Đề kiểm tra học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2009-2010 - Trường THCS Lê Văn Tám

Đề kiểm tra học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2009-2010 - Trường THCS Lê Văn Tám

Câu1. Ma sát lăn sinh ra khi nào? Lấy ví dụ ( 1điểm)

Câu2. Đầu tàu kéo toa tàu với lực F= 5000 N làm toa tàu đi được 1000m .Tính công của lực kéo của đầu tàu ( 2 điểm)

Câu3. Một người đi xe đạp đi được một quãng đường dài 9km. Trong 24 phút đầu đi được 2/3 quãng đường, đoạn đường còn lại đi hết ¼ giờ. Tính vận tốc trung bình :

a)Trên mỗi đoạn đường ( 1,5 điểm)

b)Trên cả quãng đường ( 1,5 điểm)

 

doc 2 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 492Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2009-2010 - Trường THCS Lê Văn Tám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Lê Văn Tám 
Lớp: 8
Họ và tên:. KIỂM TRA HỌC KÌ I
Điểm:. Năm học 2009 – 2010
 Môn: Vật lí ( Thời gian làm bài 45 phút )
 --------@----@----@--------
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 4 điểm)
 I. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất: (3 điểm)
Câu 1 : Một con ếch đang ngồi trên khúc gỗ trôi theo dòng nước. Mô tả nào sau đây là đúng ?
A. Con ếch chuyển động so với bờ sông.
B. Con ếch chuyển động so với dòng nước.
C. Con ếch đứng yên so với bờ sông. 
D. Con ếch chuyển động so với khúc gỗ.
Câu 2. Công thức nào sau đây là đúng để tính vận tốc của vật?
A. v = 	B. v = S. t	C. v = 	 D. Tất cả A, B , C đều sai
Câu 3. Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất?
A. P = F . S	B. P = 	C. P = 	 D. Cả B và C đều đúng
Câu 4. Hành khách đang ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang phải, chứng tỏ xe :
A. Đột ngột giảm vận tốc, 	B. Đột ngột tăng vận tốc, 
C. Đột ngột rẽ sang trái, 	D. Đột ngột rẽ sang phải,
Câu 5. Trường hợp nào sau đây áp suất tác dụng lên mặt sàn là nhỏ nhất ?
A. Người đứng cả hai chân.	 
B. Người đứng co một chân. 
C. Người đứng co một chân và nhón chân còn lại.
D. Cả ba trường hợp có áp suất như nhau.
Câu 6. Lực đây Ac-si-mét phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
A. Trọng lượng riêng của vật, 	
B. Trọng lượng riêng của chất lỏng, 
C. Thể tích của vật và thể tích của chát lỏng, 
D. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của chất lỏng bị chiếm chỗ,
II. Chọn từ hoặc cụm ( bị ép, thành, đáy, phương ) điền vào chỗ trống trong các câu sau: 
(1 điểm)
Câu 1. Áp lực là lực ép có (1) vuông góc với mặt (2)  
Câu 2. Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên (3) bình mà lên cả (4)... bình.
 B. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu1. Ma sát lăn sinh ra khi nào? Lấy ví dụ ( 1điểm)
Câu2. Đầu tàu kéo toa tàu với lực F= 5000 N làm toa tàu đi được 1000m .Tính công của lực kéo của đầu tàu ( 2 điểm)
Câu3. Một người đi xe đạp đi được một quãng đường dài 9km. Trong 24 phút đầu đi được 2/3 quãng đường, đoạn đường còn lại đi hết ¼ giờ. Tính vận tốc trung bình :
a)Trên mỗi đoạn đường ( 1,5 điểm)
b)Trên cả quãng đường ( 1,5 điểm)
 ----------- &---&---&------------
 ĐÁP ÁN
 A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 4 điểm)
I. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất: (3 điểm)
1. A	2. A	3. B	4. C	5. A	6. D
( Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm)
II. Ghép cột bên trái với cột bên phải sao cho câu trả lời đúng: (1 điểm)
(1) phương	(2) bị ép 	 	(3) thành	(4) đáy
( Mỗi câu điền đúng 0,25 điểm)
B. TỰ LUẬN (6 điểm)
 Câu 1. Định nghĩa đúng, lấy đúng ví dụ ( 1 điểm)
 Câu 2.
Tóm tắt
Bài Giải
 F= 5000N
 s = 1000m
 Công của lực kéo của đầu tàu là: (0,25 điểm)
 A= F* s = 5000* 1000 =5000.000 (J) (0,75 điểm)
 ĐS: A= 5000.000(J) (0,75 điểm)
 A=? ( 0,25(điểm)
 Câu 3.
a) Tính được quãng đường đầu : s1 = 9. = 6 (km) (0,25đ)
 Tính được quãng đường còn lại : 9 - 6 = 3 (km) (0,25đ)
 Tính được vận tốc trung bình : 24 phút = giờ
 *Trên đoạn đường đầu : v1 = = 6 : = 6. = 15(km/h) (0.5đ)
 *Trên đoạn đường còn lại : v2 = = 3 : ¼ = 3.4 = 12(km/h) (0,5đ)
b) Viết được công thức tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường :
Vtb = (1đ)
 Tính được vtb = 13,8 km/h (0,5đ)

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem tra hoc ki 1.doc