Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kỳ I - Đoàn Thị Hồng Ngọc

Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kỳ I - Đoàn Thị Hồng Ngọc

A.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4đ)

Câu 1:(2đ)

Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:

Ở lúa, tính trạng thân cao (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp (a)

1.Nếu ở đời con có tỉ lệ 100% thân caothì bố mẹ có kiểu gen là:

a. P : AA X AA ; c. P : Aa X Aa

b. P : AA X Aa ; d. Hai câu a và b đúng

2. Nếu ở đời con có tỉ lệ 50% thân cao, 50% thân thấp thì bố mẹ có kiểu gen là:

a. P : AA X aa ; c. P : Aa X aa

b. P : Aa X Aa ; d. P : aa X aa

 3. Cây nào sau đây chỉ cho một loại giao tư bình thường?

 a. AA ; b. aa

 c. Aa ; d. Hai cây a và b đúng.

 4. cây nào sau đây cho hai loại giao tử bình thường?

 a. AA ; b. Aa

 c. aa ; d. Hai câu a và c đúng.

Câu 2: (1đ)

 Tìm các cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau:

 Nhờ giảm phân, (1) .được tạo thành mang bộ NST đơn bội và sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái, bộ NST (2) được phục hồi. Như vậy thông qua quá trình (3) .giảm phânvà thụ tinh, bộ NST đặc trưng cho loài được duy trì (4) qua các thế hệ.

 Trả lời : 1 .; 2 ; 3 .; 4

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 250Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kỳ I - Đoàn Thị Hồng Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Chu Văn An	KIỂM TRA HỌC KỲ I
Giáo viên: Đoàn Thị Hồng Ngọc	Môn : Sinh Học Lớp 9 
 Thời gian: 45/
A.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4đ)
Câu 1:(2đ)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Ở lúa, tính trạng thân cao (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp (a)
1.Nếu ở đời con có tỉ lệ 100% thân caothì bố mẹ có kiểu gen là:
a. P : 	AA X AA ;	c. P : 	Aa X Aa 
b. P : 	AA X Aa 	 ;	d. Hai câu a và b đúng
2. Nếu ở đời con có tỉ lệ 50% thân cao, 50% thân thấp thì bố mẹ có kiểu gen là:
a. P : 	AA X aa 	;	c. P : 	Aa X aa
b. P : 	Aa X Aa 	;	d. P : 	aa X aa
	3. Cây nào sau đây chỉ cho một loại giao tư ûbình thường?
	a. AA	 	;	b. aa
	c. Aa 	;	d. Hai cây a và b đúng.
	4. cây nào sau đây cho hai loại giao tử bình thường?
	a. AA 	;	b. Aa 
	c. aa 	;	d. Hai câu a và c đúng.
Câu 2: (1đ)
	Tìm các cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau:
	Nhờ giảm phân, (1)..được tạo thành mang bộ NST đơn bội và sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái, bộ NST (2)được phục hồi. Như vậy thông qua quá trình (3).giảm phânvà thụ tinh, bộ NST đặc trưng cho loài được duy trì (4)qua các thế hệ.
	Trả lời : 1..; 2; 3..; 4
Câu 3: (1đ) Chọn câu trả lời tương ứng:
	Loại đột biến nào đã gây nên các bệnh di truyền sau:
	1.Bệnh bạch tạng 	a. cặp NSTsố 21 bị thừa một chiếc: 2n + 1
	2.Bệnh mù màu 	b. Cặp NST giới tínhchỉ có 1X: 2n – 1
	3. Bệnh đao 	 c. Đột biến gen lặn trên NST giới tính X.
	4. Bệnh Tơc nơ 	d. Đột biến gen lặn trên NST thường.
	 Trả lời : 	1..; 2.; 3.; 4
B.TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (6đ)
Câu 1: (3đ)
	Nêu đặc điểm cấu tạo hoá học của phân tử AND.
Câu 2: (2đ)
	Hãy phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến.
Câu 3: (1đ)
Ôâng cha ta có câu: “ Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”. Câu nói này hiện nay phù hợp nữa hay không? Theo em trong 4 khâu trên, khâu nào được đặt lên hàng đầu?
Trường THCS Chu Văn An 
Giáo viên: Đoàn Thị Hồng Ngọc
ĐÁP ÁN
 Môn :Sinh Học -	Lớp: 9
Thời gian :45 phút
A .TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:(4đ)
Câu 1:(2đ)
	1- d ; 	2 – c ; 3- d ; 4-b 
	( Mỗi ý đúng được 0,5đ )
Câu 2: (1đ)
	1 - giao tử ; 2- lưỡng bội ; 3- nguyên phân ; 4- ổn định
	( Mỗi ý đúng được 0,25đ )
Câu 3: (1đ)
	1- d ; 2- c ; 3- a ; 4 - b ( Mỗi ý đúng được 0,25đ )
B. TỰ LUẬN: (6đ)
Câu 1: (3đ)
- ADN là một loại axit nucleic, cấu tạo từ các nguyên tố C, H, N và P 	(0,25đ)
- ADN thuộc loại đại phân tử, có kích thướt và khối lượng lớn 	(0,25đ)
-ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân. Đơn phân của ADN là nuclêôtic gồm 4 loại: Ađenin (A), Timin (T), Xitôzin (X), Guanin (G). 	(0,75đ)
- 4 nuclêôtic trên liên kết với nhau theo chiều dọc và tuỳ theo số lượng của chúng mà xác định chiều dài của AND, đồng thời chúng sắp xếp theo nhiều cách khác nhau tạo ra vô số phân tử AND. Các phân tử AND phân biệt nhau bởi trình tự sắp xếp, số lượng và thành phần các Nuclêôtic. 	(1đ)
- Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nuclêôtic dẫn đến tính đa dạng và đặc thù của AND, cơ sở cho tính đa dạng và đặc thù của các loài sinh vật. 	(0,75đ)
Câu 2: (2đ)
Thường biến
Đột biến
Điểm
- Những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của mỗi trường.
- Biến đổi trong cơ sở vật chất di truyền.
0,75đ
- Không di truyền.
- Di truyền.
0,5đ
- Phát sinh đồng loạt theo một hướng, tương ứng với điều kiện môi trường.
- Xuất hiện với tần số thấp một cách ngẫu nhiên và thường có hại.
0,75đ
Câu 3: (1đ)
- Không phù hợp. 	(0,25đ)
- Khâu đặt lên hàng đầu : giống 	(0,75đ)
	----------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_sinh_hoc_lop_9_hoc_ky_i_doan_thi_hong_ngoc.doc