I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm )
Câu 1 (1 điểm): Trả lời câu hỏi bằng cách ghi ra bài làm chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất:
1. Trong những câu nghi vấn sau, câu nào không có mục đích hỏi?
A. Mẹ đi chợ chưa ạ?
B. Ai là tác giả bài thơ này ?
C. Trời ơi! Sao tôi khổ thế này?
D. Bao giờ bạn đi Hà Nội?
2. Câu “Cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu” dùng để làm gì?
A. Đề nghị B. Yêu cầu C. Khuyên bảo D. Ra lệnh
3. Khi viết câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu gì?
A. Dấu chấm B. Dấu hỏi chấm
C. Dấu chấm lửng D. Dấu chấm than
4. Trong các câu dưới đây, câu nào không phải là câu trần thuật?
A. Trời đang mưa. B. Đường lầy lội.
C. Bố đi làm về. D. Anh tắt thuốc lá đi !
PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BIÊN ĐÔNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT HỌC KỲ II (TIẾT 130) Môn: Ngữ văn 8 Năm học: 2008 - 2009 Thời gian: 45 phút Mức độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL Câu nghi vấn Câu 1 ý 1 Câu 2 ý 2 Câu cầu khiến Câu 1 ý 2 Câu cảm thán Câu 1 ý 3 Câu trần thuật Câu 1 ý 4 Câu 2 ý 1 Câu 2 Hành động nói Câu 2 ý 3 Câu 1 ý 1 Câu 1 ý 2 Hội thoại Câu 2 ý 4 Câu 3 Tổng điểm 1.5 2.5 1 5 Tỉ lệ 15% 25% 10% 50% PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BIÊN ĐÔNG ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT HỌC KỲ II (TIẾT 130) Môn: Ngữ văn 8 Năm học: 2008 - 2009 Thời gian: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm ) Câu 1 (1 điểm): Trả lời câu hỏi bằng cách ghi ra bài làm chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất: 1. Trong những câu nghi vấn sau, câu nào không có mục đích hỏi? Mẹ đi chợ chưa ạ? Ai là tác giả bài thơ này ? Trời ơi! Sao tôi khổ thế này? Bao giờ bạn đi Hà Nội? 2. Câu “Cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu” dùng để làm gì? A. Đề nghị B. Yêu cầu C. Khuyên bảo D. Ra lệnh 3. Khi viết câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu gì? A. Dấu chấm B. Dấu hỏi chấm C. Dấu chấm lửng D. Dấu chấm than 4. Trong các câu dưới đây, câu nào không phải là câu trần thuật? A. Trời đang mưa. B. Đường lầy lội. C. Bố đi làm về. D. Anh tắt thuốc lá đi ! Câu 2 (1 điểm): Điền Đ vào ô trống đầu câu đúng, điền S vào ô trống đầu câu sai. A. Câu “Nam đi Huế” là câu trần thuật. B. Câu “Nam chẳng đi Huế” là câu nghi vấn. C. Khi nói “Lúc bấy giờ, dẫu các ngươi muốn vui vẻ phỏng có được không?” Trần Quốc Tuấn đã thực hiện hành động hỏi. D. Vì quan hệ xã hội rất đa dạng nên vai xã hội của mỗi người cũng đa dạng, nhiều chiều. Câu 3 (1 điểm): Điền vào chỗ trống hoàn thành các câu sau. “Trong hội thoại ai cũng được (1)Mỗi lần có một người tham gia hội thoại nói được gọi là một (2).. Để giữ lịch sự, cần tôn trọng lượt lời của (3)., tránh nói (4).. lượt lời, cắt lời hoặc chêm vào lời của người khác”. II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm ) Câu 1 (2 điểm): Trong các cách hỏi đường dưới đây, em chọn cách nào để hỏi người lớn? Giải thích vì sao em lại chọn cách đó? Bưu điện ở đâu hả bác? Bác làm ơn chỉ cho cháu bưu điện ở đâu với ạ ? Bác có biết bưu điện ở đâu không ? Câu 2 (5 điểm): Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu với chủ đề tự chọn có sử dụng kiểu câu trần thuật. Hết PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BIÊN ĐÔNG ĐÁP ÁN KIỂM TRA TIẾNG VIỆT HỌC KỲ II (TIẾT 130) Môn: Ngữ văn 8 Năm học: 2008 - 2009 Thời gian: 45 phút Câu Đáp án Điểm I Phần trắc nghiệm 1 C C D D 0.25 0.25 0.25 0.25 2 Đ S S Đ 0.25 0.25 0.25 0.25 3 (1) được nói (2) lượt lời (3) người khác (4) tranh 0.25 0.25 0.25 0.25 II Phần tự luận 1 - Nên chọn cách: b, Bác làm ơn chỉ giùm cháu bưu điện ở đâu với ạ? - Vì theo cách hỏi đó được coi là lịch sự hơn. 1 1 2 - Viết một đoạn văn theo đúng yêu cầu từ 5 đến 7 câu, với chủ đề tự chọn có sử dụng kiểu câu trần thuật. - Yêu cầu đoạn văn phải đúng hình thức, chủ đề thống nhất, không sai chính tả. 4 1
Tài liệu đính kèm: