Đề kiểm tra 45p học kì II Vật lí Khối 8

Đề kiểm tra 45p học kì II Vật lí Khối 8

 Câu 2(0.5đ). Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có động năng, vừa có thế năng?

A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống. C. Chỉ khi vật đang rơi xuống.

B. Chỉ khi vật đang đi lên. D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất.

Câu 3(0.5đ). Vì sao quả bóng bay dù buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?

 A.Vì khi thổi,không khí từ miệng vào bóng còn nóng,sau đó lạnh dần nên co lại

 B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng, nó tự động co lại;

 C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua lỗ buộc ra ngoài;

 D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể chui qua đó thoát ra ngoài.

Câu 4(0.5đ). Hiện tượng nào dưới đây không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?

A. Sự khuếch tán của dung dịch đồng sunfat vào nước.

B. Sự tạo thành gió

C. Sự tăng nhiệt năng của vật khi nhiệt độ tăng

D. Sự hòa tan của muối vào nước

Câu 5(0.5đ). Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm dần thì đại lượng nào dưới đây của vật không thay đổi?

A. Khối lượng và trọng lượng C. Thể tích và nhiệt độ

B. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng D. Nhiệt năng

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 927Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 45p học kì II Vật lí Khối 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT, HỌC KỲ II MÔN VẬT LÍ LỚP 8
I Mục đích của đề kiểm tra
Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 25 theo PPCT (sau khi học xong bài 23 Đối lưu bức xạ nhiệt).
Mục đích:
Đối với học sinh:
+ HS trả lời được các câu hỏi của đề bài.
+ Phân tích bài toán, hiện tượng vật lí và rèn kỹ năng tính toán chính xác.
- Đối với giáo viên:
+ Phân loại đánh giá được học sinh, từ đó có biện pháp điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp
II. Hình thức đề kiểm tra 
 Kết hợp TNKQ và Tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
III. Ma trận đề kiểm tra.
1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra:
Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
1. Công suất, cơ năng
4
4
2,8 
1,2
40
17,143
2. Cấu tạo phân tử, truyền nhiệt
3
3
2,1
0,9
30
12,857
Tổng 
7
7
4,9
2,1
70
30
b. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ
	Từ bảng trọng số nội dung kiểm tra ở trên ta có bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ như sau:
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kt)
Điểm số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1,3
(lí thuyết)
1. Công suất, cơ năng
40
3
2 (1)
1 (2)
3
2. Cấu tạo phân tử, truyền nhiệt
30
2
1 (0,5)
1 (2)
2,5
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
1. Công suất, cơ năng
17,143
3
2(1)
1 (2)
3
2. Cấu tạo phân tử, truyền nhiệt
12,857
2
1 (0,5)
1(1)
1,5
Tổng
100
10
6 (3)
4 (7)
10
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Công suất, công cơ học
4 tiết
1. Nhận biết được các dạng của cơ năng.
2. Sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng
3. Hiểu được động năng của vật chỉ có tính tương đối
4. Vận dụng được công thức tính công, công suất vào giải bài tập
5. Biến đổi được công thức tính công, công suất và các công thức có liên quan vào giải bài tập
Số câu hỏi
2 (4')
C1.1,2
1 (5')
C3.8
1 (13')
C4.9
1 (10')
C5.10
4 (32')
Số điểm
1
1
3
2
7
2. Cấu tạo phân tử, truyền nhiệt
3 tiết
6. Nắm được cấu tạo của chất, và các hiện tượng do chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật
7. Giải thích được hiện tượng khuếch tán.
8. Hiểu được khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật thay đổi thì đại lượng nào của vật thay đổi.
Số câu hỏi
3 (6')
C6.3,4,6
1 (2')
C7.5
1 (5')
C8.7
5(13')
Số điểm
1,5
0,5
1
3
TS câu hỏi
5 (10')
3 (12')
2(23')
10 (45')
TS điểm
2,5
2,5
5
10,0 (100%)
	I. ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT 
	Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 26 theo PPCT (sau khi học xong bài 23: Đối lưu Bức xạ nhiệt).
1. Đề bài : 
	Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
1.1. NỘI DUNG ĐỀ
A. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm).
* Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời mà em cho là đúng.
Câu 1(0.5đ). Trong dao động của con lắc vẽ ở hình 1. Khi nào chỉ có một hình thức chuyển hoá năng lượng từ thế năng sang động năng?
 A. Khi con lắc chuyển động từ A đến C.
 B. Khi con lắc chuyển động từ C đến A.
 C. Khi con lắc chuyển động từ A đến B.
 D. Khi con lắc chuyển động từ B đến C.
Hình 1
 Câu 2(0.5đ). Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có động năng, vừa có thế năng?
A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống.	C. Chỉ khi vật đang rơi xuống.
B. Chỉ khi vật đang đi lên.	 D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất. 
Câu 3(0.5đ).. Vì sao quả bóng bay dù buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?
 A.Vì khi thổi,không khí từ miệng vào bóng còn nóng,sau đó lạnh dần nên co lại
 B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng, nó tự động co lại;
 C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua lỗ buộc ra ngoài;
 D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể chui qua đó thoát ra ngoài.
Câu 4(0.5đ). Hiện tượng nào dưới đây không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?
A. Sự khuếch tán của dung dịch đồng sunfat vào nước.
B. Sự tạo thành gió	
C. Sự tăng nhiệt năng của vật khi nhiệt độ tăng
D. Sự hòa tan của muối vào nước 
Câu 5(0.5đ). Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm dần thì đại lượng nào dưới đây của vật không thay đổi?
A. Khối lượng và trọng lượng 	C. Thể tích và nhiệt độ 
B. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng 	D. Nhiệt năng 
Câu 6 (0.5đ). Nhỏ 1 giọt nước đang sôi vào 1 cốc đựng nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?
A: Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm.
B: Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng
C: Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều tăng.
D: Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều giảm.
B. Trắc nghiệm tự luận: (7 điểm).
Câu 7(1đ): Tại sao nhỏ 1 giọt mực vào 1 chén nước thì nước trong chén chuyển dẫn thành màu mực.
Câu 8(1đ): Ngân và Hằng quan sát một hành khách ngồi trong một toa tàu đang chuyển động: 
Ngân nói: "Người hành khách có động năng vì đang chuyển động".
Hằng phản đối: "Người hành khách không có động năng vì đang ngồi yên trên tàu".
Hỏi ai đúng, ai sai. Tại sao?
Câu 9(3đ): Cần cẩu A nâng được 1100kg lên cao 6m trong 1 phút. Cần cẩu B nâng được 800kg lên cao 5m trong 30 giây. Tính công suất của hai cần cẩu và cho biết cần cẩu nào có công suất lớn hơn?
Câu 10(2đ): Tính công suất của dòng nước chảy qua đập ngăn cao 25m xuống dưới, biết rằng lưu lượng dòng nước là 120m3/phút, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.
III. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
A. trắc nghiệm khách quan (3 điểm).
* Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
Đáp án
1.C
2.A
3.D
4.B
5.A
6.B
B. Trắc nghiệm tự luận (7 điểm).
Câu 7(1đ): Vì các phân tử mực cũng như các phân tử nước có khoảng cách mà chúng chuyển động hỗn độn không ngừng nên các phân tử mực xen vào khoảng cách của các phân tử nước và ngược lại nên nước chuyển dần thành màu mực.
Câu 8(1đ): Ngân và Hằng đều có thể đúng, có thể sai vì chuyển động mang tính tương đối phụ thuộc vào việc chọn vật mốc.
- Ngân nói đúng khi lấy hàng cây bên đường làm mốc.
- Hằng nói đúng khi lấy người lái xe làm mốc.
Câu 9(3đ): 
Công của cần cẩu A
 (0,5 điểm)
Công suất của cần cẩu A
(0,75 điểm)
Công của cần cẩu B
 (0,5 điểm)
Công suất của cần cẩu B
(0,75 điểm)
 Cần cẩu B có công suất lớn hơn cần cẩu A: PB > PA (0,5 điểm)
Câu 10(2đ): 
Trọng lượng của dòng nước chảy trong 1 phút là:
P = 10.120.1000=1 200 000(N) (1 điểm)
Công của dòng nước chảy trong 1 phút là
A = P.h = 1 200 000.25 = 30 000 000(J) = 30 000(KJ) (0,5 điểm)
Công suất của dòng nước
 (0,5 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 26kiem tr theo CKTKN moi.doc