ĐỀ BÀI
Câu 1. Nêu định nghĩa hình vuông ? Nêu dấu hiệu nhận biết hình vuông?
Câu 2: Cho tam giác ABC và một trục d hãy tam giác ABC là đối xứng của tam giác ABC qua trục d.
Câu 3. Cho tứ giác ABCD gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của cạnh AB, BC, CD, DA. Các đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD. Chứng minh rằng tứ giác EFGH là hình bình hành.
Phòng gd &đt huyện tân uyên Trường thcs trung đồng Ma trận đề kiểm tra Môn: Hình học 8 Thời gian: 45phút Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm Tứ giác 1 3 3 5 2 8 Hình đố xứng 2 2 1 2 Phòng gd &đt huyện tân uyên Trường thcs trung đồng Đề Kiểm tra một tiết Môn: Hình học 8 Thời gian: 45phút Đề bài Câu 1. Nêu định nghĩa hình vuông ? Nêu dấu hiệu nhận biết hình vuông? Câu 2: Cho tam giác ABC và một trục d hãy tam giác A’B’C’ là đối xứng của tam giác ABC qua trục d. Câu 3. Cho tứ giác ABCD gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của cạnh AB, BC, CD, DA. Các đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD. Chứng minh rằng tứ giác EFGH là hình bình hành. ..................Hết................... Đáp án – Biểu điểm Câu Hướng dẫn chấm Biểu điểm 1 Định nghĩa : Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và bốn cạnh bàng nhau. Dấu hiệu nhận biết : Hình chữ nhật có hai cạnh kề bàng nhau là hình vuông Hình chũ nhật có hai dduwownhf chéo vuông góc với nhau là hình vuông Hình cũ nhật có một dường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông Hình thoi có một góc vuông là hình vuông Hình thoi có hai đường chéo bàng nhau là hình vuông 1 2 2 Vẽ hình chính xác 2 3 Vẽ đúng hình ghi đúng giả thiết kết luận - Xét EFGH có : EB = EA ; FB = FC (gt) EF là đg Tb của ABC , EF // AC EF = AC (1) - Tương tự : HG // AC . HG = AC , (2), Từ (1) và (2) ta suy ra : EF // HG ( cùng // AC) , EF = HG ( cùng = AC ). - Nên : EFGH là hbh . 1 4
Tài liệu đính kèm: