Câu 2.Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động?
A. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn
B. Thời gian chuyển động dài hay ngắn
C. Tốc độ chuyển động nhanh hay chậm
D. Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh hay chậm của chuyển động
Câu 3 . Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động không đều ?
A. Chuyển động của ôtô khi khởi hành
B. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc
C. Chuyển động của tàu hoả khi vào ga
D. Cả 3 chuyển động trên đều là những chuyển động không đều
Câu4: Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 120 N và đi được 5km trong 25 phút. Công suất của con ngựa là?
A. 350 J/s B. 450 J/s C. 520 J/s D. 400 J/s
kiểm tra học kì ii (Năm học 2009-2010) Môn : Vật lý 8 (Thời gian 45phút) Họ tên:.................................. Lớp: I.Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm). Câu 1 . Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả nào sau đây là đúng ? Người lái đò chuyển động so với dòng nước Người lái đò đứng yên so với dòng nước Người lái đò đứng yên so với bờ sông Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền Câu 2.Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? Quãng đường chuyển động dài hay ngắn Thời gian chuyển động dài hay ngắn Tốc độ chuyển động nhanh hay chậm Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh hay chậm của chuyển động Câu 3 . Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động không đều ? Chuyển động của ôtô khi khởi hành Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc Chuyển động của tàu hoả khi vào ga Cả 3 chuyển động trên đều là những chuyển động không đều Câu4: Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 120 N và đi được 5km trong 25 phút. Công suất của con ngựa là? A. 350 J/s B. 450 J/s C. 520 J/s D. 400 J/s Câu 5: Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên thì tiếp tục đứng yên ; vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều mãi mãi. Hai lực cùng phương ngược chiều. Hai lực cùng phương, cường độ bằng nhau, cùng chiều. Hai lực cùng cường độ, có phương nằm trên một đường thẳng, ngược chiều. D.Hai lực cùng cường độ, cùng phương Câu 6: Trường hợp nào sau đây trọng lực của vật không thực hiện công cơ học? Vật rơi từ trên cao xuống. Vật được ném lên theo phương thẳng đứng. Vật chuyển động trên mặt bàn nằm ngang. Vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Câu 7: Trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3 ; cột nước cao 2 m thì áp suất ở đáy cột nước là: A. 2. 104 (Pa) B. - 2. 104 (Pa) C. 4. 106 (Pa) D. 4. 104 (Pa). Câu 8: Hãy ghép mệnh đề bên trái với mệnh đề tương ứng bên phải thành một câu hoàn chỉnh: Cột trái Cột phải 1. Khi xe đột ngột chuyển động, hành khách ngả người về phía sau là. a) Có lực đàn hồi. 2. Quyển sách có thể đứng yên trên mặt bàn hơi nghiêng là do . b) giảm. 3. Các vật đều bị rơi thẳng đứng. c) Do có quán tính. 4. Càng lên cao áp suất khí quyển càng d, Do tác dụng của lực ma sát nghỉ. 5. Thả quả bóng rơi tự do quả bóng lại nảy lên là do . e, Do lực hút của trái đất. 6.Công thức tính lực đẩy Ac – si – met. g, A = F. s 7.Công thức tính áp suất. h) FA = d. V 8.Công thức tính công. i) k, Tăng A, 1 - . B, 2 - . C, 3 - . D, 4 - . E, 5 - . G, 6 - . H, 7 - . I, 8 - Câu 9: Sử dụng những cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của những câu sau sao cho hợp lý. a) ....................................là hạt chất nhỏ nhất. b) ....................................là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại. c) Vì nguyên tử và phân tử đều ................................nên các chất nhìn có vẻ như liền một khối. d) Khi .......................... của vật càng cao, thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động ............ .................. và nhiệt năng của vật ................................. e) Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách, đó là .............................................và bằng ................................................... Câu 10: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn độn không ngừng nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên? Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng: A. Khối lượng của vật C. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật B. Trọng lượng của vật. D. Nhiệt độ của vật. II. Tự luận ( 7 điểm ): Câu 12. Để đun nóng 1,5 lít nước từ 200c cho đến khi nước sôi cần cung cấp nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.k. A. 540 KJ B.504 KJ C.550 KJ D. 450 KJ Câu 13. Thả một quả cầu bằng đồng có khối lượng 0,3kg được đun nóng ở nhiệt độ 1000 Cvào một cốc nước ở 110C sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 300C.Coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau . ( Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.k) a, Giữa nước và quả cầu đồng vật nào đã truyền nhiệt cho vật còn lại. A. Quả cầu đồng. B. Nước C. Không vật nào truyền nhiệt cho vật nào. b, Khối lượng nước có trong cốc là. A. 0,15 kg B. 0,2 kg C. 0,17 kg D. 0,1 kg Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL - Công suất - Cơ năng - Bảo toàn cơ năng C1,C4 (1,5đ) C5 (2đ) 3c (3,5đ) Cấu tạo chất C2 (0,5đ) 1c (0,5đ) - Nhiệt năng - Truyền nhiệt - Nhiệt lượng C3(a,b) (1đ) 1c (1đ) Tổng 3c (2đ) 1c (1đ) 1c (3đ) 2c (4đ) 7c (10đ) Đáp án – Thang điểm Câu 1: Mỗi ý 0,5 điểm. a) Nguyên tử b) Phân tử c)vô cùng nhỏ bé d) nhiệt độ- càng nhanh - lớn Câu 2: 0,5 điểm Câu D Câu 3: 0,5 điểm. Câu C Câu 4 ( 1 điểm ) Bản chất của sự dẫn nhiệt là truyền động năng của các hạt vật chất khi chúng va chạm vào nhau Câu 5 ( 1,5 điểm ) Gỗ , thuỷ tinh , nước đá , bạc, thép, nhôm Câu 6. Học sinh lấy chính xác 3 ví dụ ( 1,5 điểm ) Câu 7 ( mỗi ý 1,5 điểm) a) Cốc nước nóng có nhiệt năng lớn hơn Giải thích : Cốc nước nóng có nhiệt độ lớn hơn so với cốc nước lạnh, các phân tử nước trong cốc nước nóng chuyển động nhiệt nhanh hơn nên động năng của các phân tử trong cốc này lớn hơn, chính vì đó mà nhiệt năng của cốc nước nóng lớn hơn so với nhiệt năng của cốc nước lạnh b) Khi trộn chung hai cốc nước, nước trong cốc nóng hơn sẽ giảm nhiệt năng, nước trong cốc lạnh hơn sẽ tăng nhiệt năng.
Tài liệu đính kèm: