Bài 3: (3,0 điểm)
Một người đi xe đạp từ A đến B. Lúc đầu đường xấu, người ấy chạy với vận tốc 9km/h. Đoạn đường còn lại tốt hơn, dài gấp đôi đoạn đường đầu, người ấy chạy với vận tốc 12km/h. Sau 50 phút, người ấy đến B. Tính quãng đường AB.
Bài 4: (1,0 điểm)
Một hình hộp chữ nhật có ba kích thước là: 3cm; 4cm; 5cm.
a) Tính độ dài đường chéo của hình hộp chữ nhật.
b) Tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN TOÁN KHỐI 8 – Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian giao đề) ---------------------------------------------------------------------------------------- Bài 1: (2,0 điểm) Giải các phương trình sau: Bài 2: (1,0 điểm) Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số: Bài 3: (3,0 điểm) Một người đi xe đạp từ A đến B. Lúc đầu đường xấu, người ấy chạy với vận tốc 9km/h. Đoạn đường còn lại tốt hơn, dài gấp đôi đoạn đường đầu, người ấy chạy với vận tốc 12km/h. Sau 50 phút, người ấy đến B. Tính quãng đường AB. Bài 4: (1,0 điểm) Một hình hộp chữ nhật có ba kích thước là: 3cm; 4cm; 5cm. Tính độ dài đường chéo của hình hộp chữ nhật. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật. Bài 5: (3,0 điểm) Cho vuông tại A có AB = 9cm; AC = 12cm. Tia phân giác trong của góc A cắt cạnh BC tại D. Từ D kẻ DE vuông góc với AC (). Chứng minh: và đồng dạng. Tính độ dài đoạn thẳng BD. Tính diện tích của . ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Học sinh được sử dụng máy tính Casio 570MS ĐÁP ÁN TOÁN 8 Bài Nội dung Điểm Bài 1: 2,0 điểm Giải các phương trình sau: Vậy: Tập nghiệm của phương trình là: Vậy: Tập nghiệm của phương trình là: (1) ĐKXĐ: Vậy: Tập nghiệm của phương trình là: (2) Nếu hay thì: Nếu hay thì: Vậy: Tập nghiệm của phương trình là: 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Bài 2: 1,0 điểm Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số: Vậy: Tập nghiệm của bất phương trình là: x )/////////////////////////// 0 15 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Bài 3: 3,0 điểm Gọi x (km) là quãng đường xấu (x > 0) Quãng đường tốt dài: 2x (km) Thời gian người ấy đi trên quãng đường xấu là: (giờ) Thời gian người ấy đi trên quãng đường tốt là: (giờ) Theo đề bài, ta có phương trình: Quãng đường tốt dài: 2.3 = 6 (km) Quãng đường AB dài: 3 + 6 = 9 (km) Trả lời: Quãng đường AB dài: 9 (km) 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 1,0đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Bài 4: 1,0 điểm Giả sử ba kích thước của hình hộp chữ nhật là: a = 3cm; b = 4cm; c = 5cm và d là độ dài đường chéo. Tính độ dài đường chéo của hình hộp chữ nhật. Ta có: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật. V = a.b.c = 3.4.5 = 60 cm3 0,25đ 0,25đ 0,5đ Bài 5: 3,0 điểm Chứng minh: và đồng dạng. Xét và vuông tại A và E, ta có: chung Tính độ dài đoạn thẳng BD. Trong vuông tại A, ta có: (đ/l Pitago) Ta lại có: Trong , đường phân giác AD, ta có: (gt) (t/c đường phân giác) (t/c tỉ lệ thức) Tính diện tích của . Kẻ . Xét và vuông tại H và A, ta có: chung 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ
Tài liệu đính kèm: