Đề kiểm tra 45p Vật lí Lớp 8 đề 2 - Năm học 2009-2010 - Trường THCS Bồng Sơn

Đề kiểm tra 45p Vật lí Lớp 8 đề 2 - Năm học 2009-2010 - Trường THCS Bồng Sơn

Câu1. Một ô tô chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi soát vé của hành khách trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì trường hợp nào dưới đây đúng?

A.Người phụ lái đứng yên B.Ô tô đứng yên C.Cột đèn bên đường đứng yên D.Mặt đường đứng yên

Câu 2. Khi nói Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây thì vật làm mốc là vật nào dưới đây?

 A. Mặt Trời B. Một ngôi sao C. Mặt Trăng D. Trái Đất 2

Câu 3. Một người đang lái ca nô chạy ngược dòng sông. Người lái ca nô đứng yên so với vật nào dưới đây?

 A. Bờ sông B. Dòng nước C. Chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước D. Ca nô

Câu 4. Tốc độ 18 km/h bằng giá trị nào dưới đây?

 A. 5 m/s B. 36 000 m/s C. 10 m/s B. 100 m/s

Câu 5. Tốc độ nào sau đây không phải là tốc độ trung bình?

A.Tốc độ của ô tô chạy từ Hà nội đến Hải phòng. B.Tốc độ của đoàn tàu từ lúc khởi hành tới khi ra khỏi sân ga.

C.Tốc độ do tốc kế của ô tô đua chỉ khi ô tô vừa chạm đích. D. Tốc độ của viên đá từ lúc bắt đầu rơi đến khi chạm đất.

 

doc 2 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 527Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 45p Vật lí Lớp 8 đề 2 - Năm học 2009-2010 - Trường THCS Bồng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tröôøng THCS Boàng Sôn
Hoï vaø teân:
Lôùp:..
KIEÅM TRA 45 PHUÙT-Naêm hoïc 2009-2010
MOÂN: Vaät lyù 8
Thôøi gian: 45 phuùt (khoâng theå thôøi gian phaùt ñeà)
(Đề 2- lớp 8A7)
Ñieåm
I.TRẮC NGHIỆM: Hãy chọn phương án đúng. 
Câu1. Một ô tô chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi soát vé của hành khách trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì trường hợp nào dưới đây đúng? 
A.Người phụ lái đứng yên 	 B.Ô tô đứng yên 	 C.Cột đèn bên đường đứng yên D.Mặt đường đứng yên 
Câu 2. Khi nói Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây thì vật làm mốc là vật nào dưới đây? 
 A. Mặt Trời B. Một ngôi sao 	C. Mặt Trăng D. Trái Đất 2
Câu 3. Một người đang lái ca nô chạy ngược dòng sông. Người lái ca nô đứng yên so với vật nào dưới đây? 
 A. Bờ sông 	B. Dòng nước 	C. Chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước 	D. Ca nô 
Câu 4. Tốc độ 18 km/h bằng giá trị nào dưới đây? 
 A. 5 m/s 	B. 36 000 m/s 	C. 10 m/s 	B. 100 m/s 
Câu 5. Tốc độ nào sau đây không phải là tốc độ trung bình? 
A.Tốc độ của ô tô chạy từ Hà nội đến Hải phòng. 	 B.Tốc độ của đoàn tàu từ lúc khởi hành tới khi ra khỏi sân ga. 
C.Tốc độ do tốc kế của ô tô đua chỉ khi ô tô vừa chạm đích. D. Tốc độ của viên đá từ lúc bắt đầu rơi đến khi chạm đất. 
Câu 6. Khi có các lực không cân bằng tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng đều thì chuyển động của vật sẽ như thế nào? 
A.Không thay đổi 	 B.Chỉ có thể tăng dần C.Chỉ có thể giảm dần D.Có thể tăng dần, hoặc giảm dần 
Câu 7. Câu nào dưới đây viết về hai lực tác dụng lên hai vật A và B vẽ ở hình 1 là đúng? 
A. Hai lực này là hai lực cân bằng. B. Hai lực này cùng phương, ngược chiều, có cường độ bằng nhau. 
C.Hai lực này khác phương, cùng chiều, có cường độ bằng nhau. 
D.Hai lực này cùng phương, cùng chiều, có cường độ bằng nhau. 
 Hình 1
Câu 8. Lực ma sát nghỉ xuất hiện trong trường hợp nào dưới đây? 
A. Bánh xe ô tô trượt trên mặt đường khi ô tô phanh gấp. 	B. Hòm đồ bị kéo lê trên mặt sàn. 
C. Các bao tải hàng đặt trên băng tải nghiêng, đang cùng chuyển động với băng tải trong dây chuyền sản xuất. 
D. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. 
Câu 9. Vì sao hành khách ngồi trên ô tô đang chạy bỗng thấy mình bị bổ nhào về phía trước? 
A. Vì xe đột ngột tăng vận tốc 	B. Vì xe đột ngột rẽ sang phải 
C. Vì xe đột ngột giảm vận tốc 	D. Vì xe đột ngột rẽ sang trái 
Câu 10. Kéo một vật nặng từ dưới mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với lực kéo 1000N. Em hãy vẽ hình và biểu diễn lực kéo bằng mũi tên. (tỉ lệ 1cm = 250N)
II/Bài tập: (5 điểm)
Câu 11. Một ô tô khối lượng 2,5 tấn chạy trong 5 giờ. Trong 2 giờ đầu, ô tô chạy với vận tốc trung bình bằng 60 km/h; trong 3 giờ sau với vận tốc trung bình bằng 50 km/h. 
a. Tính vận tốc trung bình của ô tô trong suốt thời gian chuyển động. 
b. Tính lực kéo làm ô tô chuyển động đều theo phương nằm ngang. Biết cường độ lực cản lên ô tô bằng 0,1 trọng lượng của ô tô. 
BÀI LÀM
I/ TRẮC NGHIỆM: từ câu 1 đến câu 9 học sinh đánh dấu (x) vào bảng sau:
 Câu
Đáp án
1
2
3
4
5
6
7
8
9
A
B
C
D
Câu 10: 
II/Bài tập:

Tài liệu đính kèm:

  • docde KT45 PHUT-DE2.doc