Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Lịch sử Lớp 9 - Phan Thị Mùi

Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Lịch sử Lớp 9 - Phan Thị Mùi

I/ Trắc nghiệm: (3đ)

Khoanh tròn vào câu trả lời em cho là đúng nhất:

Câu 1: Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi toàn quốc đứng lên kháng chiến ngày, tháng, năm nào?

a. 19/12/1945 b. 19/12/1946

c. 18/12/1946 d. 20/12/1946

Câu 2: Thủ đoạn chính trị mà thực dân Pháp thi hành ở Việt Nam là:

a. Chia để trị.

b. Chia rẽ các dân tộc, tôn giáo.

c. Mua chuộc giai cấp địa chủ phong kiến.

d. Tất cả đều đúng.

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã bầu Tổng bí thư là:

a. Hồ Chí Minh b. Trường Chinh

c. Lê Duẩn d. Phạm Văn Đồng

Câu 4: Mỹ bắt đầu tiến hành chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở Miền Nam vào năm:

a. 1960 b. 1964

c. 1965 d. 1968

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 229Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Lịch sử Lớp 9 - Phan Thị Mùi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
GV: Phan Thị Mùi Môn : Lịch sử 9 
 Thời gian: 45’ (Không kể thời gian giao đề)
Điểm
 Lời phê:
I/ Trắc nghiệm: (3đ)
Khoanh tròn vào câu trả lời em cho là đúng nhất:
Câu 1: Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi toàn quốc đứng lên kháng chiến ngày, tháng, năm nào?
a. 19/12/1945	b. 19/12/1946
c. 18/12/1946	d. 20/12/1946
Câu 2: Thủ đoạn chính trị mà thực dân Pháp thi hành ở Việt Nam là:
Chia để trị.
Chia rẽ các dân tộc, tôn giáo.
Mua chuộc giai cấp địa chủ phong kiến.
Tất cả đều đúng.
Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã bầu Tổng bí thư là:
a. Hồ Chí Minh	b. Trường Chinh
c. Lê Duẩn	d. Phạm Văn Đồng
Câu 4: Mỹ bắt đầu tiến hành chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở Miền Nam vào năm:
a. 1960	b. 1964
c. 1965	d. 1968
Câu 5: Ý nào sau đây không phải là nhiệm vụ của Miền Bắc sau hiệp định Pari:
Khắc phục hậu quả chiến tranh.
Khôi phục và phát triển kinh tế, văn hóa.
Chi viện cho tiền tuyến Miền Nam.
Trực tiếp chiến đấu chống Mỹ.
Câu 6: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng diễn ra vào:
a. Tháng 8/1976	b. Tháng 12/1976
d. Tháng 12/1977	D. Tháng 12/1978
II/ Tự luận:
Câu 1: Trình bày ý nghĩa lịch sử và nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1957) (4đ)
Câu 2: Đảng và chính phủ đã tiến hành những biện pháp gì để giải quyết giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính? (3đ)
 DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN NHÀ TRƯỜNG	 Giáo viên ra đề
ĐÁP ÁN
I/ Trắc nghiệm: (3đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
b
d
b
c
d
b
II/ Tự luận: (7đ)
Câu 1: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của kháng chiến chống Mỹ cứu nước:
Ý nghĩa lịch sử: (2đ)
+ Trong nước: Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc bảo vệ tổ quốc từ sau cách mạng tháng 8/1954. Chấm dứt ách thống trị của Chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước ta. Kỷ nguyên độc lập thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội.
+ Thế giới: Tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc.
Nguyên nhân thắng lợi: (2đ)
+ Sự lãnh đạo sáng suốt, tài tình của Đảng 
+ Nhân dân ta ở hai miền giàu lòng yêu nước, lao động cần cù.
+ Hậu phương Miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
+ Có sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau trong đấu tranh chống kẻ thù chung của 3 dân tộc ở Đông Dương.
+ Sự đồng tình ủng hộ giúp đỡ của các lực lượng cách mạng.
Câu 2: Những biện pháp của Đảng ta:
Giặc đói: Lập hũ gạo tiết kiệm , ngày đồng tâm. (1đ)
Diệt giặc dốt: Bình dân học vụ (1đ)
Tài chính: Chính phủ kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân  (1đ)
TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
GV: Phan Thị Mùi Môn : Địa lý 9 
 Thời gian: 45’ (Không kể thời gian giao đề)
Điểm
 Lời phê:
I/ Trắc nghiệm: (3đ)
Khoanh tròn vào câu trả lời em cho là đúng nhất
Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long dẫn đầu cả nước về diện tích, sản lượng cây công nghiệp nào sau đây:
a. Cói	b. Mía
c. Dừa	D. Cả 3 loại cây trên.
Câu 2: Địa danh nào sau đây ở Duyên Hải Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề muối:
a. Cam Ranh	b. Cà Ná
c. Mũi Né	d. Ninh Chữ.	
Câu 3: Bờ biển và vùng biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển loại hình du lịch nào?
a. Du lịch tắm biển, an dưỡng	b. Du lịch sinh thái
c. Du lịch nghiên cứu khoa học	d. Tất cả loại hình trên
Câu 4: Có diện tích nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta hiện nay là vùng:
a. Đồng bằng sông Cửu Long.	b. Duyên Hải Nam Trung Bộ.
c. Bắc Trung Bộ	d. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 5: Để sống chung với lũ, giải pháp thực của vùng đồng bằng sông Cửu Long là:
a. Kiện toàn hệ thống kênh thoát lũ. 	
b. Xây dựng các khu dân cư thoát lũ.
c. Lựa chọn mô hình kinh tế phù hợp với vùng lũ.
d. Tất cả giải pháp trên.
Câu 6: Nước ta có một khu bảo tồn di sản thiên nhiên biển được UNESCO công nhận đó là:
a. Côn Đảo.	b. Vịnh Cam Ranh.
c. Vịnh Hạ Long.	d. Bái Tử Long.
II/ Tự luận:
Câu 1: (3đ) Tài nguyên thiên nhiên sẽ phát triển công nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long như thế nào?
Câu 2: (2đ) Trình bày nét độc đáo của du lịch sinh thái ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Câu 3: (2đ) Sự giảm sút tài nguyên biển ở nước ta thể hiện rõ nhất ở đâu?
 DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN NHÀ TRƯỜNG	 Giáo viên ra đề
ĐÁP ÁN
I/ Trắc nghiệm: (3đ). Mỗi câu đúng 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
d
b
d
a
d
c
II/ Tự luận: (7đ)
Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp như:
Về đất đai: gồm 4 triệu ha, trong đó 1.2 triệu ha đất phù sa ngọt, 2.5 triệu ha đất phèn, đất mặn. (0,5đ)
Về rừng: có rừng ngập mặn ven biển, tài nguyên sinh vật phong phú. (0,5đ)
Về khí hậu: nóng quanh năm, lượng mưa dồi dào. (0,5đ)
Về nước: kênh rạch chằng chịt. (0,5đ)
Biển và hải đảo. Biển ấm quanh năm. (0,5đ)
Câu 2: Nét độc đáo của du lịch sinh thái ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
Du lịch tham quan miệt vườn. (0,5đ)
Du lịch trên sông nước. (0,5đ)
Du lịch tham quan các vườn chim. (0,5đ)
Du lịch tham quan các thắng cảnh. (0,5đ)
Câu 3: Sự giảm sút tài nguyên biển nước ta thể hiện rõ ở:
Giảm nhanh diện tích rừng ngập mặn. (0,5đ)
Sự cạn kiệt của nhiều loài hải sản. (0,5đ)
Lượng cá đánh bắt hàng năm giảm. (0,5đ)
Một số loài hải sản có nguy cơ tuyệt chủng. (0,5đ)
Nhiều loài giảm về mức độ tập trung. (0,5đ)
TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
GV: Phan Thị Mùi Môn : Công nghệ 9 
 Thời gian: 45’ (Không kể thời gian giao đề)
Điểm
 Lời phê:
I/ Trắc nghiệm: (3đ)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Thực phẩm của món xào được làm chín:
Trong hơi nước, nhiệt độ cao, thời gian ngắn.
Trong chất béo, nhiệt độ thấp, thời gian dài.
Trong chất béo, nhiệt độ cao, thời gian ngắn.
Trong nước, nhiệt độ cao, thời gian ngắn.
Câu 2: Khi thực hiện món rán, cần lưu ý những yếu tố nào?
Về chất béo để rán:	
Về lửa: 	
Về cách rán: 	
Về thành phẩm: 	
Câu 3: Hãy sắp xếp nội dung dưới đây theo thứ tự hợp lý với quy trình công nghệ về món hấp:
Cho nước vào nồi hấp, đậy kín nắp (1); bày vào đĩa (8); tiếp tục hấp cho chín (6); sắp thực phẩm đã chuẩn bị xong vào nồi hấp (3); nấu sôi với lửa to (2); trang trí (9); đậy kín nắp, thỉnh thoảng mở nắp xả hơi (4); phết trứng lên bề mặt thực phẩm (5); gắp ra khay cho nguội bới (7).
II/ Tự luận: (7đ)
	Thực hiện một mâm cơm gia đình cho 4 người ăn gồm 3 món: món canh, món mặn, món xào.
 DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN NHÀ TRƯỜNG	 Giáo viên ra đề
ĐÁP ÁN
I/ Trắc nghiệm:
Câu 1: c. (1đ)
Câu 2: (1đ)
Nóng già. (0,25đ)
Lửa lớn. (0,25đ)
Cách rán: trở đều. (0,25đ)
Thành phẩm: có lớp vàng nâu, giòn, chín đều. (0,25đ)
Câu 3: Học sinh điền thứ tự từ 1 g 9.
Đúng hết đạt. (1đ)
II/ Tự luận:
Mâm cơm cho 4 người ăn:
Nguyên liệu bắt buộc:
+100g thịt nạc.
+2 quả trứng.
+200g tôm.
Học sinh tự chọn các loại gia vị.
* Các nguyên liệu phải ở dạng tươi sống.
* Học sinh biết cách trình bày một mâm cơm.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_ii_mon_lich_su_lop_9_phan_thi.doc