Câu 1: (2 điểm) Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ. Nêu những thuận lợi và khó khăn của vùng đối với sự phát triển kinh tế, xã hội?
Câu 2: (2 điểm) Kể tên các đảo và quần đảo lớn ở vùng biển Việt Nam?
Câu 3: (2 điềm) Trình bày các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo?
Câu 4: (4 điểm) Cho bảng số liệu: Tình hình sản xuát thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước năm 2002.
Sản lượng Đồng bằng sông Cửu Long Đồng bằng sông Hồng Cả nước
Cá biển khai thác 493,8 54,8 1189,6
Cá nuôi 283,9 110,9 486,4
Tôm nuôi 142,9 7,3 186,2
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tỷ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng so với cả nước (Cả nước bằng 100%)
b. Dựa vào biểu đồ đã vẽ, nhận xét về tình hình sản xuất thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long. Cho biết đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thủy sản (Về điều kiện tự nhiên, nguồn lao động, thị trường tiêu thụ).
Tiết 52 KIỂM TRA HỌC KÌ II I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA: Kiểm tra mức độ đạt chuẩn KTKN của HS: 1. Kiến thức: - Biết được tên các đảo và quần đảo lớn trên biển. - Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ. Trình bày các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo. 2. Kĩ năng: - Xác định được vị trí các đảo và quần đảo trên biển. - Vẽ và phân tích biểu đồ cột để so sánh sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước. - Biết xử lí số liệu, vẽ và phân tích biểu đồ. 3. Thái độ: - HS có ý thức làm bài độc lập, tự giác, sáng tạo. II. HÌNH THỨC: - Hình thức: Tự luận. - Cách tỏ chức kiểm tra: HS làm bài tại lớp với thời lượng 45 phút. III. MA TRẬN: THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Vùng Đông Nam Bộ. . - Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ. Những thuận lợi và khó khăn của vùng. Số câu: 1 Số điểm: 2 = 20% Số câu: 0,5 Số điểm: 1 = 10% Số câu: 0,5 Số điểm: 1 = 10% Số câu: 1 Số điểm: 2 = 20% 2. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long - Biết xử lí số liệu, vẽ và phân tích biểu đồ cột để so sánh sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước. Số câu: 1 Số điểm: 4 = 40% Số câu Số điểm:4 = 40% 3. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển. - Biết được các đảo và quần đảo lớn. (tên, vị trí) - Trình bày các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo. Số câu: 2 Số điểm: 4 = 40% Số câu: 1 Số điểm: 2 = 20% Số câu: 1 Số điểm: 2 = 20% Số câu: 2 Số điểm: 4 = 40% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1,5 Số điểm: 2 = 30% Số câu: 1,5 Số điểm: 3 = 30% Số câu: 1 Số điểm: 4 = 40 % Số câu: 4 Số điểm: 10 = 100% IV. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA: Thứ......ngày........tháng........năm 2011 Trường THCS Thái Hoà ĐỀ KIỂM TRA H ỌC K Ỳ II Họ và tên:............................................. Môn : Địa 9 Lớp:9........ Thời gian: 45’ Điểm Lời phê của giáo viên ĐÒ kiÓm tra Câu 1: (2 điểm) Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ. Nêu những thuận lợi và khó khăn của vùng đối với sự phát triển kinh tế, xã hội? Câu 2: (2 điểm) Kể tên các đảo và quần đảo lớn ở vùng biển Việt Nam? Câu 3: (2 điềm) Trình bày các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo? Câu 4: (4 điểm) Cho bảng số liệu: Tình hình sản xuát thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước năm 2002. Sản lượng Đồng bằng sông Cửu Long Đồng bằng sông Hồng Cả nước Cá biển khai thác 493,8 54,8 1189,6 Cá nuôi 283,9 110,9 486,4 Tôm nuôi 142,9 7,3 186,2 a. Vẽ biểu đồ thể hiện tỷ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng so với cả nước (Cả nước bằng 100%) b. Dựa vào biểu đồ đã vẽ, nhận xét về tình hình sản xuất thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long. Cho biết đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thủy sản (Về điều kiện tự nhiên, nguồn lao động, thị trường tiêu thụ). .................................................................................................................................... V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM: Câu 1: (2 điểm) Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ: - Vùng đất liền: Gồm đất ba dan và đất xám, địa hình thoai thoải, độ cao trung bình, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm thuận lợi cho việc trồng cây cao su, cà phê, điều, hồ tiêu...(0,5đ) - Vùng biển: Biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú, thềm lục địa nông, có tiềm năng dầu khí, gần đường hàng hải quốc tế, thuận lợi cho giao thông, du lịch biển và dịch vụ biển. (0,5đ) * Thuận lợi: nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế, đất, khí hậu, hải sản, dầu khí.(0,5đ) * Khó khăn: ít khoáng sản, ô nhiễm môi trường.(0,5đ) Câu 2: (2 điểm) Các đảo và quần đảo lớn ở vùng biển Việt Nam: (Đúng một tên đảo và quần đảo được 0,25 đ) - Các đảo: Cát Bà, Cái Bầu, Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ, Lí Sơn, Phú Quốc, Phú Quý, Thổ Chu. - Các quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa. Câu 3: (2 điểm) Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo: -Điều tra đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển đông. ( 0,5 điểm) - Bảo vệ rừng ngập mặn, rạn san hô ngầm ven biển. - Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản. - Phòng chống ô nhiễm môi trường biển. Câu 4: (4 điểm) Xử lí bảng số liệu: 1 đ Sản lượng Đồng bằng sông Cửu Long Đồng bằng sông Hồng Cả nước Cá biển khai thác 41,5 4,6 100% Cá nuôi 58,4 22,8 100% Tôm nuôi 76,7 3,9 100% + Vẽ biểu đồ đẹp, chính xác, khoa học, có đầy đủ các khâu bước. (2đ) * Nhận xét: (1 điểm) *Tình hình sản xuất thủy sản ở ĐB sông Cửu Long. -Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 41.5% sản lượng cá biển khai thác, 58.5% sản lượng cá nuôi, 75.7% sản lượng nuôi tôm so với cả nước
Tài liệu đính kèm: