Đề kiểm tra học kì II Vật lí Khối 8 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Hải Thành

Đề kiểm tra học kì II Vật lí Khối 8 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Hải Thành

Câu: 3 (2điểm) a) Đối lưu chủ yếu xẩy ra chủ yếu ở chất nào? Cho ví dụ minh họa.

 b) Tại sao đối lưu không xẩy ra ở chất rắn?

Câu: 4 (4điểm) Người ta thả 1 quả cầu bằng nhôm có khối lượng 1,5kg được nung nóng ở 1220C vào trong bình đựng nước ở nhiệt độ 200C, sau một thời gian nhiệt độ quả cầu và nước đều bằng 300C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm 880 J/Kg.K, nhiệt dung riêng của nước 4200 J/Kg.K, bỏ qua sự mất mát nhiệt.

 Tính khối lượng nước trong bình?

 

doc 2 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 579Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II Vật lí Khối 8 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Hải Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GDĐT TP ĐỒNG HỚI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 - 2012
TRƯỜNG THCS HẢI THÀNH Môn: VẬT LÝ 8 
 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) 
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Chủ đề 1 
Cấu tạo phân tử của các chất 
- Nêu được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
- Nêu được các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
- Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.
- Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách hoặc do chúng chuyển động không ngừng.
- Giải thích được hiện tượng khuếch tán.
Số câu hỏi
Câu 1a
câu 1b
1 câu
Số điểm
1đ
1 đ
2đ (20%)
Chủ đề 2 Nhiệt năng
a) Nhiệt năng và sự truyền nhiệt
b) Nhiệt lượng. Công thức tính nhiệt lượng
c) Phương trình cân bằng nhiệt
-Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng.
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng.
- Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
- Nêu được tên của ba cách truyền nhiệt (dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt) và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
- Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật.
- Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn
- Vận dụng được kiến thức về các cách truyền nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
- Vận dụng được công thức 
Q = m.c.Dto.
- Vận dụng được phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập .
Số câu hỏi
Câu 2a
Câu2b
Câu 3
Câu 5
4 câu
Số điểm
3đ
3đ
2đ
8đ (80%)
Tổng số câu hỏi
2 câu
1.5 câu
1,5 câu
5 câu
Tổng số điểm
4đ
3đ
3đ
10 đ (100%)
PHÒNG GDĐT TP ĐỒNG HỚI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 - 2012
TRƯỜNG THCS HẢI THÀNH Môn: VẬT LÝ 8 
 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) 
Mã đề 1
Câu: 1 (2điểm) a) Các chất được cấu tạo như thế nào ? 
 b) Giải thích tại sao quả bóng bay bơm căng, dù có buộc chặt sau một thời gian cũng xẹp dần? 
Câu: 2 (2điểm) a) Nhiệt năng là gì?
 b) Có mấy cách làm biến đổi nhiệt năng? Lấy ví dụ cho mỗi cách đó.
Câu: 3 (2điểm) a) Đối lưu chủ yếu xẩy ra chủ yếu ở chất nào? Cho ví dụ minh họa.
 b) Tại sao đối lưu không xẩy ra ở chất rắn?
Câu: 4 (4điểm) Người ta thả 1 quả cầu bằng nhôm có khối lượng 1,5kg được nung nóng ở 1220C vào trong bình đựng nước ở nhiệt độ 200C, sau một thời gian nhiệt độ quả cầu và nước đều bằng 300C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm 880 J/Kg.K, nhiệt dung riêng của nước 4200 J/Kg.K, bỏ qua sự mất mát nhiệt. 
 Tính khối lượng nước trong bình?

Tài liệu đính kèm:

  • docly 8MD 1Kiem tra hoc ky 2coma tran tu luan100.doc