Đề kiểm tra học kỳ môn Đại lý Khối 7 - Trường TH-THCS Vĩnh Thuận

Đề kiểm tra học kỳ môn Đại lý Khối 7 - Trường TH-THCS Vĩnh Thuận

CHỦ ĐỀ I : Các thành phần nhân văn của môi trường:

Câu 1: Dân số thế giới tăng với tốc độ nhanh nhất vào thế kỷ nào?

Câu 2: Một địa phương có kết cấu dân số trẻ thì tháp tuổi có hình dạng như thế nào?

Câu 3: Dân số trẻ có thuận lợi gì?

Câu 4: Hai khu vực nào co mật độ dân số cao nhất thế giới ?

Câu 5: Mật độ dân số là gì?

Câu 6: Tăng dân số tự nhiên phụ thuộc vào yếu tố nào ?

Câu 7: Mật độ dân số trung bình của thế giới ngày nay khoảng bao nhiêu người/km2 ?

Câu 8: Châu lục nào có mật độ dân số cao nhất thế giới?

Câu 9: Dân cư trên thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào ? Tại sao ?

Câu 10: Năm 2001 , có bao nhiêu phần trăm dân số thế giới sống trong các đô thị ?

 Câu 11: Hãy nêu công thức tính mật độ dân số

 Câu 12: Tính mật độ dân số thế giới năm 2002

- Diện tích các châu 149 triệu km2

- Dân số 6294 triệu người

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 220Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ môn Đại lý Khối 7 - Trường TH-THCS Vĩnh Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH-THCS VĨNH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
 KHỐI: 7 MÔN: ĐỊA LÝ
CHỦ ĐỀ I : Các thành phần nhân văn của môi trường:
Câu 1: Dân số thế giới tăng với tốc độ nhanh nhất vào thế kỷ nào?
Câu 2: Một địa phương có kết cấu dân số trẻ thì tháp tuổi có hình dạng như thế nào?
Câu 3: Dân số trẻ có thuận lợi gì?
Câu 4: Hai khu vực nào co ùmật độ dân số cao nhất thế giới ?
Câu 5: Mật độ dân số là gì?
Câu 6: Tăng dân số tự nhiên phụ thuộc vào yếu tố nào ?
Câu 7: Mật độ dân số trung bình của thế giới ngày nay khoảng bao nhiêu người/km2 ?
Câu 8: Châu lục nào có mật độ dân số cao nhất thế giới?
Câu 9: Dân cư trên thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào ? Tại sao ?
Câu 10: Năm 2001 , có bao nhiêu phần trăm dân số thế giới sống trong các đô thị ?
 Câu 11: Hãy nêu công thức tính mật độ dân số
 Câu 12: Tính mật độ dân số thế giới năm 2002 
Diện tích các châu 149 triệu km2
Dân số 6294 triệu người 
CHỦ ĐỀ II : Các môi trường địa lý :
Câu 1: Môi trường xích đạo ẩm nằm trong khoảng vĩ độ nào?
Câu 2: Loài thực vật chiếm ưu thế trong môi trường xích đạo ẩm là loài nào ? 
Câu 3: Môi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi gì đối với sản xuất nông nghiệp ?
Câu 4: Môi trường nhiệt đới chiếm diện tích rất lớn ở đâu ?
Câu 5: Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm gì nổi bật ?
Câu 6: Vấn đề về môi trường mà ở vùng nhiệt đới phải quan tâm là gì?
Câu 7: Môi trường nhiệt đới gió mùa điển hình ở khu vực nào ?
Câu 8: Đới nóng có hình thức canh tác gì trong nông nghiệp ?
Câu 9: Cây lương thực thích hợp cho môi trường nhiệt đới gió mùa là loại cây gì ?
Câu 10: Đới ôn hoà nằm trong khu vực hoạt động củaloại gió nào?
Câu 11: Nguyên nhân dẫn đến làn sóng sự di dân ở đới nóng ?
Câu12: Đô thị hóa ở đới nóng như thế nào?
Câu 13: Nêu tên các kiểu môi trường ở đới nóng?
Câu 14: Ở vùng ôn đới lạnh, khó khăn chủ yếu trong nông nghiệp là gì ?
Câu 14: Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu đặc trưng của khu vực?
Câu 15: Để phân biệt môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa, người ta dựa vào đặc điểm nào?
Câu 16 : Yếu tố nào gây nên sự biến động về thời tiết ở đới ôn hoà ?
Câu 17 : Đại dương lớn nhất thế giới là?
Câu 18: So với thế giới, dân số đới nóng chiếm bao nhiêu phần trăm ?
Câu 19: Các thiên tai : bão, lụt , hạn hán thường xảy ra ở vùng khí hậu nào ?
Câu 20: Để làm giảm sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần phải làm gì ?
Câu21: Trình bày đặc điểm nổi bậc khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa ?
Câu22 : Trình bày điều kiện và hình thức làm ruộng , thâm canh lúa nước ở đới nóng .
Câu 23 : Nguyên nhân làm cho hoang mạc ngày càng mở rộng ?
Câu 24 : Trình bày đặc điểm của môi trường vùng núi 
Câu 25 : Sự phát triển kinh tế của vùng núi đã đặc ra những vấn đề gì về môi trường ?
Câu 26 : So sánh sự khác nhau giữa đô thị hoá tự phát và đô thị hoá có kế hoạch ?
Câu 27: Hãy giải thích sự khác nhau về khí hậu giữa hoang mạc ở đới nóng với hoang mạc ở đới ôn hoà 
Câu 28: Tại sao cho đến nay ở đới lạnh có nhiều tài nguyên nhưng vẫn chưa được khai thác ?
 CHỦ ĐỀ III: Thiên nhiên và con người ở các châu lục :
Câu 1 : Châu lục nào nằm gần như hoàn toàn trong đới ôn hoà của nửa cầu Bắc ?
Câu 2 : Châu lục nào có nhiều quốc gia nhất ?
Câu 3: Để đánh giá trình độ phát triển của một quốc gia người ta dựa vào yếu tố nào ?
Câu 4 : Châu Phi nằm ở vĩ độ nào ?
Câu 5 : Phần lớn lãnh thổ Châu Phi thuộc đớinào ?
Câu 6 : Sông nào ở Châu Phi đổ ra biển Địa Trung Hải .
Câu 7 : Nguyên nhân nào làm cho Châu Phi trở thành một lục địa nóng ?
Câu 8 : Hoang mạc ở Châu Phi nằm ở vị trí nào ?
Câu 9 :Chức năng chính của các đô thị lớn ở Châu Phí là gì ?
Câu 10 : Đô thị của Châu Phi chủ yếu phân bố ở đâu ?
Câu 11 :Hãy nêu vị trí và địa hình của Châu Phi ?
Câu 12 : Tại sao hoang mạc chiếm diện tích lớn ở Bắc Phi ?
Câu 13 : Những nguyên nhân nào đã kiềm hãm sự phát triển kính tế xã hội Châu Phi ?
Câu 14 :Tại sao công nghiệp Châu Phi còn chậm phát triển ? 
Câu 15 : Đặc điểm nổi bậc của nền kinh tế Châu Phi là gì ?
Câu 16: Môi trường tụ nhiên nào là điển hình của Châu Phi ?
Câu 17 : Châu Phi có mấy môi trường tự nhiên nào ? Kể tên .
Câu 18 : Lục địa gồm hai châu lục là lục địa nào ?
 Câu 19 : Châu phi có diện và số dân là bao nhiêu ? So với thế giới thì dân số cuachâu Phi chiếm bao nhiêu phân trăm ?
 Câu 20: Tại sao phần lớn các nước châu Phi phải xuất khẩu khoáng sản , nguyên liệu thô và nhập máy móc thiết bị ?
Câu 21: Tại sao nói “ Thế giới chúng ta sống thật lớn và đa dạng .
 ĐÁP ÁN CHẤM
MÔN ĐỊA : KHỐI 7
I/ Các thành phần nhân văn của môi trường .
Câu 1 : Dân số thế giới tăng với tốc độ nhanh nhất vào nửa sau thế kỉ XX
Câu 2 : Một địa phương có kết cấu dân số trẻ thì tháp tuổi có hình dạng chân rộng ra.
Câu 3 : Dân số trẻ thụân lợi đó là nguồn lao động dồi dào cho xã hội .
Câu 4 : Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới là : Nam Á và Đông Á .
Câu 5 : Mật độ dân số là số người trung bình trên một đơn vị diện tích .
Câu 6 : Tăng dân số tự nhiên phụ thuộc vào yếu tố tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của một nước .
Câu 7 : Mật độ dân số trung bình của thế giới ngày nay khoảng 46ngườitrên 1km2
Câu 8 : Châu lục có mật độ dân số cao nhất thế giới : châu Á .
Câu 9 : Dân cư trên thế giới thường sinh sống ở những khu vực : dân cư tập trung chủ yếu ở những nơicó điều kiện tự nhiên thuận lợi và ít hoặc không có những nơi có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt .
Câu 10 : Năm 2001 , có 46 % dân số thế giới sống trong các đô thị .
Câu 11 : Công thức tính mật độ dân số : Dân số ( người )/ Diện tích ( km2)
Câu 12 : Mật độ dân số thế giới năm 2002 là : gần 43 người / km2
II/ Các môi trường địa lí :
Câu 1 : Môi trường xích đạo ẩm năm trong khoảng vĩ độ : 5 0 Bắc đến 5 0 Nam 
Câu 2 : Loài thực vật chiếm ưu thế trong môi trường xích đạo ẩm cây bụi 
Câu 3 : Môi trường xích đạo ẩm có những thụân lợi đối với sản xuất nông nghiệp : khí hậu nóng, ẩm và mưa nhiều quanh năm.
Câu 4 : Môi trường nhiệt đới chiếm diện tích rất ở Nam Mỹ .
Câu 5 : Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm nổi bật là:có một thời kì khô hạn kéo dài từ 3à9 tháng. 
Câu 6 : Vấn đề về môi trường mà ở vùng nhiệt đới phải quan tâm là : Xa van và nửa hoang mạc mở rộng 
Câu 7 : Môi trường nhiệt đới gió mùa điển hình ở khu vực : Nam Á và Đông Nam Á .
Câu 8 : Đới nóng có hình thức canh tác trong nông nghiệp là không áp dụng các biện pháp kỹ thuật .
Câu 9 : Cây lương thực thích hợp cho môi trường nhiệt đới gió mùa là : cây lúa nước .
Câu 10 : Đới ôn hoà trong hoạt động của gió Tây ôn đới .
Câu 11 : Nguyên nhân dẫn đến làn sóng di dân ở đới nóng : Thiên tai liên tiếp thất mùa.Xung đột . chiến tranh , đói nghèo . Do yêu cầu phát triển yêu cầu phát triển nông nghiệp ,công nghiệp dịch vụ .
Câu 12 : Đô thị hoá ở đới nóng là sự tự phát gây ra ô nhiểm môi trường , huỷ hoại cảnh quan , ùn tắc giao thông , tệ nạn xã hội, thất nghiệp, phân cách giàu, nghèo lớn hơn .
Câu 13 : Đới nóng có 4 kiểu môi trường : Môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới gió mùa, môi trường nhiệt đới gió mùa, môi trường hoang mạc 
Câu 14 : Khó khăn chủ yếu trong nông nghiệp ở vùng ôn đới lạnh là nhiệt độ quá lạnh .
Câu 15 : Khí hậu nhiệt đới gió mùa là khí hậu đặc sắc của đới nóng điển hình là ở Nam Á và Đông Nam Á . 
Câu 16 : Yếu tố gây nên sự biến động về thời tiết ở đới ôn hoà: gió Tây ôn đới và sự di chuyển của càc khối khí .
Câu 17 : Đại dương lớn nhất thế giới là: Thái Bình Dương 
Câu 18 : So với thế giới dân số đới nóng chiếm gần 50% dân số 
Câu 19 : Các thiên tai: bảo, lụt, hạn hán thường xảy ra ở vùng khí hậu : ở vùng có khí hậu nhiệt đới.
Câu 20 : Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng cần giảm tỉ lệ gia tăng dânsố , phát triển kinh tế và nâng cao đời sống của người dân .
Câu 21 : Đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa : là nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa . Nhiệt độ trung bình > 8 0 C . Biên độ nhiệt trung bình 8 0 C Lượng mưa trung bình 
 > 1500 mm , mùa khô ngắn có lượng mưa nhỏ .Thời tiết diễn biến thất thường .
Câu 22 : Điều kiện và hình thức làm ruộng , thâm canh lúa nước ở đới nóng : khí hậu nhiệt đới gió mùa , chủ động tưới tiêu , lao động dồi dào .
Câu23: Diện tích hoang mạc vẫn tiếp tục mở rộng nguyên nhân là: do cát lấn , do biến động của thời tiết , tác động của con người .
Câu 24 : Đặc điểm của môi trường vùng núi : Vùng núi khí hậu thay đổi theo độ cao . Thực vật cũng thay đổi theo độ cao . Sự phân tầng thực vật theo độ cao giống như vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao .Khí hậu và thực vật còn thay đổi theo hướng của sườn núi . Độ dốc của sườn núi ảnh hưởng sâu sắc tới môi trường .
Câu 25 : Sự phát triển kinh tế của vùng núi đã đặc ra vấn đề về môi trường : các rừng bị triệt hạ . Chất thải của các hầm mỏ ,các khu công nghiệp , khu nghỉ mát làm ô nhiểm môi trường nguồn nước , mần bệnh, khung cảnh thiên nhiên . Nhiều ngành kinh tế cổ truyền và bản sắc văn hoá dân tộc có nguy cơ mai một dần .
Câu 26 : Sự khác nhau giữa đô thị hoá có kế hoạch và đô thị hoá tự phát :
- Đô thị hoá có kế hoạch giúp cho sự phát triển kinh tế và phân bố dân cư hợp lí 
- Đô thị hoá tự phát để lại những hậu quả xấu cho môi trường .
Câu 27 : Sự khác nhau về khí hậu hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hoà. 
- Hoang mạc đới nóng có biên độ nhiệt trong năm cao , nhưng có mùa đông ấm áp( trên 100C ) 
Và mùa hạ rất nóng ( trên 380 C ) 
- Hoang mạc đới ôn hoà có biên độ nhiệt trong năm rất cao , nhưng có mùa hạ không quá nóng ( khoảng 200 C ) mùa đông rất lạnh ( đến – 240 C )
Câu 28 : Tài nguyên ở đới lạnh có nhiều tài nguyên nhưng vẫn chưa được khai thác gì: Do khí hậu quá lạnh , mặt đất đóng băng quanh năm , mùa đông kéo dài , thiếu nhân công ,thiếu phương tiện vận chuyển và thiếu kỉ thuật hiện đại .
III/ Thiên nhiên và con người ở các châu lục 
Câu 1 : Châu lục nằm gần như hoàn toàn trong đới ôn hoàcủa nửa cầu Bắc : Châu Aâu 
Câu 2 : Châu lục có nhiều quốc gia nhất thế giới : Châu Phi .
Câu 3 : Để đánh giá trình độ phát triển của một quốc gia người ta dựa vào yếu tố : Bình quân thu nhập đầu người , tỉ lệ tử vong của trẻ em và chỉ số phát triển của con người .
Câu 4 : Châu Phi nằm ở vĩ độ 370 20’ Bắc à 340 52’ Nam.
Câu 5 : Phần lớn lãnh thổ Châu Phi thuộc đới nóng 
Câu 6 : Sông ở Châu Phi đổ ra biển Địa Trung Hải là sông Nin .
Câu 7 : Nguyên nhân làm cho Châu Phi trở thành lục địa nóng là : phần lớn lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến .
Câu 8 : Hoang mạc ở Châu Phi nằm ở vị trí dọc theo chí tuyến và lan sát ra biển 
Câu 9 : Chức năng chính của các đô thị ở Châu Phi là cảng .
Câu 10 : Đô thị của Châu Phi chủ yếu tập trung ở ven biển 
Câu 11 : Vị trí và địa hình của Châu Phi : Đường xích đạo đi qua chính giữa châu lục. Phần lớn lãnh thổ châu Phi thuộc môi trưòng đới nóng . Bờ biển ít bị cắt xẻ , ít đảo vịnh biển , do đó biển ít lấn sâu vào đất liền .
 Địa hình Lục địa châu Phi là khối cao nguyên khổng lồ .Có các bồn địa xen kẽ các sơn nguyên .Độ cao trung bình 750 m. Hướng nghiêng chính của địa hình thấp dần từ Đông Nam tới Tây Bắc . Châu Phi có rất ít núi và đồng bằng thấp .
Câu 12 : Hoang mạc lại chiếm diện tích lớn ở Bắc Phi :Do đi qua chính giữa Bắc Phi nên quanh năm chịu ảnh hưởng áp cao cận chí tuyến nên không có mưa , thời tiết ổn định . Lãnh thổ Bắc phi lớn 
cao> 200m ít chịu ảnh hưởng của biển, nằm sát ngay đại lục Aâu – Á nên chịu ảnh hưởng khối khí chí tuyến lục địa khô , khó cho mưa .
Câu 13 : Nguyên nhân đã kiềm hãm sự phát triển kinh tế xã hội châu Phi : sự bùng nổ dân số , xung đột tộc người , đại dịch AIDS và sự can thiệp của nứơc ngoài là nguyên nhân chủ kiềm hãm sự phát triển kinh tế xã hội châu phi .
Câu 14 : Công nghiệp châu Phi còn chậm phát triển là gì :Thiếu lao động chuyên môn kỹ thuật , cơ sở vật chất lạc hậu , thiếu vốn nghiêm trọng.
Câu 15 : Đặc điểm nổi bậc của nền kinh tế châu Phi : Nền kinh tế châu Phi phát triển theo hướng chuyên môn hoá phiến diện . Phần lớn các quốc gia châu Phi có nền kinh tế lạc hậu .Một số nước có nền kinh tế tương đới phát triển là Cộng Hoà Nam Phi , Li bi , An- giê-ri , Ai Cập .
Câu 16 : Môi trường tự nhiên điển hình châu Phi : Xa van và hoang mạc là hai môi trường tự nhiên điển hình của châu Phi vàthế giới chiếm diện tích lớn nhất .
Câu 17 Châu phi gồm :
 - Môi trường xích đạo
2 môi trường nhiệt đới .
2 môi trường hoang mạc 
2 môi trường địa trung hải .
Câu 18 : Lục địa gồm hai châu lục là : lục địa Á –Aâu 
Câu 19 : Châu Phi có diện tích khoảng hơn 30 triệu km2 , dân số châu Phi có hơn 818 triệu dân , chiếm 13,4 % dân số thế giới .
Câu 20 : Phần lớn các nước châu Phi phải xuất khẩu khoáng sản , nguyên liệu thô và nhập máy móc thiết bị : Vì các công ty nước ngoài nắm giữ ngành công nghiệp khai khoáng chế biến .
Câu 21 : Thế giới chúng ta sống thật lớn và đa dạng 
* Rộng lớn :
 Con người có mặt tất cả các châu lục , các đảo, quần đảo 
Vươn tới tầng cao đầy kết quả 
Xuống tới thềm lục địa .
* Đa dạng 
- Hơn 200 quốc gia sinh sống
- Có nhiều dân tộc , mỗi dân tộc có bản sắc riêng , khác nhau về phong tục tập quán , tiếng nói, văn hoá , tín ngưỡng
- Môi môi trường có kiến thức tổ chức sản xuất khác nhau , dịch vụ khác nhau . Trong thời đại thông tin phát triển tăng thêm tính đa dạng của thế giới .

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_mon_dai_ly_khoi_7_truong_th_thcs_vinh_thu.doc