Câu 2: (2,0 điểm). Giải thích các hiện tượng sau đây:
a). Khi ô tô đột ngột rẽ phải thì hành khách trên xe bị nghiêng về phía trái.
b). Vì sao khi cán búa bị lỏng có thể làm lại cho chặt, bằng cách gõ mạnh đuôi cán búa xuống đất.
c). Khi đi trên mặt nền nhà bằng đá hoa cương hay bằng gạch bông mới lau thì dễ bị trượt ngã.
d). Khi đẩy thùng đồ trên mặt nền nhà bằng đất thì khó đẩy.
Câu 3: (1,0 điểm).
a). Để nhận biết một chiếc xe chuyển động hay đứng yên trên đường, có thể làm thế nào?
b). Nêu 1 thí dụ chứng tỏ trạng thái chuyển động và đứng yên của xe là tương đối.
Câu 4: (1,5 điểm). Hãy biểu diễn những lực sau đây:
a). Lực kéo 15000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (tỉ xích 1cm ứng với 2500N).
b). Trọng lực của một vật có khối lượng 5kg ( tỉ xích 1cm ứng với 10N).
UBND HUYỆN CAI LẬY CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO –––––––––––––––– Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––––––– ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010–2011 Đề chính thức Môn thi: VẬT LÝ – Khối 8 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề). Đề thi có 01 trang, gồm 06 câu ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Câu 1: (1,5 điểm). Vận tốc: Viết công thức tính? Ghi đơn vị các đại lượng trong công thức? Áp dụng: Một xe khách trong thời gian 1,5h đi được quảng đường dài 81km. Tính vận tốc của xe ra đơn vị m/s. Câu 2: (2,0 điểm). Giải thích các hiện tượng sau đây: Khi ô tô đột ngột rẽ phải thì hành khách trên xe bị nghiêng về phía trái. Vì sao khi cán búa bị lỏng có thể làm lại cho chặt, bằng cách gõ mạnh đuôi cán búa xuống đất. Khi đi trên mặt nền nhà bằng đá hoa cương hay bằng gạch bông mới lau thì dễ bị trượt ngã. Khi đẩy thùng đồ trên mặt nền nhà bằng đất thì khó đẩy. Câu 3: (1,0 điểm). Để nhận biết một chiếc xe chuyển động hay đứng yên trên đường, có thể làm thế nào? Nêu 1 thí dụ chứng tỏ trạng thái chuyển động và đứng yên của xe là tương đối. Câu 4: (1,5 điểm). Hãy biểu diễn những lực sau đây: Lực kéo 15000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (tỉ xích 1cm ứng với 2500N). Trọng lực của một vật có khối lượng 5kg ( tỉ xích 1cm ứng với 10N). Câu 5: (1.5điểm). Một ống nghiệm chứa thủy ngân với độ cao của cột thủy ngân là 3cm. Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000 N/m3. Hãy tính áp suất của cột thủy ngân lên đáy ống nghiệm. Nếu thay thủy ngân bằng nước thì cột nước phải có chiều cao là bao nhiêu để tạo ra một áp suất như trên. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. Câu 6: (2.5 điểm). Treo một vật vào một lực kế, lực kế chỉ 10N. Nếu nhúng vật chìm hết trong nước, lực kế chỉ 6N. Hãy xác định lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên vật? Hãy xác định thể tích của vật khi nhúng chìm vật hết trong nước? Nếu thả sao cho chỉ có một nửa vật chìm trong nước thì số chỉ của lực kế là bao nhiêu? Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. ––––––––––––––––––––––––––––––––––– HẾT –––––––––––––––––––––––––––––––––– UBND HUYỆN CAI LẬY CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO –––––––––––––––– Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––––––– HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I Đề chính thức Năm học: 2010–2011 – Môn thi: VẬT LÝ – Khối 8 –––––––––––––––––––– Câu 1: (1,5 điểm). Viết đúng công thức, cho 0,5đ. Ghi đúng đơn vị, cho 0,5đ (nếu chỉ đúng 2 đơn vị cho 0,25đ). Áp dụng: Tính đúng kết quả theo đơn vị m/s, cho 0,5đ (nếu chỉ tính đúng theo đơn vị km/h, cho 0,25đ) Câu 2: (2,0 điểm). Giải thích đúng, cho 0,5đ / mỗi hiện tượng. Câu 3: (1,0 điểm). Trình bày đúng cách làm, cho 0,5đ (chọn 1 vật cố định trên đường làm mốc rồi xem vị trí của xe có thay đổi so với vật mốc đó hay không). Trình bày đúng thí dụ, cho 0,5đ. (Thí dụ so với cột điện ven đường thi xe chuyển động, nhưng so với người ngồi trên xe thì xe đứng yên), (có thể nói thêm: Do đó chuyển động và đứng yên của xe là tương đối). Câu 4: (1,5 điểm). Vẽ đúng: gốc; phương; chiều và độ lớn theo tỉ xích đã cho, cho 0,75đ / mỗi lực. Câu 5: (1.5 điểm). Ghi đúng công thức, cho 0,25đ. Tính đúng kết quả, cho 0,5đ. (p = h.d = 4080 N/ m2) Ghi đúng công thức, cho 0,25đ. Tính đúng kết quả, cho 0,5đ. (h’ = p: d’= 0,408 m = 40,8 cm) Câu 6: (2,5 điểm). Tính đúng lực đẩy Ác-si-mét, cho 0,75đ. (P = F + FA, Suy ra FA = P – F =10N – 6N = 4N). (Vẫn cho 0,75đ nếu không ghi công thức nhưng tính đúng kết quả). Tính đúng thể tích của vật, cho 0,75đ. (Từ FA = d.V, suy ra V = FA/d, cho 0,25đ. Tính đúng V = 400cm3, có thể tính kết quả theo m3 , cho 0,5đ). Tính được lực đẩy Ác-si-mét, cho 1,0đ. (Do vật bị chìm chỉ một nửa nên độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét là F’A = FA / 2 = 2N, cho 0,5đ. Tính đúng số chỉ của lực kế F = P – F’A = 10N – 2N = 8N , cho 0,5 đ). ––––––––––––––––––––
Tài liệu đính kèm: