Đề kiểm tra 1 tiết Vật lí Lớp 8 - Trường THCS Hưng Đạo

Đề kiểm tra 1 tiết Vật lí Lớp 8 - Trường THCS Hưng Đạo

 I. Hãy chọn câu trả lời đúng: (2đ)

1) Một hành khách ngồi trên xe ôtô đang chạy, xe đột ngột rẽ phải, hành khách sẽ ở trạng thái nào?

A. Nghiêng sang phải

B. Nghiêng sang trái.

C. Ngồi yên.

D. Không thể phán đoán được.

2) Một vật có khối lượng m1 = 0,5kg; vật thứ hai có khối lượng m2 = 1kg. hãy so sánh áp suất p1 và p2 của hai vật trên mặt sàn nằm ngang.

A. p1 = p2

B. 2p1 = p2

C. p1 = 2p2

D. Không so sánh được.

3) Nhận xét chuyển động của cánh quạt trần trong suốt thời gian từ lúc bắt đầu bật cho đến sau khi tắt, có các ý kiến sau:

A. Chuyển động nhanh dần. C. Chuyển động đều.

B. Chuyển động chậm dần. D. Chuyển động không đều.

4) Một cục nước đá được thả nổi trong bình nước. Mực nước trong bìmh như thế nào khi nước đá tan hết?

A. Tăng. C. Giảm.

B. Giữ nguyên. D. Tuỳ thuộc nhiệt độ của nước trong bình.

 

doc 5 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 801Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết Vật lí Lớp 8 - Trường THCS Hưng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường THCS Trần Hưng Đạo KIỂM TRA 1 TIẾT
 Lớp: 8A1 	 Môn: Vật lí 8
 Tên: 	 Đề: 1
 I. Hãy chọn câu trả lời đúng: (2.5đ)
1) Nhận xét chuyển động của cánh quạt trần trong suốt thời gian từ lúc bắt đầu bật cho đến sau khi tắt, có các ý kiến sau:
A. Chuyển động nhanh dần.	C. Chuyển động đều. 
B. Chuyển động chậm dần.	D. Chuyển động không đều.
2) Lan đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 18km/h, Phương đi với vận tốc 5m/s. Vậy:
A. Lan đi nhanh hơn vì 18km/h lớn hơn 5m/s/
B. Phương đi nhanh hơn vì 5m/s lớn hơn 18km/h.
C. Hai bạn đi bằng nhau vì 18km/h bằng 5m/s.
D. Không so sánh được vì hai vận tốc có cùng đơn vị. 
3) Một hành khách ngồi trên xe ôtô đang chạy, xe đột ngột rẽ trái, hành khách sẽ ở trạng thái nào?
A. Nghiêng sang phải 	C. Ngồi yên.	
B. Nghiêng sang trái.	D. Không thể phán đoán được.	
4) Một vật có khối lượng m1 = 0,5kg; vật thứ hai có khối lượng m2 = 1kg. hãy so sánh áp suất p1 và p2 của hai vật trên mặt sàn nằm ngang.
A. p1 = p2	C. p1 = 2p2	
B. 2p1 = p2	D. Không so sánh được.
5) Một cục nước đá được thả nổi trong bình nước. Mực nước trong bìmh như thế nào khi nước đá tan hết? 
A. Tăng. 	C. Giảm.
B. Giữ nguyên. 	D. Tuỳ thuộc nhiệt độ của nước trong bình.
 II. Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (2.5đ)
“Một vật chịu tác dụng của . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . thì vật sẽ tiếp tục . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . hoặc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Vật tiếp tục đứng yên là do . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chuyển động trên gọi là . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .” 
Cụm từ : Chuyển động; đứng yên; hai lực cân bằng; chuyển động theo quán tính; chuyển động thẳng đều; quán tính; không có lực tác dụng; chuyển động cơ học.
 III. Hãy viết câu trả lời hoặc lời giải của các câu sau: (6đ)
1. Diễn viên xiếc nhảy rời khỏi mình ngựa đang phi(nhảy lên cao) mà khi rơi xuống vẫn rơi trúng lưng ngựa. Hãy giải thích vì sao?
2. Một vật hình trụ cao 10cm có bán kính đáy 1cm, nhúng chìm trong một chậu nước theo phương thẳng đứng sao cho đáy dưới vật hình trụ cách mặt nước 20cm. Tính lực tác dụng vào mặt vật hình trụ, biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3, lấy = 3,14.
 Trường THCS Trần Hưng Đạo KIỂM TRA 1 TIẾT
 Lớp: 8A1 	 Môn: Vật lí 8
 Tên: 	 Đề: 2
 I. Hãy chọn câu trả lời đúng: (2đ)
1) Một hành khách ngồi trên xe ôtô đang chạy, xe đột ngột rẽ phải, hành khách sẽ ở trạng thái nào?
A. Nghiêng sang phải 	
B. Nghiêng sang trái.	
C. Ngồi yên.
D. Không thể phán đoán được.	
2) Một vật có khối lượng m1 = 0,5kg; vật thứ hai có khối lượng m2 = 1kg. hãy so sánh áp suất p1 và p2 của hai vật trên mặt sàn nằm ngang.
A. p1 = p2	
B. 2p1 = p2	
C. p1 = 2p2	
D. Không so sánh được.
3) Nhận xét chuyển động của cánh quạt trần trong suốt thời gian từ lúc bắt đầu bật cho đến sau khi tắt, có các ý kiến sau:
A. Chuyển động nhanh dần.	C. Chuyển động đều. 
B. Chuyển động chậm dần.	D. Chuyển động không đều.
4) Một cục nước đá được thả nổi trong bình nước. Mực nước trong bìmh như thế nào khi nước đá tan hết? 
A. Tăng. 	C. Giảm.	
B. Giữ nguyên. 	D. Tuỳ thuộc nhiệt độ của nước trong bình.
 II. Chọn từ “áp suất” hoặc “áp lực” để điền vào chỗ trống (3đ)
“Chất lỏng gây . . . . . . . . . . . . . . . . . theo mọi phương và tác dụng . . . . . . . . . . . . . . . . . lên đáy bình, thành bình và các vật trong nó. Biểu thức để tính . . . . . . . . . . . . . . . . . . .do chất lỏng tác dụng là F = p.S với p = h.d là . . . . . . . . . . . . . . . . . . gây ra tại nơi có mặt bị ép với diện tích bằng S. Đơn vị đo . . . . . . . . . . . . . . . . . . là N, đơn vị đo . . . . . . . . . . . . . . . . . là Pa”. 
 III. Hãy viết câu trả lời hoặc lời giải của các câu sau: (6đ)
1. Có khi nào ba lực tác dụng lên vật mà vật vẫn cân bằng được không? Nếu có, em hãy cho ví dụ minh hoạ.
2. Một tàu ngầm bị hỏng máy ở độ sâu 100m dưới mặt biển. Để thoát ra ngoài , các thuỷ thủ phải đẩy một cửa thoát hiểm, kích thước 120cm x 60cm. Tính lực tối thiểu mà họ phải tác dụng vào cửa, biết trọng lượng riêng của nước biển là 10 250N/m3.
 Trường THCS Trần Hưng Đạo KIỂM TRA 1 TIẾT
 Lớp: 	 Môn: Vật lí 8
 Tên: 	 
 I. Hãy chọn câu trả lời đúng: (2đ)
1) Chuyển động của đầu kim đồng hồ là chuyển động như thế nào?
A. Chuyển động nhanh dần. 	 
B. Chuyển động chậm dần. 
C. Chuyển động đều.
	D. Chuyển động không đều.
2) Một hành khách ngồi trên xe ôtô đang chạy, xe đột ngột rẽ trái, hành khách sẽ ở trạng thái nào?
A. Nghiêng sang phải 	
B. Nghiêng sang trái.	
C. Ngồi yên.
D. Không thể phán đoán được.
3) Quả bóng đang nằm trên sân, Nam đá vào quả bóng làm quả bóng lăn đi. Ta nói Nam tác dụng vào quả bóng một lực, hãy chỉ ra điểm đặt của lực này.
A. Điểm đặt của lực ở chân người.	
B. Điểm đặt của lực ở quả bóng.	
C. Điểm đặt của lực ở mặt đất.
D. Điểm đặt của lực ở chân và mặt đất.
4) Bé Hà nặng 10kg, biết diện tích tiếp xúc với mặt sàn của một bàn chân là 0,005m2, áp suất mà Hà tác dụng lên sàn nhà là: 
A. p = 10 000N/m2 	
B. p = 1 000N/m2 	
C. p = 5 000N/m2	
D. p = 500N/m2
 II. Chọn từ “áp suất” hoặc “áp lực” để điền vào chỗ trống (3đ)
“Chất lỏng gây . . . . . . . . . . . . . . . . . theo mọi phương và tác dụng . . . . . . . . . . . . . . . . . lên đáy bình, thành bình và các vật trong nó. Biểu thức để tính . . . . . . . . . . . . . . . . . . . do chất lỏng tác dụng là F = p.S với p = h.d là . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . gây ra tại nơi có mặt bị ép với diện tích bằng S. Đơn vị đo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . là N, đơn vị đo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . là Pa”.
 III. Hãy viết câu trả lời hoặc lời giải của các câu sau: (5đ)
1. Có khi nào ba lực tác dụng lên vật mà vật vẫn cân bằng được không? Nếu có, em hãy cho ví dụ minh hoạ.
2. Một bình hình trụ cao 30cm, đựng đầy nước. Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy bình và lên một điểm M cách đáy 10cm, biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. 
PHÒNG GIÁO DỤC THỊ XÃ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
 ************************ 
ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2006 – 2007
MÔN THI : VẬT LÍ 8
THỜI GIAN: 45 phút
 I. Hãy chọn câu trả lời đúng: (2.5đ)
1) Nhận xét chuyển động của cánh quạt trần trong suốt thời gian từ lúc bắt đầu bật cho đến sau khi tắt, có các ý kiến sau:
A. Chuyển động nhanh dần.	C. Chuyển động đều. 
B. Chuyển động chậm dần.	D. Chuyển động không đều.
2) Lan đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 18km/h, Phương đi với vận tốc 5m/s. Vậy:
A. Lan đi nhanh hơn vì 18km/h lớn hơn 5m/s/
B. Phương đi nhanh hơn vì 5m/s lớn hơn 18km/h.
C. Hai bạn đi bằng nhau vì 18km/h bằng 5m/s.
D. Không so sánh được vì hai vận tốc có cùng đơn vị. 
3) Một hành khách ngồi trên xe ôtô đang chạy, xe đột ngột rẽ phải, hành khách sẽ ở trạng thái nào?
A. Nghiêng sang phải 	C. Ngồi yên.	
B. Nghiêng sang trái.	D. Không thể phán đoán được.	
4) Quả bóng đang nằm trên sân, Nam đá vào quả bóng làm quả bóng lăn đi. Ta nói Nam tác dụng vào quả bóng một lực, hãy chỉ ra điểm đặt của lực này.
A. Điểm đặt của lực ở chân người.	
B. Điểm đặt của lực ở quả bóng.	
C. Điểm đặt của lực ở mặt đất.
D. Điểm đặt của lực ở chân và mặt đất.
5) Một vật có khối lượng m1 = 0,5kg; vật thứ hai có khối lượng m2 = 1kg. hãy so sánh áp suất p1 và p2 của hai vật trên mặt sàn nằm ngang.
A. p1 = p2	C. p1 = 2p2	
B. 2p1 = p2	D. Không so sánh được.
 II. Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (2.5đ)
“Một vật chịu tác dụng của . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . thì vật sẽ tiếp tục . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . hoặc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Vật tiếp tục đứng yên là do . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chuyển động trên gọi là . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .” 
Cụm từ : Chuyển động; đứng yên; hai lực cân bằng; chuyển động theo quán tính; chuyển động thẳng đều; quán tính; không có lực tác dụng; chuyển động cơ học.
III. Hãy viết câu trả lời hoặc lời giải của các câu sau: (5đ)
1. Diễn viên xiếc nhảy rời khỏi mình ngựa đang phi(nhảy lên cao) mà khi rơi xuống vẫn rơi trúng lưng ngựa. Hãy giải thích vì sao?(2đ)
2. Một bình hình trụ cao 20cm, đựng đầy nước. Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy bình và lên một điểm A cách đáy 5cm, biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3.(3đ) 
------------------------- Hết ----------------------------
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2006 - 2007
MÔN THI: VẬT LÝ 8
 I. Hãy chọn câu trả lời đúng: (2.5đ)
1 – D.
2 – C.
3 – A.
4 – B.
5 – D.
 II. Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (2.5đ)
hai lực cân bằng; đứng yên; chuyển động thẳng đều; quán tính; chuyển động theo quán tính. 
 III. Hãy viết câu trả lời hoặc lời giải của các câu sau: (5đ)
1) Diễn viên xiếc khi ngồi trên lưng ngựa đang phi đột nhiên nhảy lên cao thì theo quán tính người đó vẫn tiếp tục chuyển động về phía trước, do vậy khi rơi xuống vẫn trúng vào lưng ngựa. (2đ)
2) Tóm tắt (0.5đ)
 (Đổi đơn vị cm à m)	Giải
Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình:
 p1 = d.h = 10 000 x 0,2 = 2 000(N/m2) (1đ)
Áp suất của nước tác dụng lên điểm A cách đáy bình 5cm:
 p2 = d.(h – 0,05) = 10 000 x (0,2 – 0,05) = 1 500(N/m2) (1đ)
 Đáp số: p1 = 2 000 N/m2
 p2 = 1 500 N/m2 (0,5đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docKT LY8 T10.doc