I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
- Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì 1, môn Ngữ văn lớp 11- Chương trình chuẩn.
- Khảo sát bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình Ngữ văn 11 học kì 1 theo 3 nội dung Tiếng Việt, Văn học, Làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận.
Cụ thể: đề kiểm tra nhằm đánh giá trình độ học sinh theo các chuẩn sau:
- Kiến thức Tiếng Việt: Xác định các nhân tố ngữ cảnh
- Kiến thức văn học: Ý nghĩa nhan đề tác phẩm văn học (Chí Phèo)
- Kiến thức làm văn: Vận dụng kiến thức làm bài văn nghị luận về chi tiết nghệ thuật trong tác phẩm văn học.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Khung ma trận đề kiểm tra học kì I, lớp 11
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2011 – 2012 Môn: Ngữ văn – Lớp11 Thời gian: 90 phút I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì 1, môn Ngữ văn lớp 11- Chương trình chuẩn. - Khảo sát bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình Ngữ văn 11 học kì 1 theo 3 nội dung Tiếng Việt, Văn học, Làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận. Cụ thể: đề kiểm tra nhằm đánh giá trình độ học sinh theo các chuẩn sau: - Kiến thức Tiếng Việt: Xác định các nhân tố ngữ cảnh - Kiến thức văn học: Ý nghĩa nhan đề tác phẩm văn học (Chí Phèo) - Kiến thức làm văn: Vận dụng kiến thức làm bài văn nghị luận về chi tiết nghệ thuật trong tác phẩm văn học. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận - Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN Khung ma trận đề kiểm tra học kì I, lớp 11 Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng 1. Tiếng Việt Thực hành về thành ngữ, điển cố - Nhận biết được các nhân tố ngữ cảnh trong ngữ liệu - Phân tích được các nhân tố ngữ cảnh đã tìm được Số câu Số điểm 1 0,5 1 1,5 20%= 2 điểm 2. Văn học Văn bản văn học Nhận biết được chi tiết có liên quan đến nhan đề của tác phẩm văn học. Giải thích được ý nghĩa nhan đề của tác phẩm đã cho. Số câu Số điểm 1 0.75 1 1,25 20%= 2 điểm 3. Làm văn Kỹ năng làm văn nghị luận Viết bài văn nghị luận phát biểu cảm nhận về chi tiết nghệ thuật Số câu Số điểm 1 6,0 60%= 6 điểm Số câu Số điểm 2 1,25= 12,5% 2 2,75 = 27,5% 1 6,0 = 60% 5 10 điểm 100% IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 11 – CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN Môn: Ngữ văn Thời gian: 90 phút C©u 1: ( 2 điểm) Đọc đoạn trích dưới đây hãy chỉ ra và phân tích các nhân tố của ngữ cảnh: “Đêm hôm ấy, lúc trại giam tỉnh Sơn chỉ còn vẳng tiếng mõ trên vọng canh, một cảnh tượng xưa nay chưa từng có, đã bày ra trong buồng tối chật hẹp, ẩm ướt, tường đầy mạng nhện, tổ rệp, đất bừa bãi phân chuột, phân gián..Một người tù cổ đeo gông, chân vướng xiềng, đang đậm tô nét chữ trên tấm lụa trắng tinh căng phẳng trên mảnh ván. Người tù viết xong một chữ, viên quản ngục lại khúm núm cắt những đồng tiền kẽm đánh dấu ô chữ đặt trên phiến lụa óng. Và cái thầy thơ lại gầy gò, thì run run bưng chậu mực”. ( Trích Chữ người tử tù- Nguyễn Tuân) C©u 2 : (2 điểm) a. Nhan ®Ò C¸i lß g¹ch cò g¾n víi chi tiÕt nµo cña truyÖn? b. §Æt tªn truyÖn lµ C¸i lß g¹ch cò, nhµ v¨n Nam Cao muèn nãi ®Õn ®iÒu g×? C©u 3: (6 ®iÓm) Cảm nhận của anh ( chị) về chi tiết “ Bát cháo hành” mà Thị Nở mang cho Chí Phèo. ( Chí Phèo – Nam Cao) Hết (Giám thị không giải thích gì thêm) V. HƯỚNG DẪN CHẤM (Gồm 02 trang) a. Híng dÉn chÊm c©u 1 vµ câu 2: C©u sè: Néi dung cÇn ®¹t §iÓm - Nhân vật giao tiếp: + Huấn cao + Quản ngục + Thầy Thơ lại => Nhân vật giao tiếp khác nhau về địa vị xã hội 0,5 C©u 1 (2 ®iÓm) - Bối cảnh ngôn ngữ: + Bối cảnh giao tiếp rộng: Xã hội trước cách mạng lúc Hán học đã suy vi, thời buổi “ Tây Tàu nhố nhăng”, mâu thuẫn xã hội đương thời 0,5 + Bối cảnh giao tiếp hẹp: . Thời gian: đêm khuya . Địa điểm: buồng giam chật hẹp, tăm tối 0,5 + Hiện thực được nói tới: Huấn cao đang cho chữ viên quản ngục 0,5 a. Nhan ®Ò C¸i lß g¹ch cò g¾n víi c¸c chi tiÕt: - Chi tiÕt ë ®Çu truyÖn: ChÝ PhÌo khi cßn lµ ®øa trÎ bÞ bá r¬i ®îc cuèn trong “mét c¸i v¸y ®ôp ®Ó bªn c¸i lß g¹ch bá kh«ng” 0,25 C©u 2 (2 ®iÓm) - Chi tiÕt ë cuèi truyÖn: ThÞ Në sau khi nghe tin ChÝ PhÌo ®©m chÕt B¸ KiÕn ®· nhí l¹i nh÷ng lóc gÇn gòi víi h¾n vµ nh×n nhanh xuèng bông.“§ét nhiªn thÞ thÊy tho¸ng hiÖn ra mét c¸i lß g¹ch cò bá kh«ng, xa nhµ cöa, vµ v¾ng ngêi qua l¹i”. 0,5 b. §Æt tªn truyÖn lµ C¸i lß g¹ch cò, ph¶i ch¨ng Nam Cao muèn nãi ®Õn quy luËt tất yếu cña hiÖn tîng ChÝ PhÌo trong x· héi ®¬ng thêi. 1,25 b. Híng dÉn chÊm c©u 3 (6,0 điểm) Câu 2 (6đ) a/ Yêu cầu về kĩ năng: - Biết cách làm bài văn nghị luận văn học. - Kết cấu rõ ràng, diễn đạt lưu loát, trong sáng ; có tính biểu cảm. - Chữ viết rõ ràng, bài sạch sẽ; không mắc lỗi chính tả, diễn đạt. b/ Yêu cầu về kiến thức: HS có thể trình bày theo nhiều cách nhưng cần đạt được các nội dung cơ bản sau: - Giới thiệu vấn đề cần nghị luận 0,5 - Tái hiện hoàn cảnh trước khi xảy ra sự việc: tỉnh rượu, nhớ lại ao ước thời trai trẻ, lòng nao nao buồn; nhận ra cảnh ngộ cô độc của bản thân 0,5 - Chi tiết bát cháo hành: Đó là bát cháo do người đàn bà xấu xí dở hơi nấu, Nam cao đã miêu tả chiều sâu tâm lí nhân vật với những rung cảm, suy tư tinh tế vừa ngô nghê vừa sâu sắc, thị mang đến cho Chí vì lòng thương người ốm thị lo cho chí, và cũng là tình cảm tha thiết của một người đàn bà đang yêu, muốn chăm sóc cho người yêu của mình => người đàn bà xấu xí về ngoại hình nhưng lại có tấm lòng vàng 1,0 - Tâm trạng của Chí khi ăn bát cháo: + Ngặc nhiên xúc động, bang khuâng thấy mắt ươn ướt vì đây là lần đầu hắn được một người đàn bà cho. +Chí nhìn bát cháo, nhìn thị lần đầu tiên Chí biết cái duyên của một con người, cảm giác ăn năn về tội ác mình đã gây ra. + Nhận ra răng ăn cháo hành rất ngon mà đến giờ hắn mới nếm mùi vị của cháo + Nhớ lại quá khứ khi bà Ba bắt hắn bóp chân hắn thấy nhục. + Trở nên hiền lành, muốn làm nũng với thị. Lo lắn cho tương lai “ không thể liều được nữa” => sự ý thức cần thay đổi cuộc đời mình. + Hắn thèm lương thiện, mong muốn sống cùng thị Nở => Sự chăm sóc ân cần của thị Nở đã đánh thức tâm hồn, cái bản tính lương thiện hang ngày bị che lấp ở Chí. 2,0 - Bị thị Nở cự tuyệt, hắn phẫn uất, cùng cực tìm đến rượu. Nhưng hắn “càng uống lại càng tỉnh ra”. “Hơi rượu không sặc sụa, hắn cứ thoang thoảng thấy hơi cháo hành”. Hơi cháo hành ấy là dư ảnh của bát cháo kia xuất hiện lần cuối để giữ Chí lại bên bờ tỉnh, để hắn tự ngấm, tự thấm bi kịch nhân sinh cuộc đời. Tất cả hy vọng của Chí đã tan biến theo làn khói hành mong manh, hư ảo. Ý nghĩa: 0,5 Chi tiết bát cháo hành mà nhân vật thị Nở mang cho Chí Phèo trong tác phẩm “Chí Phèo” của Nam Cao thật ấn tượng, mang nhiều ý nghĩa nghệ thuật sâu sắc. Nó gợi để khắc họa sắc nét, tinh tế thế giới tâm hồn, diễn biến tâm trạng phong phú, phức tạp của các nhân vật. Bát cháo hành của thị Nở có thể không thể toàn vẹn, thơm tho như chính con người nhân vật nhưng nó là bát cháo của tình yêu thương, của tình người ấm áp, của tình cảm nhân đạo sâu sắc và mối quan hoài thường trực mà nhà văn Nam Cao dành cho con người, nhất là con người có số phận bi kịch. Chính cái nhỏ nhoi, bình dị ấy là một trong những nhân tố quan trọng tạo nên tầm vóc kinh điển cho kiệt tác “Chí Phèo”. 0,5 - Nhận xét về nghệ thuật + Miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật + Lựa chọn hình ảnh chi tiết tiêu biểu, giàu cảm xúc mang tinh nhân văn 0,5 - Nêu cảm nghĩ về chi tiết bát cháo hành và tấm lòng nhân đạo của nhà văn. 0,5 Tổng điểm 10 điểm Lu ý: Häc sinh cã thÓ tr×nh bµy vµ diÔn ®¹t theo nhiÒu c¸ch kh¸c nhau néi dung cÇn ®¹t trªn, v× vËy gi¸m kh¶o cÇn linh hoạt khi cho ®iÓm. Giáo viên chỉ cho điểm tối đa khi học sinh diễn đạt tốt những nội dung kiến thức trên. Hết.
Tài liệu đính kèm: