ĐỀ:
I. Trắc nghiệm: (4đ) Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng:
Câu 1: (0,5đ) Văn bản Cây tre Việt Nam của tác giả nào?
A. Nguyễn Duy B. Tô Hoài
C. Duy Khán D. Thép Mới
Câu 2: (0,5đ) Văn bản Cây tre Việt Nam thuộc thể loại nào?
A. Thơ B. Truyện ngắn
C. Ký D. Tiểu thuyết
Câu 3: (0,5đ) Trong bài văn, tác giả đã miêu tả những phẩm chất gì của tre?
A. Vẻ đẹp thanh thoát, dẻo dai.
B. Vẻ đẹp thẳng thắn, bất khuất.
C. Vẻ đẹp gắn bó, thủy chung với con người.
D. Gồm cả A, B, C.
Câu 4: (0,5đ) Từ nào không thể thay thế cho từ “nhũn nhặn” trong câu “màu tre tươi nhũn nhặn”
A. Bình thường B. Khiêm nhường
C. Giản dị D. Bình dị
TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II GV ra đề: Nguyễn Tiến Dũng MÔN: NGỮ VĂN 6 THỜI GIAN: 90’ ĐỀ: Trắc nghiệm: (4đ) Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng: Câu 1: (0,5đ) Văn bản Cây tre Việt Nam của tác giả nào? Nguyễn Duy B. Tô Hoài C. Duy Khán D. Thép Mới Câu 2: (0,5đ) Văn bản Cây tre Việt Nam thuộc thể loại nào? Thơ B. Truyện ngắn C. Ký D. Tiểu thuyết Câu 3: (0,5đ) Trong bài văn, tác giả đã miêu tả những phẩm chất gì của tre? Vẻ đẹp thanh thoát, dẻo dai. Vẻ đẹp thẳng thắn, bất khuất. Vẻ đẹp gắn bó, thủy chung với con người. Gồm cả A, B, C. Câu 4: (0,5đ) Từ nào không thể thay thế cho từ “nhũn nhặn” trong câu “màu tre tươi nhũn nhặn” A. Bình thường B. Khiêm nhường C. Giản dị D. Bình dị Câu 5: (0,5đ) Trong câu “Chiếc gậy tầm vông đã dựng nên thành đồng Tổ quốc”. “Thành đồng Tổ quốc” là danh hiệu chỉ miền đất nào? A. Tây Nguyên B. Nam Bộ C. Bắc Bộ D. Trung Bộ Câu 6: (0,5đ) Nêu lên những phẩm chất của tre tác giả sử dụng chủ yếu biện pháp tu từ gì? A. Nhân hóa B. Hoán dụ C. So sánh D. Ẩn dụ Câu 7: (0,5đ) Trong các ví dụ sau, trường hợp nào không phải là câu trần thuật đơn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tôi đi học còn bé em đi nhà trẻ. Hoa cúc nở vàng vào mùa thu. Những dòng sông đỏ nặng phù sa. Câu 8: (0,5đ) Trong câu: “Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc” Vị ngữ là: A. Lớn lên B. Cứng cáp C. Cứng cáp, dẻo dai D. Lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc Tự luận: (6đ) Hãy tả về một người bạn thân của em. DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN RA ĐỀ TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ ĐÁP ÁN MÔN NGỮ VĂN 6 GV ra đề: Nguyễn Tiến Dũng Trắc nghiệm (4đ) Yêu cầu khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng, mỗi câu đúng 0,5đ: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D C D A B A B D Tự luận : (6đ) Yêu cầu chung cần đạt: Xác định được đối tượng cần tả, lựa chọn những chi tiết: ngoại hình, cử chỉ, hành động lời nói, tính cách và mối quan hệ đối với mình. Yêu cầu bài có đầy đủ 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài. Đáp ứng đúng đặc điểm từng phần. Văn viết trôi chảy, hình ảnh, chữ viết phải rõ ràng, sạch đẹp. Tùy mức độ bài làm của học sinh để giáo viên cho điểm. DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN RA ĐỀ
Tài liệu đính kèm: