I. Trắc nghiệm : (4đ)
Em hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1 : (0,5đ) Để nông nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ phát triển, cần phải có sự bảo vệ môi trường như thế nào?
a) Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn để duy trì lượng nước hồ Dầu Tiếng và Trị An, đồng thời phải duy trì rừng ngập mặn ven biển Cần Giờ để chống triều cường xâm nhập và giữ gìn sự đa dạng sinh học của rừng
b) Đắp đê lấn biển để tăng diện tích và chống triều cường xâm nhập
c) Thay thế các giống cây đã thoái hoá, trồng các giống mới.
Câu 2 : (0,5đ) Vị trí kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh đối với vùng Đông Nam Bộ và cả nước.
a) Thành phố Hồ Chi Minh là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước
b)Thành phố Hồ Chí Minh là dầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu của vùng Đông Nam Bộ và cả nước.
c) Thành phố Hồ Chí Minh là một trong ba trung tâm kinh tế lớn ở Đông Nam Bộ
d) Tất cả a, b, c đều đúng.
Câu 3 : (1,0 đ) Điền vào giới hạn của tỉnh Gia Lai theo sơ đồ sau :
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Người ra đề : Lê Ngọc Anh Môn : Địa lý - Lớp 9 Thời gian : 45 phút I. Trắc nghiệm : (4đ) Em hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất Câu 1 : (0,5đ) Để nông nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ phát triển, cần phải có sự bảo vệ môi trường như thế nào? a) Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn để duy trì lượng nước hồ Dầu Tiếng và Trị An, đồng thời phải duy trì rừng ngập mặn ven biển Cần Giờ để chống triều cường xâm nhập và giữ gìn sự đa dạng sinh học của rừng b) Đắp đê lấn biển để tăng diện tích và chống triều cường xâm nhập c) Thay thế các giống cây đã thoái hoá, trồng các giống mới. Câu 2 : (0,5đ) Vị trí kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh đối với vùng Đông Nam Bộ và cả nước. a) Thành phố Hồ Chi Minh là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước b)Thành phố Hồ Chí Minh là dầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu của vùng Đông Nam Bộ và cả nước. c) Thành phố Hồ Chí Minh là một trong ba trung tâm kinh tế lớn ở Đông Nam Bộ d) Tất cả a, b, c đều đúng. Câu 3 : (1,0 đ) Điền vào giới hạn của tỉnh Gia Lai theo sơ đồ sau : Câu 4 : (2đ) Hoàn thành sơ đồ : các ngành kinh tế biển nước ta : Các ngành kinh tế biển II/ Tự luận : (6đ) Câu 1 : Vì sao thành phố Hồ Chí Minh có vai trò quan trọng trong dịch vụ du lịch của vùng Đông Nam Bộ ? (2đ) Câu 2 : (4đ) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng sản lượng khai thác cá biển, cá nuôi, tôm nuôi của đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước (cả nước = 100%) năm 2002 theo số liệu sau : (2đ) Đơn vị tính : nghìn tấn Ngành Đồng bằng sông Cửu Long Cả nước Cá biển khai thác 493,8 1189,6 Cá nuôi 238,9 486,4 Tôm nuôi 142,9 186,2 - Căn cứ vào biểu đồ hãy cho biết : (2đ) Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thuỷ sản. (Về điều kiện tự nhiên, nguồn lao động, cơ sở chế biến và thị trường tiêu thụ) ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÝ 9 I/ Phần trắc nghiệm (4đ) Câu Đáp án Điểm a b c d 1 2 x x 0,5 0,5 1,0 đ Câu 3 : (1,đ ) Kon Tum, Quảng ngãi Bình Định Campuchia Phú Yên Đắc lắc Câu 4 : (2đ) Các ngành kinh tế biển Khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản Du lịch Biển – đảo Khai thác và chế biến khoáng sản biển Giao thông vận tải biển - Đúng mỗi ý cho : 0,5đ x 4 = 2 điểm II/ Phần tự luận : (6đ) Câu 1 : (2đ) - Thành phố Hồ Chí Minh có vị trí địa lý thuận lợi, hoá nhiều di tích văn hoá, lịch sử, có hệ thống khách sạn nhà hàng đầy đủ tiện nghi (0,5đ) - Là đầu mối nhiều tuyến du lịch tham quan như : Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu, Côn Đảo (0,5đ) - Nên du khách trong và ngoài nước đến thành phố Hồ Chí Minh ngày càng đông. (0,5đ) - Đây là điều kiện thành phố Hồ Chí Minh đẩy mạnh dịch vụ du lịch lên vị trí quan trọng trong kinh tế dịch vụ của vùng. (0,5đ) Câu 2 : (4đ) a) Phần vẽ biểu đồ (2đ) - Xử lý số liệu (0,5đ) Đơn vị tính : % Ngành Đồng bằng sông Cửu Long Cả nước Cá biển khai thác 41,5 100 Cá nuôi 58,4 100 Tôm nuôi 76,7 100 - Vẽbiểu đồ thích hợp : 1,5 đ. Dạng biểu đồ : biểu đồ thanh ngang Trục tung biểu thị ngành ( ox ) Trục hoành biểu thị sản lượng ( oy ) Tôm nuôi Cá nuôi Cá biển khai thác Cả nước x ( ngành) 76, 7% X X X X X X X X X X X X Chú thích Cả nước : Cá biển khai thác: Cá nuôi : Tôm nuôi : 58,4% 41,5% X 100% 0 y (%) 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Biểu đồ thể hiện tỷ trọng sản lượng khai thác cá biển, cá nuôi, tôm nuôi của đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước ( cả nước 100% ) năm 2002 Vẽ đúng : 1 đ ( nếu HS vẽ biểu đồ cột thì không thích hợp vẫn cho điểm nhưng không được điểm tối đa ) Có phần chú thích : 0,25 đ Có ghi tên biểu đồ : thể hiện tỷ trọng . ( 0,25 đ) b/ Nhận xét ( 2 đ ) - Điều kiện tự nhiên : 0,5 đ Diện tích vùng nước trên cạn và trên biển lớn hơn so với các vùng khác trong nước, nguồn tôm cá dồi dào: nước ngọt, nuớc mặn, nước lợ . Các bãi tôm, bãi cá trên biển rộng lớn. - Lao động : (0,5 đ) Nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm về tay nghề nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản đông đảo. Người dân đồng bằng Sông Cửu Long thích ứng linh hoạt với nền kinh tế thị trường, năng động và nhạy cảm với cái mới trong sản xuất, kinh doanh. - Cơ sở chế biến : (0,5 đ) Đồng bằng Sông cửu long có nhiều cơ sở chế biến thuỷ sản, sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu sang thị trường khu vực và quốc tế -Thị trường tiêu thụ : (0,5 đ) Thuỷ sản đồng bằng Sông Cửu Long có thị trường tiêu thụ rộng lớn như : các nước trong khu vực, EU, Nhật bản, Bắc Mỹ. --------------------- Hết ----------------------
Tài liệu đính kèm: