I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN :(4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên nước ta từ năm 1970 đến 2003 có chiều hướng :
a. Tăng lên dần. b. Giảm xuống dần
c. Tăng lên rồi giảm xuống d. Giảm xuống rồi tăng lên .
Câu 2: Các vùng lãnh thổ nước ta có mật độ dân số cao hơn mật độ cả nước :
a. Đồng bằng sông Hồng. b. Đông Nam Bộ
c. Đồng bằng sông Cửu Long d. Cả 3 vùng trên.
Câu 3: Nguồn lao động nước ta rất dồi dào có tốc độ tăng nhanh với đặc điểm
a. Năng động , nhiều kinh nghiệm trong nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật .
b. Còn hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn.
c. Cả 2 câu đều đúng
d. Câu (a) đúng, câu (b) sai.
Câu 4: Sản xuất lúa ở nước ta đảm bảo đủ ăn và còn đủ để xuất khẩu. Nguyên nhân quan trọng thứ nhất là:
a. Tính cần cù lao động của nhân dân
b. Đường lối đổi mới trong nông nghiệp của nhà nước .
c. Thời tiết thuận lợi nhiều năm.
d. Diện tích trồng lúa tăng lên.
Trường THCS Đống Đa KIỂM TRA HỌC KÌ I- NĂM HỌC :2006-2007 GV: Đồng Thị Mỹ Châu Môn : Địa Lí 9 Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian chép đề) I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN :(4 điểm) Hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên nước ta từ năm 1970 đến 2003 có chiều hướng : a. Tăng lên dần. b. Giảm xuống dần c. Tăng lên rồi giảm xuống d. Giảm xuống rồi tăng lên . Câu 2: Các vùng lãnh thổ nước ta có mật độ dân số cao hơn mật độ cả nước : a. Đồng bằng sông Hồng. b. Đông Nam Bộ c. Đồng bằng sông Cửu Long d. Cả 3 vùng trên. Câu 3: Nguồn lao động nước ta rất dồi dào có tốc độ tăng nhanh với đặc điểm a. Năng động , nhiều kinh nghiệm trong nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật . b. Còn hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn. c. Cả 2 câu đều đúng d. Câu (a) đúng, câu (b) sai. Câu 4: Sản xuất lúa ở nước ta đảm bảo đủ ăn và còn đủ để xuất khẩu. Nguyên nhân quan trọng thứ nhất là: a. Tính cần cù lao động của nhân dân b. Đường lối đổi mới trong nông nghiệp của nhà nước . c. Thời tiết thuận lợi nhiều năm. d. Diện tích trồng lúa tăng lên. Hãy cho biết các câu sau đây đúng hay sai? ( Điền chữ( Đ) sau câu đúng, chữ( S) sau câu sai). Câu 5: Hiện nay điều kiện ít hấp dẫn đối với sự đầu tư nước ngoài vào công nghiệp nước ta là dân cư và lao động . Câu 6: Vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu tiềm năng cây công nghiệp lâu năm. Câu 7: Nét độc đáo của nền văn hoá sông Hồng , văn hoá Việt Nam từ lâu đời là hệ thống đê điều ven sông ven biển. Câu 8: Công nghiệp vùng Bắc Trung Bộ chưa phát triển tương xứng với tiềm năng vốn cólà do dân cư trong vùng phần lớn sống về nông nghiệp , không thích sống đời công nhân ở các xí nghiệp . II. TỰ LUẬN:( 6 điểm ) Câu 1: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào? (2đ) Câu 2: Trong xây dựng kinh tế – xã hội, Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi nào? (2đ) Câu 3: Dựa vào bảng số liệu sau, vẽ biểu đồ thích hợp và nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc (2đ) Năm Tiểu vùng 1995 2000 2002 Tây Bắc 320,5 541,1 696,2 Đông Bắc 6179,2 10 657,7 14 301,3 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN ĐỊA LÝ 9 I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4đ) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu1 : b Câu 2: d Câu 3: c Câu 4: b Câu 5: S Câu 6: Đ Câu 7: Đ Câu 8: S II/ TỰ LUẬN: (6đ) Câu 1:(2đ) Vùng duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển là: - Phát triển nghề khai thác và nuôi trồng thuỷ hải sản - Khai thác tổ chim yến ở vùng đảo ven bờ. - Phát triển du lịch (các bãi tắm). - Phát triển dịch vụ vận tải biển. - Công nghiệp thuỷ tinh ( nguyên liệu các thuỷ tinh). - Nghề làm muối (Sa Huỳnh, Cà Ná). - Chế biến hải sản ( nước mắm Phan Thiết). Câu 2: Trong xây dựng kinh tế – xã hội, Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi sau: * Tự nhiên: - Đất bazan chiếm 66% diện tích đất bazan đất nước. - Rừng chiếm diện tích và trữ lượng lớn nhất. -Tiềm năng thuỷ điện lớn (21% trữ lượng năng lượng cả nước). - Khoáng sản bôxit có trữ lượng lớn. - Giàu tiềm năng du lịch. * Dân cư, xã hội: - Nhiều dân tộc ít người, giàu bản sắc văn hoá. - Có truyền thống đoàn kết cách mạng. Câu 3: a)Vẽ biểu đồ thicùh hợp: Biểu đồ cột Tỉ đồng 14301,3 15000 Giá trị sản xuât 10657,7 công nghiệp Đông Bắc 10000 Giá trị sản xuât 6197,2 công nghiệp Tây Bắc 5000 696,2 302,5 541,1 O 1995 2000 2002 Năm b) Nhận xét: - Giá trị sản suất công nghiệp từ 1995 – 2002 bình quân của 2 tiểu vùng: + Tây Bắc tăng : 56,24 tỉ đồng. + Đông Bắc tăng : 1 157,72 tỉ đồng. - Vậy trong vòng thời gian (7năm) giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Bắc tăng cao hơn Tây Bắc: 20,6 lần.
Tài liệu đính kèm: