
- Gây co rút tử cung lúc đẻ con và kích thích tuyến sữa tiết sữa.
0.5
1.0
Câu 3: ( 2.5 điểm) 
Giữa cấu tạo và chức năng của đại não với tiểu não có gì giống và khác nhau ?
Đáp án
Thang điểm
So sánh giữa các đại não và tiểu não.
a) Giống nhau 
- Đều được cấu tạo từ chất xám và chất trắng trong đó chất xám tập hợp thành thân và các sợi nhánh còn chất trắng được tập hợp từ các sợi trục.
- Đều có chất xám ở ngoài tạo thành lớp vở, chất trắng ở trong.
- Đều thực hiện chức năng phản xạ và dẫn truyền.
1.0
b) Khác nhau (1,0 điểm)
Đại não
Tiểu não
Cấu tạo: - Có bề mặt rộng do nhiều khe và rãnh.
- Vỏ tiểu não nhỏ hơn rất nhiều
Chức năng: - Là trung khu phản xạ có điều kiện.
- Là trung khu phản xạ có điều kiện
- Là trung khu của ý thức và tham gia chi phối hoạt động của các bộ phần thần kinh khác.
- Là trung khu của các phản xạ điều hoà, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng.
- Lớp vỏ có sự phân chia các vùng cảm giác và vận động...
- Không có sự phân chia các vùng chức năng.
1.5
Câu 4: ( 3.0 điểm ) 
Cho biết tâm thất mỗi lần co bóp đẩy đi 87,5 ml máu và trong một ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian của pha dãn chung bằng 1/2 chu kì co; thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 thời gian pha co tâm thất. Hỏi :
	a) Số lần mạch đập trong một phút ?
	b) Thời gian hoạt động của một chu kì tim ?
	c) Thời gian hoạt động của mỗi pha : co tâm nhĩ; co tâm thất; giãn chung.
Đáp án
Thang điểm
 a) Đổi : 7560 lit = 7560.000 ml
 - Số phút trong 1 ngày đêm là : 24x 60 = 1440 phút
 - Lượng máu đẩy đi trong 1 phút là : 7560.000 ml : 1440 = 5250 ml
 - Vậy số lần mạch đập trong 1 phút là : 5250 ml : 87,5 ml = 60 (lần) 
1.0
 b) Vậy một chu kì co tim là : 60 lần: 60 giây = 1 (lần / giây)
0.5
c) Pha giãn chung là : 1 giây : 2 = 0,5 giây
 ==> Gọi thời gian Thất co = X ( giây ); thì nhĩ co là: X / 3
 Ta có : Nhĩ co + Thất co = 1 – 0,5 = 0,5 giây 
 ==> X/ 3 + X = 0, 5 
 ==> Thời gian co tâm thất là: X = 0,375 giây
 ==> Thời gian co tâm nhĩ là: 0,375 : 3 = 0,125 giây 
1.5

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_nang_khieu_mon_sinh_hoc_cap_thcs_phong.doc