Phần I .Trắc nghiệm ( 4 điểm – Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
Chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu cho những câu hỏi sau :
Câu 1.Bài thơ “Tiếng gà trưa” của tác giả nào ?
A.Hồ Xuân Hương B.Xuân Quỳnh
C.Bà Huyện Thanh Quan D.Đoàn Thị Điểm
Câu 2. “Tiếng gà trưa” được viết chủ yếu theo thể thơ gì ?
A.Lục bát B.Song thất lục bát
C.Bốn chữ D.Năm chữ
Câu 3.Hình ảnh nổi bật xuyên suốt bài thơ là :
A.Tiếng gà trưa B.Qủa trứng hồng
C.Người bà D.Người chiến sĩ
Câu 4.Tình cảm,cảm xúc nào được thể hiện trong bài thơ ?
A.Hoài niệm tuổi thơ B.Tình bà cháu
C.Tình quê hương đất nước D.Cả ba ý trên
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (NH:2007-2008) GV : LÊ THỊ LOAN MÔN : NGỮ VĂN LỚP : 7 Thời gian:90 phút Phần I .Trắc nghiệm ( 4 điểm – Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) Chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu cho những câu hỏi sau : Câu 1.Bài thơ “Tiếng gà trưa” của tác giả nào ? A.Hồ Xuân Hương B.Xuân Quỳnh C.Bà Huyện Thanh Quan D.Đoàn Thị Điểm Câu 2. “Tiếng gà trưa” được viết chủ yếu theo thể thơ gì ? A.Lục bát B.Song thất lục bát C.Bốn chữ D.Năm chữ Câu 3.Hình ảnh nổi bật xuyên suốt bài thơ là : A.Tiếng gà trưa B.Qủa trứng hồng C.Người bà D.Người chiến sĩ Câu 4.Tình cảm,cảm xúc nào được thể hiện trong bài thơ ? A.Hoài niệm tuổi thơ B.Tình bà cháu C.Tình quê hương đất nước D.Cả ba ý trên Câu 5.Dòng nào sau đây giải nghĩa đúng cho từ “chắt chiu” trong câu “Dành từng quả chắt chiu” ? A.Tiết kiệm,dè sẻn B.Giữ gìn,nâng niu C.Quan tâm,chăm sóc D.Âu yếm,vỗ về Câu 6. Từ nào sau đây có thể thay thế cho từ “thân thuộc” trong câu “Vì làng xóm thân thuộc” ? A.Thân thiện B.Thân thiết C.Thân tình D.Thân ái Câu 7.Trong bài thơ “Tiếng gà trưa”,tác giả dùng mấy từ láy ? A.2 từ B.3 từ C.4 từ D.5 từ Câu 8.Đặc sắc nghệ thuật của bài thơ “Tiếng gà trưa” là: A.Cách diễn đạt tự nhiên với những hình ảnh giản dị,chân thực B.Ngôn ngữ cô đọng,hàm súc C.Sử dụng các biện pháp so sánh,nhân hoá có giá trị biểu cảm cao. D.Sử dụng rộng rãi lối liên tưởng,tưởng tượng Phần II . Tự luận (6 điểm) Cảm nghĩ của em về người thân (ông,bà,cha mẹ,anh,chị,em,.) Hà Tam,ngày 10 tháng 12 năm 2007 Giáo viên ra đề Lê Thị Loan TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM GV : LÊ THỊ LOAN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ,NĂM HỌC 2007-2008 MÔN : NGỮ VĂN 7 Phần I . Trắc nghiệm (4 điểm – mỗi câu đúng được 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B D A D B B A A Phần II . Tự luận (6 điểm) 1. Yêu cầu chung : -Trình bày đúng thể loại văn theo yêu cầu của đề bài -Diễn đạt rõ ý,hay,sáng tạo,thể hiện cảm xúc chân thành,trong sáng,biết vận dụng các yếu tố tự sự,miêu tả để bộc lộ cảm xúc -Bài làm đủ ba phần ( mở bài,thân bài,kết luận ) -Viết chữ rõ ràng,sạch đẹp 2. Yêu cầu cụ thể : a.Mở bài : Giới thiệu về người thân và tình cảm của mình đối với người thân đó (có thể là ông nội,bà nội, ông ngoại,bà ngoại,hoặc cha mẹ,anh chị.) b.Thân bài : Nêu những suy nghĩ,tình cảm của mình với người thân: + Gắn với hồi tưởng một kỉ niệm trong quá khứ + Liên tưởng quan hệ giữa mình và người thân ở hiện tại + Ước mơ với người thân ở hiện tại c.Kết bài : Suy nghĩ,cảm xúc chung về người thân 3.Thang điểm cụ thể : a.Điểm 5 – 6 : -Bài viết đúng thể loại,đảm bảo đầy đủ bố cục ba phần -Có sự sáng tạo,cảm xúc -Lối văn trong sáng,hấp dẫn,lôi cuốn -Trình bày sạch,đẹp,có khoa học b.Điểm 3 – 4 : -Bài làm đúng thể loại,đảm bảo bố cục -Thiếu 1 hoặc 2 ý -Diễn đạt mạch lạc -Sai không quá 5 lỗi chính tả c.Điểm 1 – 2 : -Bài làm chưa đi vào trọng tâm,thiếu nhiều ý -Bố cục không rõ ràng -Sai nhiều lỗi chính tả d.Điểm 0 : -Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng Hà Tam,ngày 10 tháng 12 năm 2007 Giáo viên ra đáp án
Tài liệu đính kèm: