I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được hệ thống kiến thức trọng tâm đã học trong học kì cả hai phân môn Đại số và Hình học như: Tính toán với đa thức, phân tích các đa thức thành nhân tử, phép chia đa thức, tìm điều kiện xác định rút gọn biểu thức, các bài tập tổng hợp Hình học
2. Kĩ năng: Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học vào giải các bài tập Đại số và chứng minh Hình học
3. Thái độ: Nghiêm túc, chủ động, sáng tạo, trung thực trong thực hiện bài thi.
II. MA TRẬN ĐỀ
ĐỀ CHÍNH THỨC PHÒNG GD-ĐT HUYỆN CHIÊM HÓA Trường THCS Vinh Quang ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010 – 2011 MÔN TOÁN - LỚP 8 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể giao đề) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được hệ thống kiến thức trọng tâm đã học trong học kì cả hai phân môn Đại số và Hình học như: Tính toán với đa thức, phân tích các đa thức thành nhân tử, phép chia đa thức, tìm điều kiện xác định rút gọn biểu thức, các bài tập tổng hợp Hình học 2. Kĩ năng: Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học vào giải các bài tập Đại số và chứng minh Hình học 3. Thái độ: Nghiêm túc, chủ động, sáng tạo, trung thực trong thực hiện bài thi. II. MA TRẬN ĐỀ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Vận dụng thấp Vận dụng cao Tính toán với đa thức C1a 1 C1b 1 C1c 1 3 3 Phân tích các đa thức thành nhân tử, phép chia đa thức. C2a 1 C2b 1 2 2 Tìm điều kiện xác định. Rút gọn biểu thức C3ab 2 1 2 Hình học tổng hợp C4a 1 C4b 1 C4c 1 3 3 Tổng 2 2 1 1 3 3 3 4 9 10 III. ĐỀ BÀI: Câu 1: (3điểm) Tính a) 3x5(5x4-x3+x2-1) b) x2-y2 tại x=101; y= 1 c) (x-y) + Câu 2: (2điểm): a)Phân tích các đa thức y3+2xy2+x2y thành nhân tử. b)Thực hiện phép chia (2x3-x2-1):(x-1) Câu 3: (2điểm) Cho biểu thức: A= - + a)Tìm điều kiện của biến x để giá trị của biểu thức A xác định. b)Rút gọn A. Câu 4: (3điểm) - Cho hình bình hành ABCD có AB=2AD .Gọi Evà F theo thứ tự là trung điểm của AB và CD. a)Các tứ giác AEFD và AECF là hình gì vì sao? b)Gọi M là giao điểm của AF và DE ,gọi Nlà giao điểm của BF và CE.Chứng minh tứ giác EMFN là hình chữ nhật. c) Để EMFN là hình vuông thì hình bình hành ABCD cần có thêm điều kiện gì? - Hết - IV. HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Đáp án Điểm 1 a) 3x5(5x4-x3+x2-1) = 15x9 - 3x3 + 3x7 - 3x5 1 b) x2-y2 tại x=101; y= 1 - Ta có: x2-y2 = (x-y)(x+y) - Thay số được: (x-y)(x+y) = (101+1)(101 - 1) = 102.100 = 10200 0.5 0.5 c) (x-y) + = (x-y) - = = 0 {Vì: (y-x)2 = (x-y)2} 0.5 0.5 2 a)Phân tích các đa thức y3+2xy2+x2y thành nhân tử. y3+2xy2+x2y = y(y2+2xy+x2) = y(x+y)2 0.5 0.5 b)Thực hiện phép chia (2x3-x2-1):(x-1) - Đặt phép tính và thực hiện như sau: 2x3 - x2 -1 2x3-2x2 x2-1 x2-1 0 x-1 2x2 - 1 - Vậy: (2x3-x2-1):(x-1) = 2x2 - 1 0.75 0.25 3 - Cho A= - + a) Điêu kiện xác định x≠-5; x≠3 0.25 b) A= - + = + - = + - = = = = = 0.25 0.5 0.5 0.5 A B C D E F M N Gt KL 4 Cho hình bình hành ABCD AB = 2AD EA = EB, FC = FD. AFÇDE = M, BFÇCE = N a)AEFD và AECF là hình gì?Vì sao? b)EMFN là hình chữ nhật. c)Tìm điều kiện để EMFN là hình vuông? 0.5 Giải: a) ABCD là hình bình hành nên AE//CF, AE = CF Þ Tứ giác AECF là hình thoi 0.5 b) Từ chứng minh trên Þ AF^ DE = M (1) - Tương tự: BEFC là hình thoi Þ BF^ CE = N (2) - Do DE//CF (3) - Nên từ (1)(2)(3) Þ EMFN là hình chữ nhật 0.5 0.5 c) EMFN là hình vuông Û EM = MF = FN = NE Û AEDE và BEFC là hình vuông. - Vậy EMFN là hình vuông Û ABCD là hình chữ nhật. 0.5 0.5 Tổng 10.0 Ghi chú: Học sinh giải theo cách khác kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa Chuyên môn nhà trường duyệt Tổ chuyên môn duyệt Người ra đề Phan Vũ Anh
Tài liệu đính kèm: