I. Trắc nghiệm khách quan: ( 4 đ).
Hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Các ngành công nghiệp chính của vùng Đông Nam Bộ là:
a. Công nghiệp: Giải khát, may mặc, lọc dầu khí.
b. Công nghiệp: Chế biến thủy sản, ,làm phân bón.
c. Công nghiệp: Khai thác dầu khí, hàng tiêu dùng, cơ khí, điện tử, chế biến nông hải sản, công nghệ cao.
Câu 2: Vì sao vùng Đông Nam Bộ trong thời gian tới phải mở mang công nghiệp ra các địa phương chứ không tập trung ở các đô thị kinh tế trọng điểm ?
a. Vấn để quản lí hành chính quá tải, không thể phát triển thêm sản xuất công nghiệp, thu hút thêm dân vào đô thị.
b. Cần phải cân đối sự phát triển công nghiệp , phát huy vai trò lan tỏa của vùng kinh tế trọng điểm ra các địa phương.
c. Cơ sở hạ tầng đô thị yếu kém, ô nhiếm môi trường nặng nề không thể tăng thêm cơ sở công nghiệp.
d. Hai câu ( a + c ) đúng.
PHÒNG GIÁO DỤC ĐAKPƠ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS ĐỐNG ĐA Môn: Địa lí 9 Thời gian: 45 phút( không kể phát đề). I. Trắc nghiệm khách quan: ( 4 đ). Hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Các ngành công nghiệp chính của vùng Đông Nam Bộ là: a. Công nghiệp: Giải khát, may mặc, lọc dầu khí. b. Công nghiệp: Chế biến thủy sản, ,làm phân bón. c. Công nghiệp: Khai thác dầu khí, hàng tiêu dùng, cơ khí, điện tử, chế biến nông hải sản, công nghệ cao. Câu 2: Vì sao vùng Đông Nam Bộ trong thời gian tới phải mở mang công nghiệp ra các địa phương chứ không tập trung ở các đô thị kinh tế trọng điểm ? a. Vấn để quản lí hành chính quá tải, không thể phát triển thêm sản xuất công nghiệp, thu hút thêm dân vào đô thị. b. Cần phải cân đối sự phát triển công nghiệp , phát huy vai trò lan tỏa của vùng kinh tế trọng điểm ra các địa phương. c. Cơ sở hạ tầng đô thị yếu kém, ô nhiếm môi trường nặng nề không thể tăng thêm cơ sở công nghiệp. d. Hai câu ( a + c ) đúng. Câu 3: Nhờ vào đâu vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu kinh tế với các nước trong tiểu vùng sông Mê Công? a. Nhờ vị trí trên đường giao thông hàng hải. b. Nhờ có hải cảng tốt nhất trong vùng. c. Hai câu( a+ b) đúng. d. Nhờ hệ thống giao thông đường biển, đường sông, đường bộ với các vùng ở Việt Nam với Campuchia, Thái Lan, Lào. Câu 4: Dự án công nghiệp quan trọng trên bán đảo Cà Mau là dự án gì? a. Xây dựng lại hệ thống giao thông đường bộ. b. Xây dựng tổ hợp công nghiệp khí – điện – đạm. c. Hoàn chỉnh, nạo vét hệ thống kênh rạch. d. Xây dựng hải cảng để trực tiếp xuất khẩu thủy sản. Cho biết các câu sau đây đúng hay sai? ( điền chữ ( S) sau câu sai, ( Đ) sau câu đúng). Câu 5: Nước ta có thể phát triển kinh tế biển qua các ngành khai thác dầu khí, giao thông đường biển, du lịch biển. Câu 6: Các việc làm ưu tiên để bảo vệ và phát triển nguồn hải sản nước ta là phát triển nuôi cá, tôm và các đặc sản biển theo hướng công nghiệp. Câu 7: Để đội tàu biểu của ta phát triển mạnh, giai đoạn tới, ta cần phải phát triển các loại tàu chở công – ten – nơ, tàu chở dầu và các tàu chuyên dùng và hiện đại hóa các loại tàu khác. Câu 8: Nhà máy lọc dầu số 1 của nước ta đang xây dựng ở Quãng Ngãi. II. Tự luận: ( 6đ). Câu 1: Dựa vào bảng số liệu sau, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng diện tích , dân số, GDP của vùng trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002 và rút ra nhận xét. ( 3 đ). Tiêu chí Vùng Dân số ( triệu người) Diện tích ( nghìn km2 ) GDP (nghìn tỉ đồng ) Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam 12,3 28,0 188,1 Ba vùng kinh tế trọng điểm 31,3 71,2 289,5 Câu 2: Chúng ta phải làm gì để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển ? PHÒNG GIÁO DỤC ĐAKPƠ ĐÁP ÁN TRƯỜNG THCS ĐỐNG ĐA Môn: Địa lí 9 GV : Đồng Thị Mỹ Châu. I. Trăùc nghiêïm khách quan: ( 4 đ). Mỗi câu đúng được 0,5 đ. Câu 1: ( c). câu 5: ( S). Câu 2: ( b). câu 6: ( S). Câu 3: ( d). câu 7: ( Đ). Câu 4: ( b). câu 8: ( Đ). II. Tự luận : ( 6 đ). Câu 1: ( 3 đ). a/ Vẽ biểu đồ: * Xử lí số liệu: Kết quả: (0,5 đ) - Dân số: 39,9 %. - Diện tích: 39,3 %. - GDP: 65 %. * Vẽ biểu đồ: Có thể vẽ hình cột hoặc hình tròn .( 1,0 đ). - Yêu cầu chia tỉ lệ chính xác, ghi đầy đủ số liệu, có tên biểu đồ, trình bày đẹp. b/ Nhận xét: ( 1,5 đ). -Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có dân số đông thứ 2 trong 3 vùng kinh tế trọng điểm , diện tích lớn thứ 2 trong 3 vùng kinh tế trọng điểm. Là vùng kinh tế có sức thu hút mạnh mẽ với lao động cả nước. - GDP dẫn đầu cả nước do hoạt động xuất nhập khẩu phát triển mạnh. Phát triển mạnh khu vực dịch vụ . Câu 2: ( 3 đ). Biện pháp bảo vệ tài nguyên và môi trường biển : - Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Đầu tư để chuyển hướng khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ. - Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có , đồng thời đẩy mạnh các chương trình trồng rừng ngập mặn. - Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức . - Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản . - Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học, đặc biệt là dầu mỏ.
Tài liệu đính kèm: