Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Khối 8 - Năm học 2009-2010

Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Khối 8 - Năm học 2009-2010

Câu 8: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào không co công cơ học:

A. Học sinh đang nghe giảng bài trong lớp.

B. Chiếc máy cày đang cày đất.

C. Người công nhân đang đẩy xe chuyển động.

D. Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ dưới lên cao.

Câu 9: Chọn câu nhận xét đúng nhất. Cánh máy bay thường được quét ánh bạc để:

A. Ít hấp thụ bức xạ nhiệt của mặt trời. B. Giảm ma sát với không khí.

C. Giảm sự dẫn nhiệt. D. Liên lạc thuận lợi hơn với các đài rađa.

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 673Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Khối 8 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ II NĂM HỌC 2009-2010 
MÔN Vật lý 8
Thời gian làm bài: 60 phút; 
(12 câu trắc nghiệm và tự luận)
I/ TRẮC NGHIỆM: ( Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu 0,25 điểm)
Câu 1: Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Chất khí dẫn nhiệt còn kém hơn chất lỏng.	B. Chất lỏng dẫn nhiệt kém.
C. Chân không dẫn nhiệt kém nhất.	D. Chất rắn dẫn nhiệt tốt.
Câu 2: Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây:
A. Lực tác dụng vào vật và vận tốc của vật.
B. Khối lượng của vật và quãng đường vật dịch chuyển
C. Phương chuyển động của vật.
D. Lự tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển theo phương của lực.
Câu 3: Chọn câu đúng. Xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy tay nóng lên. Trong hiện tượng này có sự chuyển hóa năng lượng:
A. Từ nhiệt năng sang cơ năng.	B. Từ cơ năng sang cơ năng.
C. Từ cơ năng sang nhiệt năng.	D. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng.
Câu 4: Chọn câu trả lời đúng. Gió được tạo thành là do:
A. Sự bức xạ nhiệt giữa các lớp không khí lạnh và nóng trên mặt đất.
B. Dòng đối lưu giữa các lớp không khí nóng và không khí lạnh trên mặt đất.
C. Sự dẫn nhiệt giũa các lớp không khí nóng và lạnh trên mặt đất.
D. Sự bức xạ nhiệt của lớp không khí nóng.
Câu 5: Chọn câu trả lời đúng. Đổ 100cm3 rượu vào 100cm3 nước sẽ thu được một lượng hỗn hợp rượu và nước với thể tích:
A. Bằng hoặc lớn hơn 200cm3	B. Lớn hơn 200cm3
C. Bằng 200cm3	D. Nhỏ hơn 200cm3
Câu 6: Chọn câu trả lời đúng nhất.Một trái táo đang rơi từ trên cây xuống đất thì có:
A. Động năng giảm dần.	B. Động năng tăng dần.
C. Động năng tăng dần thế năng giảm dần.	D. Thế năng tăng dần.
Câu 7: Chọn câu giải thích đúng.Khi một người cưa lâu tấm gỗ, lưỡi cưa bị nóng lên, đó là vì:
A. Nhiệt lượng truyền từ người sang lưỡ cưa.
B. Công của người cưa làm tăng nhiệt năng của lưỡi cưa.
C. Lưỡi cưa nhận một nhiệt lượng từ gỗ.
D. Lươi cưa nhận một nhiệt năng từ gỗ.
Câu 8: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào không co công cơ học:
A. Học sinh đang nghe giảng bài trong lớp.
B. Chiếc máy cày đang cày đất.
C. Người công nhân đang đẩy xe chuyển động.
D. Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ dưới lên cao.
Câu 9: Chọn câu nhận xét đúng nhất. Cánh máy bay thường được quét ánh bạc để:
A. Ít hấp thụ bức xạ nhiệt của mặt trời.	B. Giảm ma sát với không khí.
C. Giảm sự dẫn nhiệt.	D. Liên lạc thuận lợi hơn với các đài rađa.
Câu 10: Chọn câu trả lời đúng nhất. Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử phân tử
A. Chuyển động không ngừng
B. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao
C. Giữa các ngyuên tử phân tử có khỏang cách
D. Có lúc chuyển động có lúc đứng yên
Câu 11: Phát biểu nào đúng với định luật về công:
A. Không một máy cơ đợn giản nào cho ta lợi về công. Nếu lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.
B. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi cề công.
C. Không một máy nào cho ta lợi về lực.
D. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi cả về lực và đường đi.
Câu 12: Nhiệt lượng là:
A. Đại lượng vật lý có đơn vị đo là Niu tơn (N)
B. Phần nội năng của vật tăng lên hay giảm đi trong quá trình truyền nhiệt.
C. Phần thế năng của vật tăng lên hay giảm đi trong khi vật chuyển động.
D. Phần động năng của vật tăng lên hay giảm đi khi thay đổi vị trí.
II/ Tự Luận: (7đ)
1.Nói nhiệt dung riêng của chì là 130 J/kg K, điều đó có ý nghĩa gì? ( 1 điểm)
2. Định nghĩa công suất? Viết công thức tính công suất? Nêu ý nghĩa và đơn vị của từng đại lượng trong công thức? ( 2 điểm )
3.Một con ngựa với sức kéo 900N trong thời gian 2,5 phút đi được một đoạn đường là 500m.
Hỏi công và công súât của ngựa là bao nhiêu?(1,5 điểm)
4. Một ấm nhôm có khối lượng 400g chứa 1 lít nước ở nhiệt độ 20 0C.
 Tính nhiệt lượng cần thiết để đun nóng ấm nước này sôi?
 Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/ kg K.
 nhiệt dung riêng của nước là 4200J/ kg K.(2,5điểm)
ĐÁP ÁN 
I/ Trắc nghiệm: ( Học sinh chọn đúng mỗi câu dạt 0,25 điểm)
1
C
2
D
3
C
4
B
5
D
6
C
7
B
8
A
9
A
10
D
11
A
12
B
II/ Tự Luận: (7đ)
1.Có nghiã là để đun nóng 1kg nước tăng thêm 1 độ cần phaỉ cung cấp cho chì nhiệt lượng là 130J
2.Công suất được xác định bằng công sinh ra trong một đơn vị thơì gian.
 Công thức: 	
 A
p = —
 t
 p: Công suất (W) 
A: Công cơ hoc ( J )
t : thơì gian ( s )
3.Tóm tắt:
F = 900N
t = 2,5 phút = 150s
S = 500m
p = ? 
 Giải
+ Công của ngựa đã sinh ra là:
 A = F. S
 = 900 . 500
 = 450 000 ( J )
+ Công suất của ngựa là:
 A
 p =
 t
 450 000
 =
 150
 = 3000 W = 3 KW
+Đáp số: 3KW
4. Tóm tắt:
m1 = 400g = 0,4 kg
m2 = 1lít = 1 kg
t1 = 20 0C
t2 = 1000C
C1= 880 J / kg K
C2= 4200 J/kg K
Q = Q1 + Q2	
 Giải
+Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nhôm tăng nhiệt độ từ 200C đến 1000C là:
 Q1 = m1 c1 ( t2 – t1 )
 = 0,4 . 880. 80
 = 28160 (J )
+Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước tăng nhiệt độ từ 200C đến 1000C là:
 Q2 = m2 c2 (t2 – t1 )
 =1 . 4200 . 80
 = 336 000 (J)
+Nhiệt lượng cần thiết là:
 Q = Q1 + Q2 
 = 28160 + 336 000
 = 364160 (J )
+Đáp số: 364160 (J )

Tài liệu đính kèm:

  • docDe KT HKII Ly80910.doc