Câu 1. (4,5 điểm). AB là vật sáng, A'B' là ảnh của AB qua thấu kính. Cho biết loại thấu kính được sử dụng. Bằng phép vẽ hãy xác định vị trí quang tâm, tiêu điểm chính của thấu kính.
b) Một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 20cm. Đặt một ngọn nến cao 15cm, vuông góc với trục chính của thấu kính phía trước và cách thấu kính 20cm. Ngọn nến AB qua thấu kính cho ảnh A'B'. Tìm vị trí và chiều cao của AB.
Câu 2. (4,5 điểm). Cho sơ đồ mạch như hình vẽ 2. Đèn Đ(6V-3W). Các điện trở có giá trị là R1 = 6Ω; R2 = 15Ω; R3 = 6Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế và các dây nối. UAB không đổi.
a) Đèn sáng bình thường. Tính UAB và số chỉ của ampe kế.
b) Giữ nguyên UAB như câu a, thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Xác định số chỉ của vôn kế khi đó.
Câu 3. (4,0 điểm). Một khung dây dẫn hình vuông không biến dạng MNPQ chuyển động thẳng đều trong mặt phẳng trang giấy. Khung chuyển động vào vùng ABCD có từ trường đều. Xác định chiều dòng điện chạy trong khung (nếu có). Giải thích.
UBND TỈNH BẮC GIANG ĐỀ CHÍNH THỨC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN THI: VẬT LÝ LỚP 9 Ngày thi: 01/4/2012 Thời gian làm bài 150 phút Câu 1. (4,5 điểm). AB là vật sáng, A'B' là ảnh của AB qua thấu kính. Cho biết loại thấu kính được sử dụng. Bằng phép vẽ hãy xác định vị trí quang tâm, tiêu điểm chính của thấu kính. b) Một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 20cm. Đặt một ngọn nến cao 15cm, vuông góc với trục chính của thấu kính phía trước và cách thấu kính 20cm. Ngọn nến AB qua thấu kính cho ảnh A'B'. Tìm vị trí và chiều cao của AB. Câu 2. (4,5 điểm). Cho sơ đồ mạch như hình vẽ 2. Đèn Đ(6V-3W). Các điện trở có giá trị là R1 = 6Ω; R2 = 15Ω; R3 = 6Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế và các dây nối. UAB không đổi. a) Đèn sáng bình thường. Tính UAB và số chỉ của ampe kế. b) Giữ nguyên UAB như câu a, thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Xác định số chỉ của vôn kế khi đó. Câu 3. (4,0 điểm). Một khung dây dẫn hình vuông không biến dạng MNPQ chuyển động thẳng đều trong mặt phẳng trang giấy. Khung chuyển động vào vùng ABCD có từ trường đều. Xác định chiều dòng điện chạy trong khung (nếu có). Giải thích. Câu 4. (4,0 điểm). Trên màn chắn cố định P có một lỗ tròn, người ta gằng vừa vặn vào lỗ tròn đó một thấu kính hội tụ L1 có tiêu cự 20cm. Chiếu một chùm sáng song song tới thấu kính. Phía sau màn chắn P có màn hứng ảnh E song song với màn chắn P. a) Di chuyển màn E thì thấu có hai vị trí của màn cho vệt sáng tròn có đường kính bằng nửa thấu kính. Xác định vị trí giữa vị trí đó. C P Q K R2 R1 B A (Hình 4) b) Đặt xen giữa L1 và màn E một thấu kính phân kỳ L2 đồng trục, cùng kích thước L1, cách L1 là 5cm. Khi đó trên màn E thu được vệt sáng tròn có tiết diện bằng L2 và không phụ thuộc vị trí màn E. Tính tiêu cự của thấu kính L2. Câu 5. (3,0 điểm). Cho sơ đồ mạch điện như hình 4. Biết UAB = 24V; PQ có điện trở toàn phần R0 = 25Ω; Các điện trở có giá trị R1 = 24Ω; R2 = 7Ω. Bỏ qua điện trở dây nối và khoá K. a) K mở, di chuyển con chạy C thì nhận thấy khi CP/CQ = 6/19 thì công suất trên biến trở lớn nhất. Tính Ia và công suất toàn mạch khi đó. b) Cố định vị trí con chạy C ở câu a rồi đóng K. Tính Ia. (Hình 1) B’ A’ A B N M B A R3 Đ R1 R2 (Hình 2) Q M N P D C B A (Hình 3) Chiều chuyển động ------------Hết----------- (Đề thi có 01 trang) Họ và tên thí sinh: .....................................................................................Số báo danh: ............................................. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Tài liệu đính kèm: