Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Lớp 8 (bản mới)

Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Lớp 8 (bản mới)

Câu 2: Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể sảy ra:

a. Chỉ ở chất lỏng. c. Chỉ ở chất lỏng và chất rắn.

b. Chỉ ở chất rắn. d. Ơ cả chất khí, chất lỏng, chất rắn.

Câu 3: Khi đun nước sôi, nhiệt lượng truyền đến nước chủ yếu bằng hình thức truyền nhiệt nào sau đây là đúng?

a. Dẫn nhiệt. c. Dẫn nhiệt và đối lưu.

b. Đối lưu. d. Bức xạ nhiệt.

 

doc 2 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 741Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Lớp 8 (bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường 	KIỂM TRA HỌC KÌ II 
 Họ tên: ..	Môn: VẬT LÝ 8
 Lớp: 8 	Thời Gian: 45’ (không kể phát đề)
A .TRẮC NGHIỆM : (5đ)
 1.Hãy khoanh tròn chữ cái đứug trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Vật nào sau đây có cả thế năng và động năng?
Một hòn sỏi đang rơi tự do.	
Một quả bóng đang lăn trên sân.
Xe đạp đang chuyển động trên đoạn đường nằm ngang.
Viên bi đang lăn trên mặt phẳng ngang không ma sát.
Câu 2: Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể sảy ra:
Chỉ ở chất lỏng.	c. Chỉ ở chất lỏng và chất rắn.
Chỉ ở chất rắn.	d. Ơû cả chất khí, chất lỏng, chất rắn.
Câu 3: Khi đun nước sôi, nhiệt lượng truyền đến nước chủ yếu bằng hình thức truyền nhiệt nào sau đây là đúng? 
Dẫn nhiệt.	c. Dẫn nhiệt và đối lưu. 
Đối lưu.	d. Bức xạ nhiệt. 
Câu 4: Chọn câu đúng điền vào chỗ trống sau. 
- Năng lượng không tự mất đi và cũng không tự sinh ra  .
a. Nó chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác. 
b. Nó truyền từ vật này sang vật khác. 
c. Nó giữ nguyên không thay đổi.
d. Cả (a) và (b). 
2. Hãy nối một đại lượng ở cột I với một đơn vị ở cột II sao cho thích hợp.
Cột I
Cột II
1. Khối lượng riêng.
A. J.
2. Nhiệt dung riêng.
B. J/kg.
3. Nhiệt lượng.
C. kW.
4. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
D. J/kg.K.
E. kg/m3.
3. Các phát biểu sau câu nào đúng, sai?
1.Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng thấp.
Đ
S
2.Mùa hè, người ta thường mặc áo sáng màu hơn áo sẫm màu, vì áo màu sáng hấp thụ nhiệt ít hơn áo màu sẫm.
Đ
S
3.Nhiêt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 1oC.
Đ
S
4.Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra.
Đ
S
4. Điền cụm từ thích hợp vào chổ trống?
a) Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là  . Giữa chúng có  .
b) Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào  , độ tăng  của vật và nhiệt dung riêng của chất làm vật.
II.TỰ LUÂN. (5đ)
Bài 1: Tại sao muốn đun nóng chất lỏng hoặc chất khí phải đun từ phía dưới?
Bài 2: Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 80N và đi được 4,5km trong 30 phút. Tính công và công suất trung bình của con ngựa?
Bài 3: Một ấm đun nước bằng nhôm nặng 500g chứa 2 lít nước ở nhiệt độ 20oC. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước? Coi nhiệt lượng tỏa ra môi trường bên ngoài là không đáng kể. Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, của nhôm là 880 J/kg.K.
A .TRẮC NGHIỆM :
1.Hảy khoanh tròn chữ cái đứug trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1
a.
0,5đ
Câu 2
d.
0,5đ
Câu 3
c.
0,5đ
Câu 4
d.
0,5đ
2. Hãy nối một đại lượng ở cột I với một đơn vị ở cột II sao cho thích hợp.
1.
E.
0,25đ
2.
D.
0,25đ
3.
A.
0,25đ
4.
B.
0,25đ
3. Các phát biểu sau câu nào đúng, sai?
1.
S
0,25đ
2.
Đ
0,25đ
3.
Đ
0,25đ
4.
S
0,25đ
4. Điền cụm từ thích hợp vào chổ trống?
a)
Nguyên tử, phân tử.
Khoảng cách
0,5đ
b)
Khối lương
Nhiệt độ
0,5đ
II.TỰ LUÂN.
Bài 1:
Để phần chất lỏng hoặc chất khí ở dưới nóng lên trước, nở ra, trọng lượng riêng giảm( nhẹ hơn), nổi lên trên; phần ở trên chưa được đun nóng, nặng hơn, chìm xuống tạo thành dòng đối lưu.
1,5đ
Bài 2:
Tóm tắt:
F = 80N; 
s = 4,5Km =4500m;
t = 30 ph =1800s.
Giải:
Công của con ngựa: A = F.s = 80.4 500 = 360 000 J
Công suất trung bình của ngựa: 
0,5đ
1đ
Bài 3:
Tóm tắt:
m1=500g=0,5kg.
V2= 2lít, suy ra m2=2kg.
Giải: 
Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước
 = 0,5.880.80 +2.4 200.80 =707 200J
0,5đ
1,5đ
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 

Tài liệu đính kèm:

  • docde thi vat ly 8 hoc ki II tham khao.doc